- 1Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 14/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 11Nghị định 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2021/NQ-HĐND | An Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
Xét Tờ trình số 605/TTr-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức giá một số dịch vụ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức giá một số dịch vụ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức giá một số dịch vụ phục vụ hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh An Giang, bao gồm:
Dịch vụ bán trú (tiền ăn; tiền điện, nước sinh hoạt, nước uống).
Dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ (tiền hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trực tiếp tham gia các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ).
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ sở giáo dục mầm non công lập, bao gồm: Nhà trẻ; trường mầm non; trường mẫu giáo, học 02 buổi/ngày có tổ chức bán trú.
Phụ huynh học sinh có con đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập, học 02 buổi/ngày có tổ chức bán trú.
Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
3. Mức giá:
Mức giá một số dịch vụ phục vụ hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập, trên cơ sở thỏa thuận giữa phụ huynh và nhà trường nhưng không vượt mức tối đa, như sau:
a) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn phường, thị trấn:
Tiền ăn gồm 01 bữa ăn chính và 02 bữa ăn phụ: 32.000 đồng/trẻ/ngày.
Tiền (điện, nước sinh hoạt, nước uống): 3.000 đồng/trẻ/ngày.
Tiền hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trực tiếp tham gia các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ: 5.000 đồng/trẻ/ngày.
b) Đối với các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn xã:
Tiền ăn gồm 01 bữa ăn chính và 02 bữa ăn phụ: 30.000 đồng/trẻ/ngày.
Tiền (điện, nước sinh hoạt, nước uống): 3.000 đồng/trẻ/ngày.
Tiền hỗ trợ cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trực tiếp tham gia các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ: 5.000 đồng/trẻ/ngày.
4. Chính sách miễn, giảm:
a) Tùy theo điều kiện thực tế, các cơ sở giáo dục mầm non công lập xem xét, quyết định đối với đối tượng miễn, giảm các khoản thu dịch vụ tại điểm a, b khoản 3 Điều này.
b) Nguồn chi bù cho các khoản miễn, giảm: Từ nguồn thu tự chủ của nhà trường, các khoản tự nguyện đóng góp của phụ huynh học sinh.
5. Chế độ quản lý, sử dụng và quyết toán các khoản thu, chi dịch vụ phục vụ hoạt động bán trú được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 -2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Nghị quyết 48/2021/NQ-HĐND quy định mức học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2021-2022 và không thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 4Công văn 1715/SGDĐT-KHTC năm 2022 thực hiện cập nhật kê khai giá dịch vụ giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân chủ đầu tư cơ sở giáo dục ngoài công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 34/2023/QĐ-UBND quy định về giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Luật giá 2012
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật giáo dục 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 -2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 10Thông tư 14/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 12Nghị định 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập
- 13Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 14Nghị quyết 48/2021/NQ-HĐND quy định mức học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2021-2022 và không thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 15Công văn 1715/SGDĐT-KHTC năm 2022 thực hiện cập nhật kê khai giá dịch vụ giáo dục đối với các tổ chức, cá nhân chủ đầu tư cơ sở giáo dục ngoài công lập do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 34/2023/QĐ-UBND quy định về giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định mức giá một số dịch vụ tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 22/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực