Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND-VHXH ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước, gồm 55 tuyến đường (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
1.1. Khu quy hoạch dân cư phía Bắc Đài Phát thanh và Truyền hình: 08 tuyến.
STT | Tên đường | Lộ giới (m) | Chiều dài (m) | Cấp đường | Ghi chú |
01 | Bạch Đằng | 28 | 1166 | II |
|
02 | Trần Quang Diệu | 28 | 465 | II |
|
03 | Nguyễn Gia Thiều | 17 | 347 | IV |
|
04 | Hồ Biểu Chánh | 13 | 216 | IV |
|
05 | Phạm Đình Hổ | 13 | 339 | IV |
|
06 | Phan Văn Đạt | 13 | 405 | IV |
|
07 | Nguyễn Văn Siêu | 13 | 195 | IV |
|
08 | Phạm Phú Thứ | 13 | 252 | IV |
|
1.2. Khu Trung tâm hành chính và khu Lâm viên thành phố: 15 tuyến
STT | Tên đường | Lộ giới (m) | Chiều dài (m) | Cấp đường | Ghi chú | |
01 | Lê Trọng Tấn | 28 | 467 | II |
| |
02 | Cao Thắng | 23 | 243 | II |
| |
03 | Mạc Đĩnh Chi | 18 | 145 | III |
| |
04 | Trần Nhật Duật | 18 | 386 | III |
| |
05 | Nguyễn Công Trứ | 18 | 386 | III |
| |
06 | Đào Duy Từ | 18 | 386 | III |
| |
07 | Hồ Tùng Mậu | 18 | 307 | III |
| |
08 | Huỳnh Văn Bánh | 14 | 154 | IV |
|
|
09 | Diên Hồng | 14 | 499 | IV |
|
|
10 | Hồ Hảo Hớn | 14 | 266 | IV |
|
|
11 | Hàn Thuyên | 14 | 170 | IV |
|
|
12 | Tô Ngọc Vân | 14 | 389 | IV |
|
|
13 | Lương Văn Can | 14 | 152 | IV |
|
|
14 | Tăng Bạt Hổ | 14 | 207 | IV |
|
|
15 | Vũ Như Tô | 13 | 528 | IV |
|
|
1.3. Khu Trung tâm hành chính phường Tân Phú: 11 tuyến
STT | Tên đường | Lộ giới (m) | Chiều dài (m) | Cấp đường | Ghi chú |
01 | Trần Cao Vân | 23 | 258 | II |
|
02 | Nguyễn Cư Trinh | 17 | 121 | III |
|
03 | Lê Quang Định | 17 | 247 | III |
|
04 | Đồng Khởi | 13 | 180 | IV |
|
05 | Bình Giã | 13 | 156 | IV |
|
06 | Cao Xuân Huy | 13 | 194 | IV |
|
07 | Đặng Trần Thi | 13 | 273 | IV |
|
08 | Lê Quát | 13 | 102 | IV |
|
09 | Đặng Văn Ngữ | 13 | 180 | IV |
|
10 | Phạm Hữu Trí | 13 | 138 | IV |
|
11 | Tôn Thất Tùng | 13 | 140 | IV |
|
2. Phường Tân Bình: 13 tuyến.
STT | Tên đường | Lộ giới (m) | Chiều dài (m) | Cấp đường | Ghi chú | |
01 | An Dương Vương | 28 | 601 | I |
| |
02 | Nguyễn Lương Bằng | 28 | 167 | II |
| |
03 | Nguyễn Công Hoan | 21 | 253 | IV |
| |
04 | Nguyễn Hữu Thọ | 21 | 268 | II |
| |
05 | Nguyễn Thi | 17 | 261 | IV |
| |
06 | Nguyễn Duy | 13 | 131 | IV |
|
|
07 | Phạm Thế Hiển | 13 | 116 | IV |
|
|
08 | Nguyễn Hoàng | 28 | 289 | II |
|
|
09 | Thành Thái | 23 | 289 | II |
|
|
10 | Huỳnh Mẫn Đạt | 17 | 128 | IV |
|
|
11 | Cao Văn Lầu | 13 | 138 | IV |
|
|
12 | Văn Cao | 13 | 138 | IV |
|
|
13 | Hồ Văn Huê | 13 | 138 | IV |
|
|
3. Phường Tân Đồng: 04 tuyến
STT | Tên đường | Lộ giới (m) | Chiều dài (m) | Cấp đường | Ghi chú |
01 | Lý Thái Tổ | 28 | 150 | I |
|
02 | Lê Lai | 28 | 361 | II |
|
03 | Nguyễn Văn Trỗi | 28 | 899 | II |
|
04 | Huỳnh Khương Ninh | 13 | 178 | IV |
|
4. Phường Tân Xuân: 03 tuyến
STT | Tên đường | Lộ giới (m) | Chiều dài (m) | Cấp đường | Ghi chú |
01 | Cù Chính Lan | 17 | 231 | III |
|
02 | Nguyễn Thông | 13 | 151 | IV |
|
03 | Võ Trường Toản | 13 | 151 | IV |
|
5. Phường Tiến Thành: 01 tuyến
STT | Tên đường | Lộ giới (m) | Chiều dài (m) | Cấp đường | Ghi chú |
01 | Dương Khuê | 21 | 79 | IV |
|
- 1Quyết định 5629/QĐ-UBND năm 2018 về đặt tên đường mới trên địa bàn quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018
- 3Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 4Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường đô thị: thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2
- 5Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 58/2018/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018
- 7Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các cầu lớn vượt qua sông thuộc tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên 20 tuyến đường trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 9Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 1)
- 10Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 11Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường, phố (Đợt 7) trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế (đợt IX), tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang
- 14Nghị quyết 206/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 5629/QĐ-UBND năm 2018 về đặt tên đường mới trên địa bàn quận 7, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Nghị quyết 48/2018/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018
- 6Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường đô thị: thị trấn Đắk Mil, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2
- 8Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 58/2018/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường (bổ sung) trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2018
- 10Nghị quyết 142/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các cầu lớn vượt qua sông thuộc tuyến đường bộ ven biển Việt Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa
- 11Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên 20 tuyến đường trên địa bàn thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
- 12Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Đồng Lê, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình (lần thứ 1)
- 13Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc; thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập; thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan và thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
- 14Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên, đổi tên và điều chỉnh tên đường, phố (Đợt 7) trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh và đặt tên đường phố tại thành phố Huế (đợt IX), tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Nghị quyết 20/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn thị xã Ngã Bảy và huyện Châu Thành A tỉnh Hậu Giang
- 17Nghị quyết 206/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 16/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra