- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Cao Bằng do Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 12 tháng 12 năm 2018 |
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 62/NQ-CP ngày 17 tháng 05 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Cao Bằng;
Xét Tờ trình số 3704/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019 gồm 940 công trình với diện tích: 1.918,11 ha, cụ thể như sau:
STT | Đơn vị hành chính | Số lượng công trình | Tổng diện tích (ha) | Trong đó |
| |||
Đất trồng lúa (LUA) | Đất rừng phòng hộ (RPH) | Đất rừng đặc dụng (RDD) | Đất khác |
| ||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5)+(6)+(7)+(8) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
1 | Thành Phố Cao Bằng | 61 | 793,58 | 68,64 | - | - | 724,94 |
|
1.1 | Công trình chuyển tiếp | 38 | 709,77 | 58,75 | - | - | 651,02 |
|
1.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 23 | 83,81 | 9,89 | - | - | 73,92 |
|
2 | Huyện Bảo Lâm | 81 | 186,29 | 8,66 | 36,06 | - | 141,57 |
|
2.1 | Công trình chuyển tiếp | 28 | 149,61 | 5,82 | 31,48 | - | 112,31 |
|
2.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 53 | 36,68 | 2,84 | 4,58 | - | 29,26 |
|
3 | Huyện Bảo Lạc | 94 | 258,10 | 3,30 | 77,21 | - | 177,59 |
|
3.1 | Công trình chuyển tiếp | 29 | 204,89 | 2,55 | 46,71 | - | 155,63 |
|
3.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 65 | 53,21 | 0,75 | 30,50 | - | 21,96 |
|
4 | Huyện Thông Nông | 50 | 22,75 | 1,94 | 3,34 | - | 17,47 |
|
4.1 | Công trình chuyển tiếp | 9 | 3,91 | 0,65 | 0,66 | - | 2,60 |
|
4.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 41 | 18,84 | 1,29 | 2,68 | - | 14,87 |
|
5 | Huyện Hà Quảng | 98 | 42,15 | 5,08 | 8,71 | - | 28,36 |
|
5.1 | Công trình chuyển tiếp | 39 | 28,10 | 4,76 | 3,72 | - | 19,62 |
|
5.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 59 | 14,05 | 0,32 | 4,99 | - | 8,74 |
|
6 | Huyện Trà Lĩnh | 89 | 74,88 | 9,36 | 40,91 | - | 24,61 |
|
6.1 | Công trình chuyển tiếp | 39 | 31,21 | 1,78 | 13,39 | - | 16,04 |
|
6.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 50 | 43,67 | 7,58 | 27,52 | - | 8,57 |
|
7 | Huyện Trùng Khánh | 70 | 64,20 | 22,71 | 14,58 | - | 26,91 |
|
7.1 | Công trình chuyển tiếp | 19 | 53,26 | 17,35 | 12,39 | - | 23,52 |
|
7.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 51 | 10,94 | 5,36 | 2,19 | - | 3,39 |
|
8 | Huyện Hạ Lang | 91 | 81,04 | 13,64 | 40,55 | - | 26,85 |
|
8.1 | Công trình chuyển tiếp | 48 | 41,83 | 8,38 | 18,13 | - | 15,32 |
|
8.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 43 | 39,21 | 5,26 | 22,42 | - | 11,53 |
|
9 | Huyện Quảng Uyên | 97 | 42,28 | 10,86 | 9,32 | - | 22,10 |
|
9.1 | Công trình chuyển tiếp | 50 | 23,42 | 5,33 | 4,67 | - | 13,42 |
|
9.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 47 | 18,86 | 5,53 | 4,65 | - | 8,68 |
|
10 | Huyện Phục Hoà | 31 | 57,89 | 0,87 | 12,40 | - | 44,62 |
|
10.1 | Công trình chuyển tiếp | 15 | 44,83 | 0,11 | 2,35 | - | 42,37 |
|
10.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 16 | 13,06 | 0,76 | 10,05 | - | 2,25 |
|
11 | Huyện Hoà An | 25 | 204,13 | 4,87 | 16,12 | - | 183,14 |
|
11.1 | Công trình chuyển tiếp | 4 | 32,51 | 1,66 | 16,12 | - | 14,73 |
|
11.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 21 | 171,62 | 3,21 | - | - | 168,41 |
|
12 | Huyện Nguyên Bình | 54 | 11,86 | 1,27 | 7,24 | 0,75 | 2,60 |
|
12.1 | Công trình chuyển tiếp | 18 | 2,66 | 0,34 | 1,63 | - | 0,69 |
|
12.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 36 | 9,20 | 0,93 | 5,61 | 0,75 | 1,91 |
|
13 | Huyện Thạch An | 99 | 78,96 | 10,13 | 49,12 | - | 19,71 |
|
13.1 | Công trình chuyển tiếp | 28 | 38,30 | 3,15 | 28,49 | - | 6,66 |
|
13.2 | Công trình đăng ký mới năm 2019 | 71 | 40,66 | 6,98 | 20,63 | - | 13,05 |
|
| Tổng cộng | 940 | 1.918,11 | 161,33 | 315,56 | 0,75 | 1.440,47 |
|
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới (trong trường hợp có đủ căn cứ pháp lý như chủ trương đầu tư (còn thời hạn), văn bản ghi vốn và sơ đồ vị trí công trình) thì Uỷ ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác trong bổ sung trong năm 2018 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Nghị quyết 88/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa chuyển sang mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Nghị quyết 145/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 tỉnh Đồng Nai
- 4Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Nghị quyết 202/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Nghị quyết 203/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 của thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2018 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư 29/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 62/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Cao Bằng do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác trong bổ sung trong năm 2018 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Nghị quyết 88/NQ-HĐND chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án có sử dụng đất trồng lúa chuyển sang mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Nghị quyết 145/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất; dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Nghị quyết 202/2018/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Nghị quyết 203/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 của thành phố Đà Nẵng
- 14Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2018 về Danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2019
- Số hiệu: 23/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Đàm Văn Eng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực