- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/NQ-HĐND | Lạng Sơn, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THỊ TRẤN CAO LỘC, HUYỆN CAO LỘC; THỊ TRẤN ĐÌNH LẬP, HUYỆN ĐÌNH LẬP; THỊ TRẤN VĂN QUAN, HUYỆN VĂN QUAN VÀ THÀNH PHỐ LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT , ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND, ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
(Theo các biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVI, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Biểu 1: ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN CAO LỘC, HUYỆN CAO LỘC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21 /2018/NQ-HĐND, ngày 10/12/2018 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Vỉa hè (m) | Chỉ giới đường bộ (m) | Kết cấu mặt đường |
1 | Đường 3 tháng 2 (Đã được công bố tại Quyết định số 1320/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh) | Ngã tư Cao Lộc | Cổng nghĩa trang Pò Lèo, huyện Cao Lộc | 2200 | 11 | 6x2 | 23 | Bê tông nhựa |
Đường 3 tháng 2 kéo dài thêm 139m | Đường sắt giáp ranh với đường Trần Phú, phường Hoàng Văn Thụ | Ngã tư Cao Lộc | 139 | 11 | 6x2 | 23 | Bê tông nhựa |
Biểu 2: ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TẠI THỊ TRẤN ĐÌNH LẬP, HUYỆN ĐÌNH LẬP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND, ngày 10/12/2018 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Tên đường, phố | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Vỉa hè (m) | Chỉ giới đường đỏ (m) | Ghi chú |
I | Đặt tên 01 đường, 01 Công trình công cộng | |||||||
1 | Đường 31 tháng 10 | Km53+654,77/quốc lộ 4B (khu 6, thị trấn Đình Lập) | Km55+500/quốc lộ 4B (khu 3 thị trấn Đình Lập) | 1.846 | 6.5 | - | - |
|
2 | Cầu Phố Cũ | Km0+250 đường nội thị thị trấn Đình Lập (nằm trên đường Phố Cũ) | 31 | 6.0 | 2x2 |
|
| |
II | Đổi tên 04 công trình công cộng | |||||||
1 | Cầu Hạ Lý | Cạnh chợ Đình Lập, Km129+600/quốc lộ 31 | 34 | 6 | 1x2 | - | Tên cũ: Cầu Đình Lập | |
2 | Cầu Đình Lập | Cạnh UBND huyện, Km54+600/quốc lộ 4B | 46 | 7 | 1,25x2 | - | Tên cũ: Cầu Đình Lập II | |
3 | Cầu Nà Quan | Km55+271,36/quốc lộ 4B (Khu 2, thị trấn Đình Lập) | 46 | 11 | - | - | Tên cũ: Cầu Khe Vuông | |
4 | Cầu Khuổi Siến | Km55+027,28/quốc lộ 4B (Khu 2, thị trấn Đình Lập) | 22 | 11 | - | - | Tên cũ: Cầu Khuổi Xuyến |
Biểu 3: ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN VĂN QUAN, HUYỆN VĂN QUAN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND, ngày 10/12/2018 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Vỉa hè | Chỉ giới đường đỏ (m) | Kết cấu mặt đường |
1 | Đường Lê Quý Đôn | Đường Tân An (Km0+943/đường huyện 54) | Đường Lương Văn Tri (Km28+940/quốc lộ 1B) | 950 | 8.0 | 4.5x2 | 17 | Bê tông nhựa |
2 | Đường Ngô Gia Tự | Đường Lương Văn Tri (Km28+709/quốc lộ 1B) | Đường Lê Qúy Đôn (Km0+377/nhánh I) | 312 | 8,0 | 4.5x2 | 17 | Bê tông xi măng |
3 | Đường Phùng Chí Kiên | Đường Lương Văn Tri (Km 28+530/quốc lộ 1B) | Giáp chân núi đá | 405 | 8.0 | 4.5x2 | 17 | Bê tông xi măng |
4 | Đường Trần Phú | Đường Lương Văn Tri (Km 28+459/quốc lộ 1B) | Cổng trường THPT Lương Văn Tri | 425 | 6 | 3.0x2 | 8 - 12 | Bê tông xi măng |
Biểu 4: ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TẠI THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND, ngày 10/12/2018 của HĐND tỉnh Lạng Sơn)
Số TT | Tên đường, phố | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Chiều rộng (m) | Vỉa hè | Chỉ giới đường đỏ | Kết cấu mặt đường |
I | Phường Tam Thanh: đặt tên cho 02 tuyến phố | |||||||
1 | Phố Nguyễn Hữu Cảnh | Đường Trần Đăng Ninh | Đường Nguyễn Phi Khanh | 90 | 6 | 2x2 | 10 | Bê tông nhựa |
2 | Phố Nguyễn Khuyến | Phố Nguyễn Hữu Cảnh | Đường Lê Quý Đôn | 90 | 5 | 2x2 | 9 | Bê tông xi măng |
II | Phường Vĩnh Trại: Đặt tên cho 06 tuyến phố thuộc Khu tái định cư Khối 2 và Khu đô thị Phú Lộc | |||||||
1 | Phố Phùng Hưng | Đường Bà Triệu | Đường Bắc Sơn | 300 | 8 | 3x2 | 14 | Bê tông xi măng |
2 | Phố Trần Xuân Soạn | Phố Phùng Hưng | Nhà văn hóa khối 2 và Trạm Y tế phường Vĩnh Trại | 50 | 8 | 3x2 | 14 | Bê tông xi măng |
3 | Phố Đoàn Thị Điểm | Phố Trần Xuân Soạn | Phố Phùng Hưng | 291 | 8 | 3x2 | 14 | Bê tông xi măng |
4 | Phố Trương Định | Đường Bùi Thị Xuân | Phố Cao Bá Quát | 160 | 6 | 3x2 | 12 | Bê tông xi măng |
5 | Phố Ông Ích Khiêm | Đường Bùi Thị Xuân | Phố Cao Bá Quát | 160 | 6 | 3x2 | 14 | Bê tông xi măng |
6 | Phố Cao Bá Quát | Phố Kim Đồng | Đường Hoàng Quốc Việt | 202 | 4 | 2x2 | 8 | Bê tông xi măng |
III | Xã Hoàng Đồng: Đặt tên cho 03 tuyến phố thuộc Khu đô thị Nam Hoàng Đồng | |||||||
| Đặt tên cho 03 tuyến phố | |||||||
1 | Phố Lê Đức Thọ | Phố Đội Cấn | Tuyến số 1 (theo quy hoạch) | 987 | 5,5 | 3x2 | 11,5 | Bê tông nhựa |
2 | Phố Lê Trọng Tấn | Phố Đội Cấn | Tuyến số 1 (theo quy hoạch) | 584 | 7,5 | 3x2 | 28 | Bê tông nhựa |
3 | Phố Đội Cấn | Trần Đăng Ninh | Tuyến số 31 (theo quy hoạch) | 936 | 7,5x2 | 5x2 | 25 | Bê tông nhựa |
IV | Xã Mai Pha: Đặt tên cho 15 tuyến phố; kéo dài 01 tuyến đường đã có tên. | |||||||
| Khu tái định cư I Mai Pha: đặt tên 8 tuyến phố | |||||||
1 | Phố Mai Pha 1 | Đường Hùng Vương | Bãi quay xe (cuối khu dân cư) | 394 | 5,5-8 | 3 | 11,5-14 | Bê tông nhựa |
2 | Phố Mai Pha 2 | Phố Mai Pha 1 | Phố Mai Pha 3 | 193 | 8 | 3 | 14 | Bê tông nhựa |
3 | Phố Mai Pha 3 | Đường Hùng Vương | Phố Mai Pha 1 | 223 | 8 | 3 | 14 | Bê tông nhựa |
4 | Phố Mai Pha 4 | Phố Mai Pha 1 | Phố Mai Pha 8 | 391 | 8-11 | 3 | 14-17 | Bê tông nhựa |
5 | Phố Mai Pha 5 | Đường Hùng Vương | Phố Mai Pha 4 | 97,5 | 5,5 | 3 | 11,5 | Bê tông nhựa |
6 | Phố Mai Pha 6 | Phố Mai Pha 1 | Phố Mai Pha 4 | 295 | 8 | 3 | 14 | Bê tông nhựa |
7 | Phố Mai Pha 7 | Đường Hùng Vương | Phố Mai Pha 4 | 103 | 11 | 3 | 17 | Bê tông nhựa |
8 | Phố Mai Pha 8 | Phố Mai Pha 1 | Phố Mai Pha 4 | 287,6 | 8 | 3 | 14 | Bê tông nhựa |
| Khu tái định cư và dân cư Nam thành phố: đặt tên 07 tuyến phố | |||||||
9 | Phố Nguyễn Chí Thanh | Phố Phạm Hồng Thái | Đường Hùng Vương | 480 | 42 | 6,5 | 84 | Bê tông nhựa |
10 | Phố Hồ Xuân Hương | Phố Phạm Hồng Thái | Đường Hùng Vương | 492 | 10,5 | 4,5 | 19,5 | Bê tông nhựa |
11 | Phố Trần Quang Diệu | Phố Phạm Hồng Thái | Đường Hùng Vương | 425,4 | 8 | 4,5 | 17 | Bê tông nhựa |
12 | Phố Nguyễn Phong Sắc | Phố Phạm Hồng Thái | Đường Hùng Vương | 436,55 | 10,5 | 4,5 | 19,5 | Bê tông nhựa |
13 | Phố Phạm Hồng Thái | Đường nội bộ N1A | Phố Nguyễn Phong Sắc | 628 | 8 | 4,5 | 17 | Bê tông nhựa |
14 | Phố Mạc Thị Bưởi | Phố Nguyễn Chí Thanh | Phố Nguyễn Phong Sắc | 407 | 6 | 3,5 | 13 | Bê tông nhựa |
15 | Phố Nam Cao | Phố Nguyễn Chí Thanh | Phố Nguyễn Phong Sắc | 342 | 6 | 4,5 | 15 | Bê tông nhựa |
| Tuyến đường đã có tên, nay kéo dài: 01 tuyến đường | |||||||
16 | Đường Bà Triệu | Đầu phía Nam Cầu 17 tháng 10 | Ngã ba giao cắt đường Hùng Vương | 761 | Đ1: 27m; Đ2: 21m | 6x2 | 33-39 | Bê tông nhựa |
V | Phường Đông Kinh: Đặt tên cho 01 tuyến đường, 01 tuyến phố | |||||||
1 | Đường Võ Thị Sáu | Giáp Km17+600 quốc lộ 1A | Trường Mầm non 2/9 | 444 | 21 | 3x2 | 27 | Bê tông xi măng |
2 | Phố Hồ Tùng Mậu | Đường Võ Thị Sáu | Khu nhà ở xã hội | 406 | 7,5 | 3x2 | 13,5 | Bê tông xi măng |
- 1Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018
- 4Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh điểm đầu - điểm cuối một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dữ liệu về địa danh và danh nhân để thực hiện việc đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND đặt tên đường tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt XII)
- 9Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt II)
- 10Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt II)
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018
- 7Quyết định 10/2019/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh điểm đầu - điểm cuối một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 1812/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục dữ liệu về địa danh và danh nhân để thực hiện việc đặt tên, đổi tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND đặt tên đường tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt XII)
- 12Nghị quyết 32/2023/NQ-HĐND đặt tên đường tại thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt II)
- 13Nghị quyết 33/2023/NQ-HĐND đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế (đợt II)
Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 21/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Hoàng Văn Nghiệm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực