Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2021/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi năm 2009; Luật Trẻ em năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 4465/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm tra số 05/BC-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
1. Đối với người sinh sống tại cộng đồng:
a. Giai đoạn từ ngày 01/8/2021 đến ngày 31/12/2022: Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 450.000 đồng/tháng.
b. Giai đoạn từ ngày 01/01/2023 trở đi: Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 500.000 đồng/tháng.
2. Đối với người nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội: Mức chuẩn trợ cấp xã hội là 500.000 đồng/tháng.
3. Mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 1, 2 Điều này là căn cứ để xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác cho các đối tượng quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ và các đối tượng quy định tại
Điều 2. Đối tượng hưởng trợ giúp xã hội
Áp dụng đối với công dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1. Trẻ em dưới 16 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Trẻ em dưới 02 tuổi sinh ra từ bà mẹ bị nhiễm HIV/AIDS.
b) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS.
c) Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày (Phụ lục số 01).
d) Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng (Phụ lục số 02a, Phụ lục 02b).
đ) Trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 6 tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục.
e) Trẻ em thuộc hộ nghèo.
g) Trẻ em thuộc hộ cận nghèo.
h) Trẻ em tự kỷ, trẻ em khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng.
i) Trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực.
k) Trẻ em thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của Nhà nước; trẻ em có hộ khẩu thường trú tại các xã khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; trẻ em là con của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
l) Trẻ em có hộ khẩu thường trú thuộc các xã khu vực III, khu vực II thuộc vùng dân tộc, thiểu số và miền núi theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020, nay đã ra khỏi diện và không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (Phụ lục số 3).
m) Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ; trẻ em thuộc gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, rủi ro đột xuất được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi đối tượng thường trú) xác nhận.
2. Người từ đủ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo đang học tại các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất.
3. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi đang sinh sống trên địa bàn các xã, thị trấn thuộc vùng biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực I theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hằng tháng khác.
b) Người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi đang sinh sống trên địa bàn các xã, thị trấn thuộc vùng biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc khu vực III, II, I theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, II, I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020 nay đã ra khỏi diện và không thuộc đối tượng quy định tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hằng tháng khác (Phụ lục số 4).
c) Người từ đủ 70 tuổi đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp xã hội hằng tháng.
d) Người cao tuổi không có khả năng lao động, thuộc hộ nghèo.
đ) Người từ đủ 70 tuổi đến dưới 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế; người từ đủ 70 tuổi trở lên đến dưới 80 tuổi không có lương hưu, không được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hoặc trợ cấp xã hội hằng tháng và chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo các chính sách khác.
4. Người bệnh nặng, ốm đau thường xuyên, người mắc bệnh cần điều trị dài ngày, không có khả năng lao động tạo ra thu nhập thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo (Phụ lục số 02b).
1.Trường hợp các chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ và của tỉnh Quảng Ninh ban hành có cùng nội dung quy định tại Nghị quyết này thì đối tượng chỉ được hưởng hỗ trợ theo quy định có mức hỗ trợ cao nhất.
2. Hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh: Chỉ hỗ trợ đối với trường hợp khám, chữa bệnh đúng tuyến (bao gồm cả thông tuyến) tại các cơ sở y tế công lập trong nước theo quy định hiện hành của Bộ Y tế, không hỗ trợ các trường hợp sử dụng các loại dịch vụ theo yêu cầu; hỗ trợ chi phí khám bệnh liên quan đến chữa bệnh. Đối với đối tượng thuộc điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh đến hết ngày 31/12/2022.
3. Đối với đối tượng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này đến hết ngày 31/12/2022.
4. Đơn vị thực hiện chính sách chịu trách nhiệm quản lý đối tượng được thụ hưởng và lưu hồ sơ giải quyết chính sách cho đối tượng.
5. Trường hợp người bị thương nặng hoặc hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng làm bị thương hoặc chết người quyết định hỗ trợ theo mức quy định; trường hợp đặc biệt thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ.
Các trường hợp nêu trên đã được Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ thì các địa phương không hỗ trợ theo chính sách này.
1. Trợ cấp xã hội hằng tháng
Đối tượng được trợ cấp xã hội hằng tháng với mức trợ cấp bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại
a) Đối với đối tượng quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này: Hệ số trợ cấp là 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi; hệ số trợ cấp là 1,5 đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
b) Đối với đối tượng quy định tại điểm e, g khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này: Hệ số trợ cấp là 1,5 đối với trường hợp dưới 3 tuổi.
c) Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2; điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 2; khoản 4 Điều 2; điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này từ đủ 3 tuổi đến dưới 16 tuổi thuộc hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo: Hệ số trợ cấp là 1,0.
2. Hỗ trợ bảo hiểm y tế
a) Đối tượng: Đối tượng quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 2; khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị quyết này.
b) Mức hỗ trợ:
Đối với trẻ em đang đi học mức hỗ trợ bằng mức bảo hiểm y tế học sinh theo quy định của Nhà nước.
Đối với trẻ em không đi học và các đối tượng còn lại mức hỗ trợ bằng mức bảo hiểm y tế của đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Nhà nước.
3. Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh
a) Đối tượng: Quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này, có chi phí từ 05 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh hoặc có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở lên trong 01 năm. Hỗ trợ 100% phần còn lại của tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế, nhưng mức hỗ trợ không quá 150 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/lần hỗ trợ/năm. Hỗ trợ tiền ăn mức 50.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày trong 01 lần khám, chữa bệnh) và chi phí đi lại (lượt đi và về) từ nơi ở đến nơi khám, chữa bệnh theo giá phương tiện giao thông công cộng thông thường cho trẻ và 01 người chăm sóc trẻ trong thời gian trẻ khám chữa bệnh.
b) Đối tượng: Quy định tại
4. Hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng
a) Đối tượng:
Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc.
Đối tượng quy định tại
b) Mức hỗ trợ: 5.000.000 đồng/người/lần.
5. Hỗ trợ học phí và chi phí học tập cho trẻ đang đi học
a) Đối tượng hỗ trợ: Trẻ em thuộc đối tượng quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này; riêng đối tượng tại điểm e khoản 1 Điều 2 chỉ hỗ trợ cho trẻ em dưới 3 tuổi.
b) Hỗ trợ học phí: Hỗ trợ 100% học phí cho trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục công lập; hỗ trợ học phí theo thực tế nhưng không quá 600.000 đồng/trẻ/tháng đối với trẻ em đang học tại cơ sở giáo dục tư thục; hỗ trợ hệ số 2,0 mức chuẩn trợ giúp xã hội của tỉnh tại cơ sở bảo trợ xã hội cho trẻ em khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, trẻ em tự kỷ đang học lớp chuyên biệt tại cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Tỉnh. Thời gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học.
c) Hỗ trợ chi phí học tập: Bằng mức Chính phủ hỗ trợ chi phí học tập cho trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng, thời gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học.
6. Hỗ trợ chi phí mai táng
a) Đối tượng quy định tại: điểm b, c, d, đ, e, g, i khoản 1 Điều 2 (Riêng đối tượng quy định tại điểm e, g khoản 1 Điều 2 chỉ hỗ trợ cho trẻ em dưới 3 tuổi); khoản 2 Điều 2; khoản 3 Điều 2; khoản 4 Điều 2 Nghị quyết này. Mức hỗ trợ chi phí mai táng là 8.000.000 đồng.
b) Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác. Mức hỗ trợ chi phí mai táng là 20.000.000 đồng.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết, do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng. Mức hỗ trợ chi phí mai táng là 20.000.000 đồng.
7. Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức hỗ trợ là 50.000.000 đồng/hộ.
b) Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức hỗ trợ là 35.000.000 đồng/hộ.
c) Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức hỗ trợ là 25.000.000 đồng/hộ.
8. Hỗ trợ lương thực
Hỗ trợ 20 kg gạo/người/tháng trong thời gian một tháng cho mỗi đợt hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc hộ thiếu đói, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn dịp Tết Âm lịch. Hỗ trợ không quá ba tháng cho mỗi đợt hỗ trợ cho đối tượng thiếu đói do thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc lý do bất khả kháng khác.
9. Hỗ trợ đối với hộ nghèo
a) Hộ nghèo không có khả năng thoát nghèo có đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2; khoản 2 Điều 2; điểm c khoản 3 Điều 2; khoản 4 Điều 2 Nghị quyết này, đang hưởng trợ cấp theo chính sách này mà thoát nghèo thì đối tượng tiếp tục được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng thêm 24 tháng kể từ tháng được cấp có thẩm quyền công bố thoát nghèo.
b) Hộ nghèo có đối tượng hưởng trợ cấp theo chính sách này, nếu có thành viên mới (không hoặc chưa có khả năng tham gia lao động) do chuyển khẩu từ nơi khác vào cùng hộ gia đình thì phải đảm bảo theo các quy định của pháp luật về cư trú.
10. Mức trợ cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày cho đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại các cơ sở trợ giúp xã hội.
Các đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng trong các cơ sở trợ giúp xã hội của Tỉnh, ngoài được hưởng khoản trợ cấp xã hội hằng tháng theo quy định còn được hưởng các khoản trợ giúp sau:
a) Trợ giúp để mua vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường ngày; mức bình quân cho 01 đối tượng/năm bằng 30 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội.
b) Người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng cơ hội với mức hỗ trợ bằng 1,5 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội/người/năm.
11. Mức phí chi trả dịch vụ chi trả và định mức chi cho công tác quản lý chính sách trợ giúp xã hội
a) Mức phí chi trả dịch vụ cho người hoặc đơn vị tổ chức dịch vụ trực tiếp chi trả chế độ, chính sách trợ giúp xã hội bằng 1,6% trên tổng số tiền trợ cấp xã hội hằng tháng chi trả cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
b) Định mức chi cho công tác quản lý ở cấp tỉnh (Sở Lao động - TB&XH): Mức chi bằng 0,2%/năm của tổng kinh phí chi trả trợ cấp hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
c) Định mức chi cho công tác quản lý ở cấp huyện (Phòng Lao động - TB&XH): Mức chi bằng 1%/năm của tổng kinh phí chi trả trợ cấp hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn cấp huyện.
d) Định mức chi cho công tác quản lý ở cấp xã (Ủy ban nhân dân cấp xã): Mức chi bằng 2%/năm của tổng kinh phí chi trả trợ cấp hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn cấp xã.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Nghị quyết này thay thế các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, gồm:
a) Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 07/12/2016 của HĐND tỉnh về mở rộng đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội ngoài quy định tại Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
b) Nghị quyết số 229/2019/NQ-HĐND ngày 07/12/2019 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
c) Nghị quyết số 309/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021 - 2025.
2. Các chế độ, chính sách và các quy định tại Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
Điều 7. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực, các Ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XIV Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 7 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC TRẺ EM MẮC BỆNH HIỂM NGHÈO, BỆNH PHẢI TRỊ DÀI NGÀY
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Danh mục bệnh theo các chuyên khoa | Mã bệnh ICD 10 |
I. | Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng | |
1. | Bệnh lao các loại trong giai đoạn trị và di chứng | A15 đến A19 |
2. | Uốn ván nặng và di chứng | A35 |
3. | Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng | A30, B92 |
4. | Di chứng do lao xương và khớp | B90.2 |
5. | Viêm gan vi rút B mạn tính | B18.1 |
6. | Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS | B20 đến B24, Z21 |
7. | Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng | B94.1, B94.8, B94.9 |
8. | Lao cột sống | M49.0 |
II. | Bướu tân sinh (Neoplasm) | |
9. | Bệnh ung thư các loại | C00 đến C97; D00 đến D09 |
10. | U xương lành tính có tiêu hủy xương | D16 |
11. | U tuyến thượng thận | D35.0 |
12. | U không tiên lượng được tiến triển và tính chất | D37 đến D48 |
III. | Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch | |
13. | Bệnh Thalassemia | D56 |
14. | Bệnh hồng cầu hình liềm | D57 |
15. | Các thiếu máu tan máu di truyền | D58 |
16. | Thiếu máu tan máu mắc phải | D59 |
17. | Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchiafava) | D59.5 |
18. | - Suy tủy xương một dòng hồng cầu mắc phải - Các thể suy tủy xương khác | D60 D61 |
19. | Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A) | D66 |
20. | Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B) | D67 |
21. | Bệnh Von Willebrand | D68.0 |
22. | Thiếu các yếu tố XI di truyền | D68.1 |
23. | Thiếu các yếu tố đông máu khác do di truyền | D68.2 |
24. | Các rối loạn đông máu đặc biệt khác | D68.8 |
25. | Bất thường chất lượng tiểu cầu | D69.1 |
26. | Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn | D69.3 |
27. | Tăng tiểu cầu tiên phát | D75.2 |
28. | Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng | D76.2 |
29. | Bệnh Sarcoidosis | D86 |
30. | Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu | D89.2 |
IV. | Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa | |
31. | Suy tuyến giáp | E03 |
32. | Đái tháo đường | E10 đến E14 |
33. | Hạ đường huyết nghi do cường Insulin | E16.1 |
34. | Bệnh đái tháo nhạt | E23.2 |
35. | Các rối loạn của tuyến thượng thận | E27 |
36. | Bệnh Wilson | E83.0 |
V. | Bệnh tâm thần | |
37. | Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể | F06 |
38. | Tâm thần phân liệt | F20 |
39. | Chậm phát triển tâm thần | F70 đến F79 |
40. | Các rối loạn về phát triển tâm lý | F80 đến F89 |
VI. | Bệnh hệ thần kinh | |
41. | Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác) | G13 |
42. | Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis) | G35 |
43. | Viêm tủy hoại tử bán cấp | G37.4 |
44. | Động kinh | G40 |
45. | Bệnh nhược cơ | G70.0 |
46. | Di chứng của bệnh viêm hệ thần kinh trung ương | G09 |
47. | Teo cơ do tủy sống và hội chứng liên quan (Bao gồm G12.2 – Bệnh nơ ron vận động) | G12 |
48. | Bệnh cơ tiên phát | G71 |
49. | Bại não trẻ em | G80 |
50. | Liệt 2 chân hoặc liệt tứ chi | G82 |
51. | Bệnh khác của tủy sống | G95 |
52. | Não úng thủy | Q03 |
53. | Neuroblastomas |
|
54. | Hội chứng Down | Q90 |
55. | Hội chứng Edward và hội chứng Pateau | Q91 |
VII. | Bệnh hệ tuần hoàn | |
56. | Bệnh cơ tim: Cơ tim giãn; Cơ tim hạn chế; Cơ tim phì đại; Bệnh cơ tim khác | I42 |
57. | Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân khác nhau | I50 |
58. | Bệnh tim bẩm sinh có biến chứng. Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát (Các bệnh tim do phổi khác) | Q20-Q22 |
VIII. | Bệnh hệ hô hấp | |
59. | Suy hô hấp mạn (Dị dạng lồng ngực) | J96, J96.1 |
60. | Tăng áp động mạch phổi vô căn |
|
IX. | Bệnh hệ tiêu hóa | |
61. | Viêm gan mạn tính tiến triển | K73 |
62. | Xơ gan hóa và xơ gan | K74 |
63. | Viêm gan tự miễn | K75.4 |
64. | Viêm đường mật mạn | K80.3 |
65. | Viêm tụy mạn | K86.0; K86.1 |
66. | Bệnh Crohn | K50 |
67. | Xơ gan ứ mật nguyên phát | K74.3 |
68. | Viêm loét đại trực tràng chảy máu | K52 |
69. | Wilson |
|
70. | Viêm tụy tự miễn |
|
X. | Bệnh da và mô dưới da | |
71. | Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh | L14 |
72. | Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn thân | L26 |
XI. | Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết | |
73. | Lupus ban đỏ hệ thống | M32 |
74. | Viêm khớp dạng thấp | M05 |
75. | Bệnh lý mạch hoại tử khác | M31 |
76. | Viêm đa cơ và viêm da cơ | M33 |
77. | Xơ cứng bì toàn thể | M34 |
78. | Viêm cột sống dính khớp | M45 |
79. | Hoại tử xương vô khuẩn tự phát | M87.0 |
80. | Viêm khớp dạng thấp RF (-) | M06 |
81. | Viêm khớp thiếu niên | M08 |
82. | Canxi và cốt hóa của cơ | M61 |
XII | Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu | |
83. | Viêm thận lupus | N01 |
84. | Hội chứng viêm thận mạn | N03 |
85. | Hội chứng thận hư | N04 |
86. | Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên phát và thứ phát | N08 |
87. | Viêm ống kẽ thận mạn tính | N11 |
88. | Suy thận mạn | N18 |
XIII | Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài |
|
89. | Chấn thương tủy sống có di chứng hoặc biến chứng | S34 |
90 | Chấn thương cột sống có di chứng hoặc biến chứng | S12, S14, S22.0, S32.0 |
91 | Chấn thương sọ não có di chứng hoặc biến chứng | S06 |
92 | Tổn thương nội sọ có di chứng hoặc biến chứng | S06 |
93 | Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay | S14.3 |
94 | Bỏng đường hô hấp | T27 |
95 | Bỏng nhiều vùng cơ thể | T29 |
96 | Bỏng tổn thương 30-39% bề mặt cơ thể | T31.3 |
97 | Bỏng tổn thương 40-49% bề mặt cơ thể | T31.4 |
98 | Bỏng tổn thương 50-59% bề mặt cơ thể | T31.5 |
99 | Bỏng tổn thương 60-69% bề mặt cơ thể | T31.6 |
100 | Bỏng tổn thương 70-79% bề mặt cơ thể | T31.7 |
101 | Bỏng tổn thương 80-89% bề mặt cơ thể | T31.8 |
102 | Bỏng tổn thương 90% hoặc hơn, bề mặt cơ thể | T31.9 |
103 | Di chứng bỏng | T95 |
XIV | Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế | |
104 | Ghép tạng và điều trị sau ghép tạng | Z94 |
DANH MỤC TRẺ EM KHÔNG CÓ NGUỒN NUÔI DƯỠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại thuộc một trong những trường hợp sau: Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng tại cộng đồng; bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; thuộc hộ nghèo; thuộc hộ cận nghèo; đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị dài ngày tại Phụ lục 02b ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Trẻ em không có cha hoặc mẹ, người còn lại thuộc một trong những trường hợp quy định tại mục 1 nêu trên hoặc thuộc trong những trường hợp sau: Mất tích theo quy định của pháp luật; đang trong thời gian chấp hành án phạt tù giam hoặc trong thời gian chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; đang trong thời gian cai nghiện bắt buộc tập trung tại cơ sở cai nghiện.
3. Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại thuộc một trong các trường hợp quy định tại mục 1 nêu trên.
4. Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người còn lại thuộc một trong các trường hợp quy định tại mục 1 và mục 2 nêu trên.
5. Trẻ em còn cha và mẹ nhưng cả cha và mẹ thuộc những trường hợp quy định tại mục 1 (trừ trường hợp thuộc hộ nghèo hoặc thuộc hộ cận nghèo) mục 2 nêu trên.
6. Trẻ em có cha mẹ ly hôn, cha hoặc mẹ nuôi dưỡng trẻ (theo quy định của pháp luật) bị chết.
7. Trẻ em có cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù giam hoặc trong thời gian chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang trong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc tại cơ sở cai nghiện và người còn lại thuộc hộ nghèo hoặc thuộc hộ cận nghèo.
8. Trẻ em không có cha hoặc mẹ, người nuôi dưỡng trẻ là cha hoặc mẹ bị chết.
DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO, BỆNH CẦN PHẢI TRỊ DÀI NGÀY
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
STT | Tên bệnh, nhóm bệnh và tình trạng bệnh theo các chuyên khoa | Mã bệnh theo ICD10 |
I | Bệnh nhiễm trùng |
|
1 | Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) | B20, B22, B23, B24 |
II | Bướu tân sinh |
|
2 | Ung thư các loại | Từ C00 đến C97; Từ D00 đến D09. |
3 | U trung mạc màng ngoài tim | C45.2 |
4 | Bướu lành tuyến yên | D35.2 |
5 | Bướu lành tuyến tùng | D35.4 |
6 | Khối u dây VII | D43.3 |
7 | Khối u dây VIII | D43.3 |
III | Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và rối loạn liên quan đến miễn dịch |
|
8 | Bệnh Thalassemia * | D56 |
9 | Bệnh hồng cầu hình liềm * | D57 |
10 | Các thiếu máu tan máu di truyền * | D58 |
11 | Các thiếu máu tan máu mắc phải | D59 |
12 | Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (hội chứng Marchiafava) | D59.5 |
13 | Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A) * | D66 |
14 | Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B) * | D67 |
15 | Thiếu các yếu tố XI di truyền có biến chứng (Hemophilia C) * | D68.1 |
16 | Thiếu các yếu tố đông máu khác do di truyền có biến chứng * | D68.2 |
IV | Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa |
|
17 | Cường tuyến yên | E22 |
18 | Bệnh đái tháo nhạt | E23.2 |
19 | Hội chứng Cushing * | E24 |
20 | Rối loạn chức năng đa tuyến | E31 |
21 | Bệnh Wilson (Rối loạn chuyển hóa đồng) * | E83.0 |
V | Bệnh tâm thần |
|
22 | Sa sút tâm thần trong bệnh Alzheimer * | F00 |
23 | Sa sút tâm thần trong bệnh mạch máu | F01 |
24 | Hội chứng quên thực tổn không do rượu và chất tác động tâm thần khác | F04 |
25 | Rối loạn tâm thần khác do tổn thương và rối loạn chức năng não và do bệnh cơ thể | F06 |
26 | Rối loạn nhân cách và hành vi do bệnh não, tổn thương và rối loạn chức năng não | F07 |
27 | Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng rượu | F10 |
28 | Tâm thần phân liệt * | F20 |
29 | Rối loạn hoang tưởng trường diễn | F22 |
30 | Rối loạn phân liệt cảm xúc | F25 |
31 | Rối loạn cảm xúc lưỡng cực | F31 |
32 | Rối loạn trầm cảm tái phát (giai đoạn trầm cảm trung bình; giai đoạn trầm cảm nặng không có triệu chứng loạn thần; giai đoạn trầm cảm nặng với các triệu chứng loạn thần) | F33.1; F33.2; F33.3 |
33 | Chậm phát triển tâm thần (trung bình; nghiêm trọng) * | F71; F73 |
34 | Rối loạn phát triển lan tỏa | F84 |
35 | Các rối loạn tăng động | F90 |
VI | Bệnh thần kinh |
|
36 | Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (Bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác) | G13 |
37 | Bệnh Parkinson * | G20 |
38 | Bệnh Alzheimer * | G30 |
39 | Xơ cứng rải rác | G35 |
40 | Bệnh động kinh | G40 |
41 | Bệnh nhược cơ | G70.0 |
42 | Bại não ở trẻ em * | G80 |
43 | Liệt nửa người | G81 |
44 | Liệt 2 chân hoặc liệt tứ chi | G82 |
45 | Bệnh rỗng tủy sống và rỗng hành não | G95.0 |
46 | Thoát vị não | Q01 |
47 | Não úng thủy bẩm sinh * | Q03; Q03.8; Q03.9 |
48 | Hội chứng Down * | Q90 |
49 | Hội chứng Edward và hội chứng Pateau | Q91 |
VII | Bệnh mắt và phần phụ của mắt |
|
50 | Sẹo và đục giác mạc 2 mắt (mất thị lực) | H17.3 |
51 | Hội chứng Harada | H30.8 |
52 | Viêm màng bồ đào (sau hoặc toàn bộ) | H30.9.1 và H30.9.2 |
53 | Tắc động mạch trung tâm võng mạc | H34.1 |
54 | Bệnh lý võng mạc của trẻ đẻ non (giai đoạn 4, giai đoạn 5) | H35.1 |
55 | Bệnh võng mạc đái tháo đường tăng sinh | H35.2 |
56 | Bệnh Glôcôm (giai đoạn 4, giai đoạn 5) | H40 |
57 | Nhãn viêm giao cảm | H44.1.2 |
58 | Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc | Từ H34.8.1 đến H34.8.3 |
VIII | Bệnh lý tai mũi họng |
|
59 | Papilome thanh quản | B97.7 |
60 | Bệnh Sarcoid tai (Sarcoidosis) | D86 |
61 | Cholesteatoma đỉnh xương đá | H 71 |
62 | Thoát vị não, màng não vào tai – xương chũm | Q01 |
63 | Hội chứng Turner | Q69 |
IX | Bệnh của hệ tuần hoàn |
|
64 | Bệnh van tim có biến chứng (Rối loạn nhịp tim, tắc mạch, nhiễm trùng) | I08, I34, I35 |
65 | Bệnh tim do phổi (tâm phế mạn) | I27 |
66 | Bệnh cơ tim: Cơ tim giãn; cơ tim hạn chế; cơ tim phì đài; bệnh cơ tim khác. | I42 |
67 | Hội chứng suy nút xoang | I49.5 |
68 | Suy tim độ 3 - 4 do các nguyên nhân khác nhau | I50 |
69 | Phình động mạch, lóc tách động mạch chủ | I71 |
70 | Bệnh tim bẩm sinh có biến chứng | Q20 |
71 | Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát (Độ 2 → độ 4) | Q22 |
X | Bệnh hệ hô hấp |
|
72 | Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (giai đoạn 3, giai đoạn 4) | J44 |
73 | Bệnh bụi phổi than giai đoạn mất bù | J60 |
74 | Bệnh bụi phổi amian giai đoạn mất bù | J61 |
75 | Bệnh bụi phổi silic giai đoạn mất bù | J62 |
76 | Bệnh bụi phổi do vô cơ khác giai đoạn mất bù | J63 |
77 | Bệnh phổi mô kẽ giai đoạn mất bù | J84 |
78 | Áp xe phổi và trung thất mạn tính | J85 |
79 | Suy hô hấp mạn (Dị dạng lồng ngực) | J96.1 |
80 | Sẹo hẹp khí quản | Q32.4 |
81 | Thiểu sản phổi và loạn sản phổi | Q33.6 |
XI | Bệnh hệ tiêu hóa |
|
82 | Bệnh Crohn | K50 |
83 | Viêm loét đại trực tràng chảy máu | K52 |
84 | Xơ gan giai đoạn mất bù (giai đoạn cuối) | K74 |
85 | Viêm tụy mạn | K86.0; K86.1 |
XII | Bệnh da và mô dưới da |
|
86 | Pemphigus thông thường | L10.0 |
87 | Pemphigus sùi | L10.1 |
88 | Pemphigus dạng lá | L10.2 |
89 | Vảy nến mủ toàn thân | L40.1 |
90 | Viêm khớp hoại tử vảy nến | L40.5.2 |
91 | Viêm cột sống vảy nến | L40.5.3 |
92 | Bệnh khớp ở thiếu niên do vảy nến | L40.5.4 |
93 | Vảy cá liên kết nhiễm sắc thể X | Q80.1 |
94 | Vảy cá dạng lá | Q80.2 |
XIII | Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết |
|
95 | Bệnh Luput ban đỏ hệ thống có tổn thương phủ tạng | Từ M32.1.0 đến M32.1.5 |
96 | Luput ban đỏ hệ thống biến chứng thận | L93.3 |
97 | Lupus ban đỏ hệ thống biến chứng đa cơ quan | L93.4 |
98 | Viêm cột sống dính khớp thiếu niên | M08.1 |
99 | Thoái hóa khớp háng giai đoạn IV | M16 |
100 | Thoái hóa khớp gối giai đoạn IV | M17 |
101 | Xơ cứng bì toàn thể tiến triển | M34.0 |
102 | Viêm cột sống dính khớp | M45 |
103 | Loãng xương có kèm gẫy xương bệnh lý | M80 |
104 | Gãy xương không liền (khớp giả và đối với xương lớn) | M84.1 |
105 | Gãy xương bệnh lý | M84.4 |
106 | Loạn sản xơ xương | M85.0 |
107 | Cốt tuỷ viêm (viêm xương - tủy xương) | M86 |
108 | Gãy xương trong bệnh khối U | M90.7 |
109 | Các bệnh Viêm đa cơ và viêm da cơ | Từ M33.0 đến M33.2 |
XIV | Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu |
|
110 | Hội chứng thận hư có tái phát | N04 |
111 | Suy thận mạn | N18 |
112 | Thận teo nhỏ hai bên * | N27.1 |
113 | Không có thận cả hai bên * | Q60.1 |
114 | Ứ nước thận bẩm sinh | Q62.0 |
115 | Niệu quản đôi có biến chứng | Q62.5 |
116 | Thận khổng lồ và tăng sản | Q63.3 |
XV | Một số tình trạng bệnh đặc biệt |
|
117 | Thất bại và thải bỏ ghép thận | T86.1 |
118 | Sau cắt khối tá tụy | x |
119 | Sau mở thông dạ dày, ruột non (vĩnh viễn) * | x |
120 | Sau nối mật ruột | x |
121 | Sau can thiệp mạch vành | x |
122 | Sau phẫu thuật thay van tim | x |
123 | Làm hậu môn nhân tạo (vĩnh viễn) * | Z93.3 |
| Tổng | 123 |
DANH SÁCH CÁC XÃ KHU VỰC III, II RA KHỎI DIỆN VÙNG KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên huyện, thị xã | Tên xã | Khu vực theo QĐ 582 |
I | Huyện Vân Đồn | 4 |
|
|
| 1. Xã Quan Lạn | II |
|
| 2. Xã Thắng Lợi | II |
|
| 3. Xã Ngọc Vừng | II |
|
| 4. Xã Bản Sen | II |
II | Huyện Tiên Yên | 1 |
|
|
| 1. Xã Tiên Lãng | II |
III | Huyện Đầm Hà | 1 |
|
|
| 1. Xã Đại Bình | II |
IV | Huyện Hải Hà | 2 |
|
|
| 1. Xã Quảng Thành | II |
|
| 2. Xã Cái Chiên | II |
| Cộng | 8 |
|
DANH SÁCH CÁC XÃ KHU VỰC III, II, I RA KHỎI DIỆN VÙNG KHÓ KHĂN
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Tên huyện, xã | TT | Tên xã, phường, thị trấn | Khu vực theo QĐ 582 |
I | Huyện Ba Chẽ |
|
| 1 |
|
| 1 | Thị trấn Ba Chẽ | I |
II | Huyện Vân Đồn |
|
| 6 |
|
| 1 | Xã Đông Xá | I |
|
| 2 | Xã Minh Châu | I |
|
| 3 | Xã Quan Lạn | II |
|
| 4 | Xã Thắng Lợi | II |
|
| 5 | Xã Ngọc Vừng | II |
|
| 6 | Xã Bản Sen | II |
III | Huyện Tiên Yên |
|
| 1 |
|
| 1 | Xã Tiên Lãng | II |
IV | Huyện Đầm Hà |
|
| 3 |
|
| 1 | Xã Đầm Hà | I |
|
| 2 | Xã Tân Lập | I |
|
| 3 | Xã Đại Bình | II |
V | Huyện Hải Hà |
|
| 3 |
|
| 1 | Xã Quảng Long | I |
|
| 2 | Xã Quảng Thành | II |
|
| 3 | Xã Cái Chiên | II |
VI | Thành phố Móng Cái |
|
| 5 |
|
| 1 | Xã Hải Xuân | I |
|
| 2 | Xã Hải Đông | I |
|
| 3 | Xã Vĩnh Thực | I |
|
| 4 | Xã Vĩnh Trung | I |
|
| 5 | Xã Hải Tiến | I |
VII | Thị xã Đông Triều |
|
| 10 |
|
| 1 | Xã Bình Dương | I |
|
| 2 | Xã Nguyễn Huệ | I |
|
| 3 | Xã Thủy An | I |
|
| 4 | Xã Việt Dân | I |
|
| 5 | Xã An Sinh | I |
|
| 6 | Xã Tân Việt | I |
|
| 7 | Xã Bình Khê | I |
|
| 8 | Xã Yên Đức | I |
|
| 9 | Xã Hồng Thái Đông | I |
|
| 10 | Xã Hồng Thái Tây | I |
VIII | Thị xã Quảng Yên |
|
| 1 |
|
| 1 | Xã Hoàng Tân | I |
IX | Thành phố Cẩm Phả |
|
| 1 |
|
| 1 | Xã Cẩm Hải | I |
X | Huyện Cô Tô |
|
| 3 |
|
| 1 | Xã Thanh Lân | I |
|
| 2 | Xã Đồng Tiến | I |
|
| 3 | Thị trấn Cô Tô | I |
| Cộng |
|
| 34 |
- 1Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND mở rộng đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội ngoài quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 229/2019/NQ-HĐND về chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 309/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối tượng trẻ em theo quy định của Luật Trẻ em, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
- 4Hướng dẫn 1617/HD-UBND năm 2021 thực hiện chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5Quyết định 46/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 85/2016/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND mở rộng đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội ngoài quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 229/2019/NQ-HĐND về chính sách trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 309/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối tượng trẻ em theo quy định của Luật Trẻ em, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật trẻ em 2016
- 6Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Pháp lệnh ưu đãi người có công với Cách mạng 2020
- 10Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 11Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Hướng dẫn 1617/HD-UBND năm 2021 thực hiện chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định 20/2021/NĐ-CP do tỉnh Hà Giang ban hành
- 13Quyết định 46/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 85/2016/QĐ-UBND quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội, đối tượng khó khăn hưởng chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 21/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Xuân Ký
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra