Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 195/2010/NQ-HĐND | Biên Hòa, ngày 09 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ QUYẾT SỐ 125/2008/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 12 NĂM 2008 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Đồng Nai lần thứ IX;
Căn cứ Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Đề án Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 9549/TTr-UBND ngày 22/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số điều Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua việc điều chỉnh, bổ sung một số điều Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 theo Tờ trình số 9549/TTr-UBND ngày 22/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung một số mục tiêu giai đoạn đến năm 2015 được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Cụ thể:
a) Điều chỉnh mục tiêu “Thu gom chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và dịch vụ là 100%; thu gom và xử lý chất thải nguy hại là 80%” thành “Thu gom và xử lý 100% chất thải y tế, chất thải rắn sinh hoạt đô thị, chất thải rắn công nghiệp không nguy hại; thu gom 100% và xử lý trên 80% chất thải nguy hại”.
b) Điều chỉnh mục tiêu “99% dân số đô thị và 90% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch” thành “Tỷ lệ hộ nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95%; tỷ lệ hộ đô thị được sử dụng nước sạch đạt 99%”.
c) Điều chỉnh mục tiêu “Tỷ lệ che phủ của cây xanh đạt 51%” thành “Tỷ lệ che phủ cây xanh đạt 56%, trong đó giữ vững tỷ lệ che phủ rừng là 29,76%”.
d) Bổ sung chỉ tiêu “Cải tạo 50% kênh mương, đoạn sông, suối chảy qua các đô thị đã bị ô nhiễm nặng”.
2. Bổ sung nhiệm vụ bảo vệ môi trường đến năm 2015
a) Bảo vệ môi trường các khu vực trọng điểm:
- Bảo vệ môi trường khu đô thị:
+ Hoàn thành các dự án khắc phục và cải tạo môi trường khu vực đô thị như: Dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Biên Hòa, thành phố mới Nhơn Trạch; dự án nạo vét suối Săn Máu (Biên Hòa); dự án nạo vét suối Sâu (Vĩnh Cửu), hệ thống thoát nước suối Nước Trong (Biên Hòa); dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị Long Khánh, Long Thành, Dầu Giây, Long Giao, Trảng Bom, Gia Ray, Định Quán, Vĩnh An.
+ Hoàn thành khu xử lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại liên huyện tại xã Quang Trung - Thống Nhất, xã Bàu Cạn - Long Thành, xã Vĩnh Tân - Vĩnh Cửu; khu xử lý chất thải thông thường và chất thải nguy hại tại xã Tây Hòa - Trảng Bom, xã Xuân Mỹ - Cẩm Mỹ, xã Phước An - Nhơn Trạch; các khu xử lý chất thải rắn thông thường tại xã Túc Trưng - Định Quán, xã Xuân Tâm - Xuân Lộc, xã Phú Thanh - Tân Phú.
+ Đầu tư xây dựng và nâng cấp lò đốt chất thải y tế và hệ thống xử lý nước thải hiện có tại 17 bệnh viện; 03 Trung tâm Y tế các huyện Long Thành, Định Quán, thị xã Long Khánh và 04 Trung tâm Y tế tuyến tỉnh gồm: Trung tâm Y tế Dự phòng, Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc mỹ phẩm và thực phẩm, Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS và Trung tâm Bảo vệ sức khỏe và môi trường.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nằm trong khu đô thị, đảm bảo theo tiêu chí, lộ trình và các cơ chế, chính sách hỗ trợ theo quy định. Thực hiện di dời các cơ sở chăn nuôi trong khu vực đô thị, khu dân cư tập trung vào các vùng quy hoạch khuyến khích phát triển chăn nuôi. Triển khai đề án chuyển đổi công năng Khu công nghiệp Biên Hòa 1 thành Khu đô thị thương mại - dịch vụ để góp phần bảo vệ môi trường thành phố Biên Hòa và sông Đồng Nai.
- Bảo vệ môi trường khu công nghiệp và cụm công nghiệp:
+ Tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ thống xử lý nước thải tập trung các khu công nghiệp, đồng thời đẩy mạnh việc đầu tư hệ thống xử lý nước thải của các cụm công nghiệp, đảm bảo 100% khu công nghiệp và trên 30% cụm công nghiệp đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn môi trường.
+ Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra thực hiện đúng quy chế quản lý cụm công nghiệp theo Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
+ Tổ chức thực hiện Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 11/3/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về chấn chỉnh công tác thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại tại các khu công nghiệp và cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Bảo vệ môi trường nông thôn:
+ Tiếp tục thực hiện chương trình Quốc gia về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh.
+ Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 97-KH/TU của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) về "Nông nghiệp, nông dân, nông thôn"; trong đó tập trung triển khai thực hiện quy hoạch các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi và các cơ sở giết mổ tập trung đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 đã được phê duyệt; đề án xây dựng nông thôn mới đến năm 2020.
+ Tăng cường kiểm tra các cơ sở kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh. Triển khai thực hiện phòng chống dịch hại vật nuôi (dịch cúm gia cầm, dịch lở mồm long móng, dịch heo tai xanh); quy hoạch và xây dựng các điểm chôn lấp, xử lý, đảm bảo vệ sinh môi trường.
b) Phòng ngừa, khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm môi trường:
- Thực hiện dự án bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai theo Quyết định số 187/QĐ-TTg ngày 03/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ và dự án tổng thể về bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường thanh, kiểm tra việc kiểm soát hoạt động xử lý chất thải theo quy định pháp luật:
+ Tiếp tục thực hiện Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn. Trên cơ sở đó đề xuất lộ trình, giải pháp khắc phục ô nhiễm và xử lý nghiêm minh theo quy định pháp luật.
+ Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch thanh, kiểm tra định kỳ và đột xuất hàng năm nhằm ngăn chặn, xử lý các nguồn gây ô nhiễm môi trường, nhất là ở các khu vực trọng điểm; trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và phân bón.
+ Kiên quyết xử lý nghiêm, dứt điểm các sai phạm, tạo sự nghiêm minh trong thi hành pháp luật; công khai thông tin kết quả xử lý trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân cùng tham gia giám sát.
- Tiếp tục triển khai thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Nghị định số 67/2003/NĐ-CP , Nghị định số 04/2007/NĐ-CP và chất thải rắn theo Nghị định số 174/2007/NĐ-CP , nghị quyết đã được HĐND tỉnh thông qua.
- Xem xét, cấp phép các dự án đầu tư, ưu tiên chọn lựa các loại hình dự án ít tác động ảnh hưởng đến môi trường; thu hút và khuyến khích các nhà đầu tư với các ngành nghề sản xuất có công nghệ cao, sạch và thân thiện môi trường; hạn chế và tiến tới cấm hoàn toàn việc đầu tư xây dựng mới các công trình, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường trên diện rộng, dễ gây ra sự cố môi trường.
Tổ chức thực hiện và áp dụng các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, ứng phó, xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường do các sự cố môi trường gây ra theo quy định của pháp luật; đẩy mạnh công tác phòng chống sự cố môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tăng cường công tác phối hợp phòng chống thiên tai và sự cố môi trường với các tỉnh/thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Thực hiện quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2020; quy hoạch cát, sỏi xây dựng trên địa bàn tỉnh; đồng thời, tiếp tục điều tra, đánh giá đúng thực trạng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn, bảo vệ các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.
+ Tăng cường kiểm soát việc thăm dò và cấp phép khai thác khoáng sản, tài nguyên nước; thẩm định cấp phép xả nước thải vào nguồn nước của các đơn vị, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với các đơn vị khai thác tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước; thực hiện Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Kiên quyết bắt buộc các cơ sở khai thác khoáng sản trong tỉnh phải khôi phục môi trường sau khi kết thúc quá trình khai thác theo đúng thiết kế được phê duyệt.
+ Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch tổng thể cấp nước đô thị và KCN tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020, kiểm soát chặt chẽ việc khai thác nước dưới đất, bảo đảm khai thác và sử dụng hợp lý, bền vững nguồn tài nguyên.
- Thực hiện dự án tổng thể về bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh; tổ chức điều tra, đánh giá, đề xuất các giải pháp ngăn ngừa và kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại môi trường.
+ Bảo vệ phát triển rừng, đẩy nhanh tốc độ trồng rừng tập trung và phân tán, nâng cao chất lượng và tỷ lệ độ che phủ trên toàn tỉnh; kiểm soát chặt chẽ việc săn bắt, khai thác và buôn bán động thực vật quý hiếm.
+ Thực hiện có hiệu quả các biện pháp phòng, chống cháy rừng, nhất là rừng đầu nguồn xung yếu và rừng phòng hộ; tăng cường công tác quản lý, bảo vệ Vườn Quốc gia Cát Tiên, hệ thống rừng thiên nhiên và xây dựng Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Văn hóa Đồng Nai.
- Thực hiện dự án tổng thể về ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; kế hoạch 05 năm (2011 - 2015) thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
- Hoàn thành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ quản lý Nhà nước đạt hiệu quả.
3. Điều chỉnh, bổ sung các dự án, nhiệm vụ đến năm 2015:
a) Tiếp tục thực hiện các dự án, nhiệm vụ theo Nghị quyết 125/2008/NQ-HĐND đến năm 2010, gồm:
- Dự án bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai thuộc địa bàn tỉnh.
- Dự án ứng cứu sự cố môi trường nhất là sự cố tràn dầu và hóa chất độc hại.
- Dự án thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn đô thị và khu công nghiệp, kể cả chất thải nguy hại.
- Dự án thoát nước mưa và thu gom và xử lý nước thải đô thị.
- Dự án nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Dự án nâng cao năng lực quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Dự án nâng cao nhận thức cho cộng đồng về bảo vệ môi trường.
- Dự án quy hoạch tổng thể phát triển rừng.
- Xây dựng và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải hiện có tại 17 bệnh viện.
b) Bổ sung 02 dự án, gồm:
- Dự án tổng thể về ứng phó biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Dự án tổng thể về bảo tồn đa dạng và an toàn sinh học đến năm 2015 và định hướng đến 2020.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2010.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 125/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 3Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 4Quyết định 256/2003/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 8Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 9Quyết định 187/2007/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai đến năm 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 105/2009/QĐ-TTg về quy chế quản lý cụm Công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
Nghị quyết 195/2010/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 125/2008/NQ-HĐND thông qua Đề án Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 195/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Đình Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra