- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 4Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 5Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 6Luật viên chức 2010
- 7Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 9Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 236/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA BIÊN CHẾ KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ; QUYẾT ĐỊNH GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17/11/2000 CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ về quy định những người là công chức; Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ quy định về thực hiện chế độ hợp đồng đối với một số loại công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Xét Tờ trình số 8615/TTr-UBND ngày 26/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 922/BC-HĐND ngày 02/12/2019 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2020, như sau:
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và định biên khối Đảng, đoàn thể là 1.460, trong đó: 1.217 biên chế công chức, 169 người làm việc, 73 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và 01 định biên để bố trí cho Trung tâm truyền thông tỉnh.
(Số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 01).
2. Giao 2.383 biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh (Số liệu chi tiết theo Phụ biểu số 02).
3. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh là 24.805 người.
4. Quyết định giao hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP là 481 người, trong đó hợp đồng trong các cơ quan, tổ chức hành chính là 323 người, hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 158 người.
5. Tiếp tục giao 78 định biên cho các hội đặc thù để thực hiện nhiệm vụ.
6. Ghi nhận 201 người làm việc thuộc Trung tâm truyền thông tỉnh thực hiện tự chủ 100% (trong đó có 144 viên chức) và 1.906 người làm việc tính theo giường bệnh tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên trực thuộc Sở Y tế.
Điều 2. Thống nhất bố trí một khoản kinh phí trong dự toán và phương án phân bổ ngân sách năm 2020 để các sở, ban, ngành, địa phương tiếp tục thực hiện: Chi trả lương và duy trì chế độ kèm theo chính sách tiền lương đối với số công chức hiện có; duy trì số lượng hợp đồng lao động đã bố trí cho các Trung tâm Phục vụ hành chính công, Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động thuộc Sở Giao thông vận tải, Trường Cao đẳng Việt-Hàn, Thư viện tỉnh và Trung tâm Huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa và Thể thao như năm 2019.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Tập trung rà soát, sắp xếp biên chế công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đảm bảo số lượng, cơ cấu hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác của công chức, viên chức và người lao động; đảm bảo việc thực hiện tinh giản biên chế, quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức theo đúng quy định hiện hành. Tiếp tục rà soát tổng thể số lượng người làm việc hiện có của các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ để báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc sử dụng biên chế của các cơ quan, đơn vị, địa phương và việc thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về tinh giản biên chế. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07/12/2019 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU SỐ 01
BIÊN CHẾ CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 236/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Cơ quan, tổ chức, đơn vị | Biên chế giao năm 2020 | Trong đó | Ghi chú | |||
Công chức | Viên chức | HĐ 68 | Định biên | ||||
A. | CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN | 1460 | 1217 | 169 | 73 | 1 |
|
I | CƠ QUAN ĐẢNG TỈNH | 205 | 191 | 0 | 14 | 0 |
|
1 | Văn phòng Tỉnh ủy | 67 | 55 |
| 12 |
|
|
2 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | 28 | 28 |
|
|
|
|
3 | Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | 27 | 27 |
|
|
|
|
4 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | 17 | 17 |
|
|
|
|
5 | Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 27 | 27 |
|
|
|
|
6 | Ban Nội chính Tỉnh ủy | 18 | 18 |
|
|
|
|
7 | Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh | 21 | 19 |
| 2 |
|
|
II | MTTQ VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI TỈNH | 233 | 195 | 23 | 15 | 0 |
|
1 | Mặt trận Tổ quốc tỉnh | 26 | 25 |
| 1 |
|
|
2 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | 23 | 22 |
| 1 |
|
|
3 | Hội Nông dân tỉnh | 20 | 18 |
| 2 |
|
|
4 | Tỉnh đoàn | 48 | 32 | 7 | 9 |
|
|
5 | Liên đoàn lao động tỉnh | 103 | 85 | 16 | 2 |
|
|
6 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | 13 | 13 |
|
|
|
|
III | ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC | 170 | 17 | 146 | 6 | 1 |
|
1 | Trung tâm Truyền thông tỉnh | 62 | 1 | 59 | 1 | 1 | Ghi nhận 144 viên chức và 57 người làm việc thực hiện tự chủ 100% |
2 | Trường Đào tạo cán bộ Nguyễn Văn Cừ | 70 | 1 | 67 | 2 |
|
|
3 | Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | 38 | 15 | 20 | 3 |
|
|
IV | KHỐI ĐẢNG, ĐOÀN THỂ CẤP HUYỆN | 852 | 814 | 0 | 38 | 0 |
|
1 | Thành ủy Uông Bí | 65 | 61 |
| 4 |
|
|
2 | Thị ủy Quảng Yên | 60 | 55 |
| 5 |
|
|
3 | Huyện ủy Ba Chẽ | 54 | 52 |
| 2 |
|
|
4 | Huyện ủy Hoành Bồ | 60 | 58 |
| 2 |
|
|
5 | Thành ủy Cẩm Phả | 69 | 62 |
| 7 |
|
|
6 | Huyện ủy Bình Liêu | 52 | 50 |
| 2 |
|
|
7 | Huyện ủy Hải Hà | 57 | 55 |
| 2 |
|
|
8 | Huyện ủy Cô Tô | 38 | 38 |
|
|
| Tiếp nhận 03 biên chế CC khối chính quyền |
9 | Thành ủy Móng Cái | 76 | 74 |
| 2 |
|
|
10 | Huyện ủy Tiên Yên | 61 | 60 |
| 1 |
| Tiếp nhận 06 biên chế CC khối chính quyền |
11 | Thành ủy Hạ Long | 86 | 83 |
| 3 |
|
|
12 | Huyện ủy Vân Đồn | 56 | 54 |
| 2 |
|
|
13 | Thị ủy Đông Triều | 65 | 62 |
| 3 |
|
|
14 | Huyện ủy Đầm Hà | 53 | 50 |
| 3 |
|
|
PHỤ BIỂU SỐ 2
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP NGÀY 17/11/2000 CỦA CHÍNH PHỦ TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH THUỘC TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 236/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh)
Stt | Tên cơ quan, đơn vị | Biên chế giao năm 2020 | ||
Tổng số | Công chức | HĐ 68 | ||
| 2 | 9 | 10 | 11 |
A | Tổng biên chế được giao | 2706 | 2383 | 323 |
I | Khối sở, ban, ngành | 1611 | 1412 | 199 |
1 | Ban An toàn giao thông | 7 | 6 | 1 |
2 | Ban Dân tộc tỉnh | 19 | 17 | 2 |
3 | Ban Quản lý Khu kinh tế | 50 | 44 | 6 |
5 | Ban Xây dựng nông thôn mới | 18 | 16 | 2 |
6 | Sở Công Thương | 46 | 42 | 4 |
7 | Sở Du lịch | 33 | 31 | 2 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 58 | 53 | 5 |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 51 | 45 | 6 |
10 | Sở Giao thông vận tải | 103 | 86 | 17 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 54 | 50 | 4 |
12 | Sở Lao động - Thương binh và XH | 75 | 69 | 6 |
13 | Sở Nội vụ | 79 | 72 | 7 |
14 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 414 | 355 | 59 |
| Văn phòng Sở và các Chi cục | 176 | 142 | 34 |
| Chi cục Kiểm lâm | 238 | 213 | 25 |
15 | Sở Ngoại vụ | 23 | 19 | 4 |
16 | Sở Tài chính | 73 | 67 | 6 |
17 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 98 | 89 | 9 |
18 | Sở Tư pháp | 37 | 31 | 6 |
19 | Sở Thông tin và Truyền thông | 32 | 29 | 3 |
20 | Sở Văn hoá và Thể thao | 42 | 38 | 4 |
21 | Sở Xây dựng | 54 | 51 | 3 |
22 | Sở Y tế | 69 | 62 | 7 |
23 | Thanh tra tỉnh | 43 | 38 | 5 |
24 | Trung tâm Hành chính công tỉnh | 4 | 3 | 1 |
25 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh | 129 | 99 | 30 |
II | Khối huyện | 1091 | 971 | 120 |
1 | Thành phố Hạ Long | 124 | 114 | 10 |
2 | Thành phố Móng Cái | 97 | 87 | 10 |
3 | Thành phố Uông Bí | 94 | 86 | 8 |
4 | Thành phố Cẩm Phả | 99 | 88 | 11 |
5 | Thị xã Quảng Yên | 85 | 75 | 10 |
6 | Thị xã Đông Triều | 85 | 79 | 6 |
7 | Huyện Hoành Bồ | 68 | 59 | 9 |
8 | Huyện Vân Đồn | 83 | 68 | 15 |
9 | Huyện Cô Tô | 35 | 28 | 7 |
10 | Huyện Tiên Yên | 59 | 52 | 7 |
11 | Huyện Bình Liêu | 66 | 59 | 7 |
12 | Huyện Ba Chẽ | 63 | 56 | 7 |
13 | Huyện Đầm Hà | 66 | 59 | 7 |
14 | Huyện Hải Hà | 67 | 61 | 6 |
III | Dự phòng năm 2020 | 4 |
| 4 |
- 1Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 2Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 3Nghị quyết 288/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2020
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 06/2010/NĐ-CP quy định những người là công chức
- 4Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 5Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 6Luật viên chức 2010
- 7Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 9Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020
- 12Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Tuyên Quang năm 2020
- 13Nghị quyết 288/NQ-HĐND về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2020 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 14Quyết định 2924/QĐ-UBND năm 2019 về giao biên chế công chức, hợp đồng, số lượng người làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội của tỉnh Bến Tre năm 2020
Nghị quyết 236/NQ-HĐND năm 2019 thông qua biên chế khối đảng, đoàn thể; quyết định giao biên chế công chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Quảng Ninh năm 2020
- Số hiệu: 236/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Xuân Ký
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực