- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2012/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ PHÂN CẤP NGÂN SÁCH VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU NGÂN SÁCH CỦA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN ỔN ĐỊNH 2011 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính, hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần B của Phần thứ hai của Quy định về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011-2015 (ban hành theo Nghị quyết số 11/2010/NQ-HĐND ngày ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng), như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Mục II Phần B của Phần thứ hai
"7. Thuế giá trị gia tăng thu từ các hộ sản xuất kinh doanh - dịch vụ do huyện, thị xã, thành phố, xã, phường và thị trấn quản lý thu: Thực hiện theo phân cấp thu do Cục Thuế tỉnh hướng dẫn.
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và ngân sách các xã, phường, thị trấn) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
Trường hợp huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu (do Chi cục Thuế thu) thì ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 100%".
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 8 Mục II Phần B của Phần thứ hai
"8. Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước do các huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn quản lý thu: Thực hiện theo phân cấp thu do Cục Thuế tỉnh hướng dẫn.
Ngân sách huyện, thị xã, thành phố (bao gồm ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và ngân sách các xã, phường, thị trấn) được phân chia với tỷ lệ là 100%.
8.1. Nếu huyện, thị xã, thành phố trực tiếp thu (Chi cục Thuế thu) thì ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 100%.
8.2. Nếu phân cấp cho các xã, phường, thị trấn trực tiếp thu, thì ngân sách các huyện, thị xã, thành phố được phân chia là 30% và ngân sách các xã, phường, thị trấn được phân chia 70%".
3. Sửa đổi Mục III Phần B của Phần thứ hai
"III. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cụ thể giữa ngân sách huyện, thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn: Theo phụ lục chi tiết đính kèm".
1. Quy định này có hiệu lực thi hành từ niên độ ngân sách 2013.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT | Tên đơn vị | Tỉ lệ phần trăm (%) phân chia | ||||||
Thuế giá trị gia tăng | Lệ phí trước bạ | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | Thuế | Thu tiền sử dụng đất | Thu tiền thuê đất | Thuế thu nhập cá nhân | ||
|
|
|
|
|
|
| ||
01 | Phường 1 | 00 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Phường 2 | 40 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Phường 3 | 45 | 50 | 77 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Phường 4 | 95 | 50 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
05 | Phường 5 | 100 | 50 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
06 | Phường 6 | 17 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Phường 7 | 100 | 50 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
08 | Phường 8 | 100 | 50 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
09 | Phường 9 | 25 | 50 | 70 | 80 | 70 | 70 | 70 |
10 | Phường 10 | 100 | 50 | 70 | 100 | 70 | 70 | 100 |
|
|
|
|
|
|
| ||
01 | Phường 1 | 10 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Phường 2 | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Phường Khánh Hòa | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Phường Vĩnh phước | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Hòa Đông | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Lạc Hòa | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Lai Hòa | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Vĩnh Hải | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Vĩnh Hiệp | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Vĩnh Tân | 100 | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
|
|
|
|
|
|
| ||
01 | Thị trấn Châu Thành | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã An Hiệp | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã An Ninh | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Hồ Đắc Kiện | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Phú Tâm | 50 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Phú Tân | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Thiện Mỹ | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Thuận Hòa | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
|
|
|
|
|
|
| ||
01 | Thị trấn Cù Lao Dung | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã An Thạnh 1 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã An Thạnh 2 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã An Thạnh 3 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã An Thạnh Đông | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã An Thạnh Nam | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã An Thạnh Tây | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Đại Ân 1 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
|
|
|
|
|
|
| ||
01 | Thị trấn Kế Sách | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã An Lạc Tây | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã An Lạc Thôn | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã An Mỹ | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Ba Trinh | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Đại Hải | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Kế An | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Kế Thành | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Nhơn Mỹ | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Phong Nẫm | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Thới An Hội | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
12 | Xã Trinh Phú | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
13 | Xã Xuân Hoà | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
|
|
|
|
|
|
| ||
01 | Thị trấn Đại Ngãi | 40 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Thị trấn Long Phú | 40 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Châu khánh | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Hậu Thạnh | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Long Đức | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Long Phú | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Phú Hữu | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Song Phụng | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Tân Hưng | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Tân thạnh | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Trường Khánh | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
|
|
|
|
|
|
| ||
01 | TTrấn Huỳnh Hữu Nghĩa | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã Hưng Phú | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Long Hưng | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Mỹ Hương | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Mỹ Phước | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Mỹ Thuận | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Mỹ Tú | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Phú Mỹ | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Thuận Hưng | 100 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 | 70 |
|
|
|
|
|
|
| ||
01 | Thị trấn Mỹ Xuyên | 70 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã Đại Tâm | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Gia Hòa 1 | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Gia Hòa 2 | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Hòa Tú 1 | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Hòa Tú 2 | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Ngọc Đông | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Ngọc Tố | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Tham Đôn | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Thạnh Phú | 70 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Thạnh Quới | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
|
|
|
|
|
|
| ||
01 | Thị trấn Ngã Năm | 58 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
02 | Xã Long Bình | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Long Tân | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Mỹ Bình | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Mỹ Quới | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Tân Long | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Vĩnh Biên | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Vĩnh Quới | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
|
|
|
|
|
|
| ||
01 | Thị trấn Hưng Lợi | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
02 | Thị trấn Phú Lộc | 70 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Châu Hưng | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Lâm Kiết | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Lâm Tân | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Thạnh Tân | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Thạnh Trị | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Tuân Tức | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Vĩnh Lợi | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Vĩnh Thành | 100 | 100 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
Huyện Trần Đề |
|
|
|
|
|
|
| |
01 | Thị trấn Lịch Hội Thượng | 15 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
02 | Thị trấn Trần Đề | 20 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
03 | Xã Đại Ân 2 | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
04 | Xã Lịch Hội Thượng | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
05 | Xã Liêu Tú | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
06 | Xã Tài Văn | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
07 | Xã Thạnh Thới An | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
08 | Xã Thạnh Thới Thuận | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
09 | Xã Trung Bình | 70 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
10 | Xã Viên An | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
11 | Xã Viên Bình | 100 | 70 | 70 | 100 | 70 | 70 | 70 |
Ghi chú: Các khoản thu mà tỷ lệ (%) điều tiết cho ngân sách xã, phường, thị trấn được hưởng chưa đến 100%, thì tỷ lệ (%) chênh lệch còn lại sẽ điều tiết cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
- 1Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế bảo vệ môi trường; chuyển nhiệm vụ chi ngân sách hỗ trợ cho trường mầm non từ ngân sách cấp xã về nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND ban hành quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015
- 3Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015
- 2Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế bảo vệ môi trường; chuyển nhiệm vụ chi ngân sách hỗ trợ cho trường mầm non từ ngân sách cấp xã về nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện do tỉnh Thái Bình ban hành
- 7Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND ban hành quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015
- Số hiệu: 22/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Mai Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 17/03/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực