- 1Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách phát triển du lịch Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 4Nghị quyết 148/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 214/2020/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 252/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này điều chỉnh một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và ban hành một số chính sách mới hỗ trợ phục hồi sản xuất đối với một số lĩnh vực xuất khẩu, chăn nuôi, phát triển du lịch nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19.
b) Các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh được điều chỉnh: Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 148/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND; Nghị quyết số 53/2017/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh; Nghị quyết số 81/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách phát triển du lịch đến năm 2025 và những năm tiếp theo.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy định được điều chỉnh tại các nghị quyết tại khoản b, điểm 1, Điều 1 của Nghị quyết này.
b) Tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc chi nhánh trên địa bàn tỉnh đã trực tiếp xuất khẩu các mặt hàng: Hàng nông sản (chè, lạc; các sản phẩm chế biến từ gia súc, gia cầm; thủy hải sản chế biến các loại, gạo), hàng may mặc, dệt sợi, bao bì các loại, dược phẩm trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 02 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
c) Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh và có các hoạt động đầu tư, khai thác, kinh doanh trong lĩnh vực du lịch, các hoạt động quản lý, xúc tiến quảng bá về du lịch trên địa bàn.
d) Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân (gọi tắt là cơ sở) chăn nuôi lợn nái cấp bố mẹ có quy mô chuồng trại từ 20 con đến dưới 60 con, chăn nuôi lợn thịt có quy mô chuồng trại từ 20 con đến dưới 50 con đang dừng chăn nuôi (không bao gồm các cơ sở xây dựng mới chuồng trại từ khi Nghị quyết này có hiệu lực).
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:
“1. Sửa đổi điểm e, khoản 2 Điều 5 như sau:
e) Mức thu phí:
TT | Phương tiện vận tải chở hàng hóa | Mức thu (đồng/xe/lượt) |
I | Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu, tạm xuất - tái nhập | |
1 | Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn | 30.000 |
2 | Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | 60.000 |
3 | Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet | 120.000 |
4 | Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet | 240.000 |
II | Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập - tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan | |
1 | Phương tiện có tải trọng dưới 05 tấn | 120.000 |
2 | Phương tiện có tải trọng từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | 220.000 |
3 | Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet | 320.000 |
4 | Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet | 480.000 |
Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Sửa đổi điểm d, khoản 6 và điểm đ, điểm g, khoản 8 Điều 5 Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
a) Sửa đổi điểm d, khoản 6 Điều 5 như sau:
“d) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường lần đầu:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư (tỷ VNĐ) Tên nhóm | ≤ 50 | > 50 và ≤ 100 | > 100 và ≤ 200 | > 200 và ≤ 500 | >500 | |
Nhóm 1 | Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường | 3,2 | 4,16 | 7,68 | 8,4 | 9,52 |
Nhóm 2 | Dự án công trình dân dụng | 4,4 | 5,44 | 9,6 | 10 | 14 |
Nhóm 3 | Dự án hạ tầng kỹ thuật | 4,8 | 6,08 | 10,88 | 11,2 | 14 |
Nhóm 4 | Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | 5,04 | 6,08 | 10,88 | 11,2 | 13,44 |
Nhóm 5 | Dự án Giao thông | 5,2 | 6,4 | 11,52 | 12 | 14 |
Nhóm 6 | Dự án Công nghiệp | 5,36 | 6,72 | 12,16 | 12,8 | 14,56 |
Nhóm 7 | Dự án khác (không thuộc các nhóm trên) | 3,2 | 3,84 | 6,91 | 7,6 | 8,73 |
Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
b) Sửa đổi điểm đ và điểm g khoản 8 Điều 5 như sau:
“đ) Mức thu phí đối với tổ chức; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài:
TT | Nội dung thu | Mức thu |
I | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gắn với giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp có chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): |
|
1 | Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không kinh doanh. | 400.000 |
2 | Đối với đất để thực hiện dự án sản xuất, kinh doanh: |
|
- | Dưới 01 ha | 800.000 |
- | Từ 01 ha đến dưới 05 ha | 1.600.000 |
- | Từ 05 ha đến dưới 10 ha | 2.400.000 |
- | Từ 10 ha trở lên | 4.000.000 |
II | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất | 400.000 |
III | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất. | 400.000 |
g) Mức thu phí đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam:
TT | Nội dung thu | Mức thu |
I | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gắn với giao đất, cho thuê đất, công nhận QSD đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển nhượng tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp có chứng nhận hoặc không chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất): |
|
1 | Đối với đất làm nhà ở khu vực đô thị | 80.000 |
2 | Đối với đất làm nhà ở khu vực nông thôn | 24.000 |
3 | Cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh: |
|
- | Dưới 01 ha | 400.000 |
- | Từ 01 ha đến dưới 05 ha | 800.000 |
- | Từ 05 ha đến dưới 10 ha | 1.600.000 |
- | Từ 10 ha trở lên | 2.400.000 |
II | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn với chuyển quyền sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất (áp dụng đối với trường hợp thuê đất để sản xuất, kinh doanh) | 400.000 |
III | Cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp bổ sung quyền sở hữu tài sản trên đất (áp dụng đối với trường hợp thuê đất để sản xuất, kinh doanh). | 400.000 |
Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của Nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) | 30.000 |
2 | Cấp phép xây dựng các công trình khác, bao gồm: cấp giấy phép cho dự án, cấp giấy phép theo giai đoạn cho dự án, công trình không theo tuyến, công trình theo tuyến trong đô thị, công trình tôn giáo, công trình tín ngưỡng, công trình tượng đài, tranh hoành tráng, công trình quảng cáo | 75.000 |
3 | Trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy cấp phép xây dựng | 7.500 |
Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
“a) Mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống: 10% giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ;”
b) Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
“a) Điều kiện áp dụng: Hỗ trợ xây dựng nhà hàng (kinh doanh độc lập với cơ sở lưu trú) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, đáp ứng điều kiện có quy mô diện tích sàn từ 300m2 trở lên (không bao gồm bãi đỗ xe, khuôn viên);
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, với mức 300.000đ/m2 sàn xây dựng và không quá 300 triệu đồng/cơ sở.”
Điều 3. Chính sách hỗ trợ xuất khẩu
1. Các nội dung hỗ trợ hoạt động xuất khẩu
a) Hỗ trợ chi phí thu mua, dự trữ nguyên liệu sản xuất, chế biến để xuất khẩu: Hỗ trợ 50% lãi vay thu mua, dự trữ nguyên liệu phục vụ sản xuất, chế biến để xuất khẩu theo hợp đồng tín dụng giữa doanh nghiệp và tổ chức tín dụng. Mức hỗ trợ không quá 400 triệu đồng/doanh nghiệp trong thời gian hỗ trợ;
b) Hỗ trợ chi phí vận chuyển: Các tổ chức, doanh nghiệp xuất khẩu khi vận chuyển sản phẩm đến các cửa khẩu, cảng biển để xuất khẩu, mức hỗ trợ 350 đồng/tấn.km (khoảng cách được tính từ địa điểm đặt nhà máy, cơ sở chế biến, kho hàng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đến cửa khẩu, cảng biển để xuất khẩu). Mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng/tổ chức trong thời gian hưởng chính sách;
c) Hỗ trợ tìm kiếm thị trường xuất khẩu mới của doanh nghiệp so với thời điểm trước khi dịch bệnh Covid-19 xảy ra với mức hỗ trợ 50 triệu đồng/01 loại sản phẩm/01 thị trường mới (quốc gia hoặc vùng lãnh thổ).
2. Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh
Điều 4. Chính sách hỗ trợ phát triển du lịch
1. Các nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 50% lãi vay theo các hợp đồng tín dụng của các Ngân hàng thương mại cho các khoản vay mới ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam. Mỗi tổ chức/cá nhân kinh doanh hoạt động du lịch chỉ được hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay trong năm 2020 để kinh doanh, đầu tư mở rộng quy mô, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp dự án ban đầu;
b) Hỗ trợ (một lần) chi phí mua sắm trang thiết bị, dụng cụ, chế phẩm sinh học, thuê nhân lực vệ sinh môi trường cho khu, điểm du lịch được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận. Mức hỗ trợ 100 triệu đồng/khu, điểm;
c) Hỗ trợ các đơn vị kinh doanh lữ hành đưa tối thiểu 20 khách/đoàn đến tham quan tại các khu, điểm du lịch, di tích, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh, có lưu trú ít nhất 01 đêm tại các cơ sở lưu trú trên địa bàn tỉnh. Mức hỗ trợ: 50.000đ/khách; không quá 100 triệu đồng/1 đơn vị lữ hành;
d) Miễn phí tham quan tại các khu, điểm di tích, danh lam thắng cảnh đang thu phí trên địa bàn tỉnh;
đ) Hỗ trợ hoạt động hai tuyến xe buýt “không đồng”: Vincom - Thiên Cầm, Vincom - Lộc Hà các ngày trong tuần (mỗi ngày mỗi tuyến chạy 16 lượt; buổi sáng 6 lượt bắt đầu từ 05h00; buổi chiều 10 lượt, bắt đầu từ 16h30, chuyến cuối cùng lúc 21h30).
2. Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ chăn nuôi lợn
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Các trang trại chăn nuôi lợn nái cấp bố mẹ có quy mô chuồng trại từ 20 con đến dưới 60 con đang dừng chăn nuôi đảm bảo các điều kiện: Đã có chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có); khoảng cách từ trang trại đến khu tập trung xử lý chất thải sinh hoạt, công nghiệp, khu dân cư tối thiểu là 100m; trường học, bệnh viện, chợ tối thiểu là 150m; chuồng trại: bố trí các ô chuồng phù hợp với từng loại lợn, theo các giai đoạn: đẻ, mang thai, cai sữa. Có kế hoạch bảo vệ môi trường, công trình xử lý chất thải theo quy định, có hệ thống biogas để xử lý chất thải tối thiểu 01m3/con; nái hậu bị cấp bố mẹ đạt khối lượng tối thiểu 80kg/con, có hồ sơ con giống theo quy định;
b) Các hộ chăn nuôi lợn thịt có quy mô chuồng trại từ 20 con đến dưới 50 con đang dừng chăn nuôi đảm bảo các điều kiện: Khoảng cách từ chuồng nuôi đến nguồn nước, khu sinh hoạt gia đình và các hộ dân xung quanh tối thiểu 10m; về chuồng trại, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường: diện tích chuồng nuôi đảm bảo tối thiểu 01m2/con, có hệ thống biogas để xử lý chất thải tối thiểu 01m3/con.
2. Nguyên tắc hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần khi đảm bảo các điều kiện tại khoản 1 Điều này và hoàn thành việc mua con giống đưa vào chăn nuôi.
3. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 01 lần kinh phí mua lợn nái hậu bị cấp bố mẹ, lợn giống thương phẩm. Mức hỗ trợ: 05 triệu đồng/con lợn nái hậu bị, tối đa 150 triệu/trang trại; 01 triệu đồng/con lợn giống thương phẩm, tối đa 20 triệu đồng/hộ.
4. Thời hạn áp dụng: Đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
5. Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khoá XVII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn đối với người được áp dụng biện pháp cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung để phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về mức chi hỗ trợ cách ly y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Nghị quyết 198/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với người được cách ly y tế, chế độ bồi dưỡng người tham gia trực tiếp phòng, chống dịch và một số cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về kết quả giám sát việc thực hiện một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6Kế hoạch 1575/KH-UBND năm 2020 về phục hồi và phát triển kinh tế của tỉnh Gia Lai sau dịch Covid-19
- 7Nghị quyết 45/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định một số chế độ, chính sách đặc thù trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Kế hoạch 4886/KH-UBND năm 2021 về phục hồi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, bảo đảm an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Kế hoạch 320/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg về phục hồi sản xuất tại các khu vực sản xuất công nghiệp trong bối cảnh phòng, chống dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2021 về phục hồi sản xuất kinh doanh tỉnh Hậu Giang
- 11Kế hoạch 692/KH-UBND năm 2021 về phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh An Giang
- 1Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về quy định chính sách phát triển du lịch Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo
- 4Nghị quyết 148/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5, Điều 6 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Nghị quyết 260/2020/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 5 Nghị quyết 214/2020/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn đối với người được áp dụng biện pháp cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung để phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 8Quyết định 572/QĐ-UBND năm 2020 quy định tạm thời về mức chi hỗ trợ cách ly y tế phục vụ phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Nam Định ban hành
- 9Nghị quyết 198/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với người được cách ly y tế, chế độ bồi dưỡng người tham gia trực tiếp phòng, chống dịch và một số cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù trong phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 11Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về kết quả giám sát việc thực hiện một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 12Kế hoạch 1575/KH-UBND năm 2020 về phục hồi và phát triển kinh tế của tỉnh Gia Lai sau dịch Covid-19
- 13Nghị quyết 45/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định một số chế độ, chính sách đặc thù trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Kế hoạch 4886/KH-UBND năm 2021 về phục hồi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, bảo đảm an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 15Kế hoạch 320/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chỉ thị 27/CT-TTg về phục hồi sản xuất tại các khu vực sản xuất công nghiệp trong bối cảnh phòng, chống dịch bệnh Covid-19 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2021 về phục hồi sản xuất kinh doanh tỉnh Hậu Giang
- 17Kế hoạch 692/KH-UBND năm 2021 về phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong điều kiện phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh An Giang
Nghị quyết 214/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phục hồi sản xuất kinh doanh thúc đẩy phát triển kinh tế trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 214/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực