- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Thông tư 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/CT-UBND | Biên Hòa, ngày 11 tháng 3 năm 2010 |
CHỈ THỊ
VỀ CHẤN CHỈNH CÔNG TÁC PHÂN LOẠI, THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ, TIÊU HỦY CHẤT THẢI RẮN THÔNG THƯỜNG VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI.
Trong những năm qua, việc thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn (CTR) ở các khu đô thị, khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp (CCN) trong toàn tỉnh đã được các ngành, các cấp quan tâm thực hiện và đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, việc phân loại, thu gom, vận chuyển chưa đúng quy định và xử lý, tiêu hủy chất thải vẫn chưa triệt để, gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước dưới đất và làm ảnh hưởng cuộc sống người dân.
Nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, hiệu quả phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTR thông thường, CTNH, cải thiện chất lượng môi trường sống đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội, tạo cơ sở vững chắc cho phát triển bền vững; Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, CCN và các doanh nghiệp trong KCN, CCN chấn chỉnh ngay hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTR thông thường, CTNH trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Giao nhiệm vụ Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, CCN trên địa bàn toàn tỉnh tổ chức phân loại, thu gom, lưu giữ và chuyển giao CTR thông thường và CTNH trong phạm vi KCN, CCN do Công ty làm chủ đầu tư với nội dung và lộ trình như sau:
a) Đối với 21 KCN và 14 CCN (danh sách đính kèm) đã đi vào hoạt động, khẩn trương thực hiện chậm nhất đến tháng 12/2010:
- Bổ sung ngành nghề hoạt động và giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại
- Bố trí nhân sự, địa điểm trung chuyển, kho lưu giữ, trang thiết bị, dụng cụ thu gom, tập trung CTR thông thường, CTNH và đáp ứng các yêu cầu tiếp nhận chất thải đã được phân loại tại nguồn từ các doanh nghiệp trong KCN, CCN.
- Chủ động hợp đồng các doanh nghiệp trong KCN, CCN về phân loại, thu gom, lưu giữ CTNH, CTR thông thường và hợp đồng với các đơn vị có chức năng xử lý, tiêu hủy CTR thông thường, CTNH phát sinh trong KCN, CCN.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát và xây dựng lộ trình đảm bảo 100% doanh nghiệp thực hiện phân loại chất thải tại nguồn theo đúng quy định và hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển, xử lý, tiêu hủy và đề xuất biện pháp xử lý các doanh nghiệp trong KCN, CCN không thực hiện đúng quy định.
b) 8 KCN và 29 CCN (danh sách đính kèm) chưa đi vào hoạt động: nghiêm túc thực hiện Điều 36 - Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/7/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Quyết định phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt, trong đó, tổ chức phân loại, thu gom, lưu giữ và chuyển giao CTR thông thường, CTNH theo quy định trước khi KCN, CCN đi vào hoạt động chính thức.
2. Các doanh nghiệp trong KCN, CCN có trách nhiệm:
- Bố trí, trang bị đầy đủ phương tiện, thiết bị thu gom và lưu giữ CTR thông thường, CTNH; thực hiện phân loại triệt để chất thải tại nguồn phù hợp với mục đích tái chế, xử lý và tiêu hủy.
- Hợp đồng với Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, CCN thu gom, vận chuyển CTR thông thường, CTNH theo đúng quy định, chậm nhất đến tháng 12/2010.
3. Ban Quản lý các Khu công nghiệp có trách nhiệm: Chủ trì và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường giám sát và kiểm tra việc thực hiện phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý, tiêu hủy CTR thông thường, CTNH của các doanh nghiệp trong KCN, CCN và Công ty kinh doanh hạ tầng theo đúng quy định.
4. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì phối hợp với các ngành, các cấp liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành quy định về tuyến và thời gian vận chuyển CTNH trên địa bàn tỉnh theo đúng các quy định về bảo vệ môi trường trong vận chuyển CTNH và các quy định về giao thông đường bộ.
5. Sở Xây dựng:
- Đẩy nhanh tiến độ lập, trình duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch Quản lý CTR đến năm 2015 và định hướng đến 2025 trên địa bàn toàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, các cấp liên quan quy hoạch chi tiết các khu xử lý CTR thông thường, CTNH liên huyện và các điểm tái chế chất thải thông thường trên địa bàn huyện. Đồng thời, khẩn trương xây dựng kế hoạch xử lý các bãi rác tạm gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn toàn tỉnh
6. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp các ngành, các cấp có liên quan giám sát và kiểm tra việc thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTNH, CTR thông thường đối với khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Định kỳ hàng quý, báo cáo UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện việc quản lý CTNH, CTR thông thường; những khó khăn vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý tiếp theo.
7. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa:
- Xây dựng Đề án thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý CTR thông thường, CTNH các doanh nghiệp ngoài Khu, CCN, khu dân cư trên địa bàn; đồng thời, lập kế hoạch đóng cửa các bãi rác tự phát không phù hợp quy hoạch và ô nhiễm môi trường; kế hoạch xử lý và phục hồi môi trường tại các điểm ô nhiễm tồn lưu tại các khu vực này.
- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường các cơ sở thu mua phế liệu và các doanh nghiệp trên địa bàn theo phân cấp.
- Phối hợp với các ngành chức năng tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, đề xuất xử lý theo thẩm quyền những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nhất là các hoạt động thu gom, xử lý CTR thông thường, CTNH và các bãi chôn lấp CTR không đúng quy định.
Yêu cầu các Sở, Ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Công ty kinh doanh hạ tầng KCN, CCN, các doanh nghiệp trong KCN, CCN khẩn trương thực hiện nghiêm túc chỉ thị này. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP ĐÃ ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
(Đính kèm Chỉ thị số 04 /CT-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | KCN, CCN | Công ty kinh doanh hạ tầng |
21 Khu công nghiệp đã đi vào hoạt động | ||
1 | Biên Hoà 1 | Công ty Phát triển KCN Biên Hoà (Sonadezi) |
2 | Biên Hoà 2 | Công ty Phát triển KCN Biên Hoà (Sonadezi) |
3 | Amata | Công ty TNHH Amata (Việt Nam) (liên doanh giữa Cty Sonadezi và Cty Amata Corp.Public - Thái Lan) |
4 | Loteco | Công ty Phát triển KCN Long Bình (liên doanh giữa tập đoàn Sojitz - Nhật Bản và Công ty Thái Sơn - trực thuộc Bộ Quốc phòng). |
5 | Tam Phước | Công ty Cổ phần Phát triển KCN Tín Nghĩa |
6 | Long Thành | Công ty Cổ phần Sonadezi Long Thành |
7 | Gò Dầu | Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi) |
8 | Nhơn Trạch 1 | Công ty TNHH Một thành viên Phát triển Đô thị và KCN IDICO (IDICO-URBIZ) |
9 | Nhơn Trạch 2 | Công ty CP Phát triển đô thị công nghiệp số 2 |
10 | Nhơn Trạch 3-gđ1 | Công ty TNHH MTV Tín Nghĩa |
Nhơn Trạch 3-gđ2 | XN DV HT Nhơn Trạch III | |
11 | Agtex - Long Bình | Công ty 28 |
12 | Bàu Xéo | Công ty Cổ phần Thống Nhất |
13 | Xuân Lộc | Công ty Phát triển KCN Biên Hòa (Sonadezi) |
14 | Nhơn Trạch 5 | Tổng Công ty Phát triển Đô thị và KCN Việt Nam (IDICO) |
15 | Dệt may Nhơn Trạch | Công ty Cổ phần Đầu tư Vinatex - Tân Tạo |
16 | Định Quán | Công ty Phát triển hạ tầng KCN Định Quán (trực thuộc BQL các KCN Đồng Nai) |
17 | Nhơn Trạch 2 - Lộc Khang | Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Lộc Khang |
18 | Ông Kèo | Công ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa |
19 | Hố Nai | Công ty Cổ phần KCN Hố Nai |
20 | Sông Mây | Công ty Liên doanh Phát triển KCN Sông Mây |
21 | Thạnh Phú | Công ty Cổ phần Công trình Giao thông Đồng Nai |
14 Cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động | ||
01 | Cụm CN gỗ Tân Hòa | UBND huyện |
02 | Cum CN Long Bình | Công ty TNHH AMATA VN đầu tư hạ tầng |
03 | Cụm CN Thạnh Phú (1) | Cty TNHH Tân Thuyêt đầu tư hạ tầng |
04 | Cụm CN Thạnh Phú (2) | UBND huyện |
05 | Cụm CN Trị An | Cty TNHH CN TM Phước Bình |
06 | Cụm CN dốc 47 | UBND huyện |
07 | Cụm CN Tam Phước 1 | UBND huyện |
08 | Cụm CN Long Phước 2 | Công ty CP đầu tư TMDV đất Lành |
09 | Cụm CN Bình Sơn | Các Doanh nghiệp tự góp vốn đầu tư hạ tầng |
10 | Cụm CN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh | UBND huyện |
11 | Cụm CN VLXD Hố Nai 3 | Nhà nước đầu tư ha tầng |
12 | Cụm CN Hưng Lộc | Cty CP Nam Việt |
13 | Cụm CN Xuân Hưng | Cty TNHH vàng bạc Đá quí Lực |
14 | Cụm CN Suối Tre 1 | Cty Sonadezi |
DANH SÁCH
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP CHƯA ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
(Đính kèm Chỉ thị số 04 /CT-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | KCN, CCN | Công ty kinh doanh hạ tầng |
8 Khu công nghiệp chưa đi vào hoạt động | ||
01 | An Phước | Liên hệ Ban Quản lý các KCN Đồng Nai |
02 | Nhơn Trạch 6 | Cty TNHH MTV Tín Nghĩa; Cty TNHH Đầu tư XD Khương Hy; Cty CP Đầu tư XD và VLXD Sài Gòn; Cty TNHH An Thái; Cty TNHH Đỉnh Vàng. |
03 | Tân Phú | Công ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa |
04 | Nhơn Trạch 2 - Nhơn Phú | Công ty Cổ phần Thảo Điền |
05 | Long Khánh | Công ty Cổ phần KCN Long Khánh |
06 | Long Đức | Công ty Cổ phần Đầu tư Long Đức |
07 | Giang Điền | Công ty CP Phát triển KCN Biên Hòa(Sonadezi) |
08 | Dầu Giây | Công ty CP KCN Dầu Giây |
29 Cụm công nghiệp chưa đi vào hoạt động | ||
01 | Cụm CN gốm Tân Hạnh | UBND TPBH đang xây dựng hạ tầng bằng vốn ngân sách |
02 | Cụm CN Tân An | Tỉnh đã giao Sonadezi lập qui họach đầu tư hạ tầng |
03 | Cụm CN Thiện Tân | Tỉnh đã giao Sonadezi lập qui họach đầu tư hạ tầng |
04 | Cụm CN Vĩnh Tân | UBND huyện đang lập qui hoạch, (Công ty TNHH Thanh Bình đang đề nghị đầu tư hạ tầng) |
05 | Cụm CN thị trấn Vĩnh An | UBND huyện đang lập qui hoạch, Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng |
06 | Cụm CN VLXD An Phước | Cụm CN chuyên ngành VLXD- Đang điều chỉnh ranh giới diện tích đất do một phần có ảnh hưởng đất qui hoạch phòng thủ |
07 | Cụm CN Long Phước 1 | Đã bố trí một số dự án đầu tư. Tỉnh đã giao Công ty CP đầu tư và VLXD Đồng Nai đầu tư hạ tầng. |
08 | Cụm CN Tam An | Tỉnh đã giao Công ty TNHH Trường Lâm đầu tư hạ tầng |
09 | Cụm CN Hưng Thịnh | (Cty TNHH Đại AN Hưng Thịnh đang đề nghị đầu tư hạ tầng) |
10 | Cụm CN Thanh Bình | (Cty TNHH Đầu tư phát triển KCN Thanh Bình đang đề nghị đầu tư hạ tầng) |
11 | Cụm CN An Viễn | Tỉnh đã giao Cty Cổ phần và Kinh doanh nhà An Nghiệp Phát đầu tư hạ tầng . |
12 | Cụm CN A-Hố Nai 3 | Chưa có Doanh nghiệp đầu tư hạ tầng. |
13 | Cum CN Sông Thao | Tỉnh đã giao Cty TNHH Một Thành viên Tín Nghĩa đầu tư hạ tầng |
14 | Cụm CN Suối Sao- Hố Nai 3 | Tỉnh đã giao Cty TNHH Hòa Bình đầu tư hạ tầng |
15 | Cụm CN Quang Trung | Tỉnh đã giao Cty TNHH Đại Dũng đầu tư hạ tầng, bố trí nhà máy , và đầu tư nhà xưởng cho thuê |
16 | Cụm CN Gia Kiệm 1 | Tỉnh đã giao Cty CP May Đồng Nai đầu tư hạ tầng |
17 | Cụm CN Suối Cát | Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng |
18 | Cụm CN thị trấn Định Quán | Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng |
19 | Cụm CN Phú Vinh | Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng |
20 | Cụm CN Phú Túc | Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng |
21 | Cụm CN Phú Cường | Tỉnh đã giao Cty CP Đồng Tiến đầu tư hạ tầng , đầu tư nhà máy và nhà xưởng cho thuê |
22 | Cụm CN Long Giao | Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng |
23 | Cụm CN Bảo Bình | Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng |
24 | Cụm CN Sông Ray (1) | ( Cty CP đầu tư TMDV Anh Vinh đang đề nghị đầu tư hạ tầng) |
25 | Cụm CN Sông Ray (2) | Công ty Thành Huyền |
26 | Cụm CN Cọ Dầu 2 | (Cty TNHH Thành Quyền đang đề nghị đầu tư hạ tầng ) |
27 | Cụm CN Bàu Trâm | Chưa có doanh nghiệp đầu tư hạ tầng |
28 | Cụm CN Phú Bình | Đã bỏ trong quy hoạch |
29 | Cụm CN Bảo Vinh | Tỉnh đã giao Cty Sonadezi đầu tư hạ tầng |
- 1Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về kiểm soát trong khai thác, thu mua, bảo quản, vận chuyển chế biến xuất khẩu và xử lý chất thải cá nóc giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3Quyết định 02/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020
- 5Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020
- 6Quyết định 3095/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch điều tra thực trạng xử lý chất thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bộ tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại Khu xử lý chất thải rắn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
- 8Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2025
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Thông tư 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Thông tư 08/2009/TT-BTNMT quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 716/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về kiểm soát trong khai thác, thu mua, bảo quản, vận chuyển chế biến xuất khẩu và xử lý chất thải cá nóc giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6Quyết định 02/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020
- 8Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch triển khai phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020
- 9Quyết định 3095/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch điều tra thực trạng xử lý chất thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 2599/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bộ tiêu chí lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện dự án xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tại Khu xử lý chất thải rắn huyện Thới Lai, thành phố Cần Thơ
- 11Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2025
Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2010 về chấn chỉnh công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý, tiêu hủy chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại đối với các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 04/CT-UBND
- Loại văn bản: Chỉ thị
- Ngày ban hành: 11/03/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Ao Văn Thinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/03/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực