- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 340/NQ-HĐND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 26 tháng 4 năm 2022 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 quy định Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính-ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 340/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; số 148/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2021 về Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên;
Thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 21 tháng 4 năm 2022 Hội nghị lần thứ 16 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; chủ trương đầu tư dự án đường bộ Tân Phúc - Võng Phan tỉnh Hưng Yên;
Xét Báo cáo số 45/BC-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 192/BC-KTNS ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên như sau:
1.1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 112.223,3 tỷ đồng, gồm:
- Thu nội địa là 92.202,5 tỷ đồng, tỷ trọng thu nội địa bình quân khoảng 82,2% trong tổng thu ngân sách nhà nước (thu ngân sách địa phương được hưởng 86.266,5 tỷ đồng, trong đó thu tiền sử dụng đất 42.317,2 tỷ đồng);
- Thu xuất nhập khẩu đạt 19.560 tỷ đồng, tỷ trọng thu xuất nhập khẩu bình quân khoản 17,4% trong tổng thu ngân sách nhà nước;
- Thu từ nguồn tăng thu 2021 là 460,8 tỷ đồng, tỷ trọng thu từ nguồn tăng thu 2021 bình quân khoản 0,4% trong tổng thu ngân sách nhà nước.
1.2. Tổng thu cân đối ngân sách địa phương là 91.905,6 tỷ đồng, gồm:
- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp 86.266,4 tỷ đồng;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên là 5.178,4 tỷ đồng;
- Thu từ nguồn tăng thu 2021 là 460,8 tỷ đồng (trong đó: chi đầu tư trung hạn là 376,394 tỷ đồng, trích bổ sung Quỹ dự trữ tài chính tỉnh 20 tỷ đồng, các nội dung chi khác là 64,406 tỷ đồng).
2. Về chi ngân sách địa phương
Tổng chi ngân sách địa phương là 91.779,4 tỷ đồng, gồm:
- Chi đầu tư phát triển 49.938,9 tỷ đồng, tỷ trọng chi đầu tư phát triển bình quân khoản 54,41% trong tổng chi ngân sách;
- Chi thường xuyên 41.726,3 tỷ đồng, tỷ trọng chi thường xuyên bình quân khoản 45,46% trong tổng chi ngân sách;
- Chi trả nợ lãi chính quyền vay 24,8 tỷ đồng, tỷ trọng chi trả nợ lãi chính quyền vay bình quân 0,03% trong tổng chi ngân sách;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 25 tỷ đồng, tỷ trọng chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính bình quân 0,03% trong tổng chi ngân sách;
- Chi khác từ nguồn tăng thu 2021 là 64,4 tỷ đồng, tỷ trọng chi khác từ nguồn tăng thu 2021 bình quân 0,07% trong tổng chi ngân sách;
Bội thu ngân sách nhà nước 126,2 tỷ đồng, dùng để chi trả nợ gốc của chính quyền địa phương.
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó tập trung thực hiện một số nội dung sau:
- Có phương án thu ngân sách giai đoạn 2021-2025 đảm bảo nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng như số dự kiến thu ngân sách theo tỷ lệ % phân chia giữa ngân sách Trung ương và địa phương. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ chi khi đảm bảo nguồn, đặc biệt là các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển, tránh gây nợ công.
- Báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư việc điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Bảy nhất trí thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 192/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | Nội dung | Kế hoạch tài chính 5 năm (2021-2025) | Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung | Chênh lệch | |
I | THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
|
|
| |
1 | Tổng thu NSNN (1 2 3) | 82.911,9 | 112.223,3 | 29.311,4 | |
| - Thu nội địa (1) | 63.351,9 | 92.202,5 | 28.850,6 | |
| Trong đó: tiền sử dụng đất | 14.700 | 42.317,2 | 27.617,2 | |
| Thu nội địa trừ đất | 48.651,9 | 49.885,3 | 1.233 | |
| - Thu xuất nhập khẩu (2) | 19.560 | 19.560 | 0 | |
| - Nguồn tăng thu năm 2021 (3) |
| 460,8 | 460,8 | |
| Trong đó: | Đầu tư công |
| 376,394 | 376,394 |
|
| Các nội dung khác |
| 84,406 | 84,406 |
2 | Tổng thu cân đối ngân sách địa phương (*) | 63.555,7 | 91.905,6 | 28.349,9 | |
| - Số thu theo tỷ lệ điều tiết địa phương được hưởng theo tỷ lệ | 58.377,3 | 86.266,4 | 27.889,1 | |
| - Số bổ sung của Trung ương | 5.178,4 | 5.178,4 | 0,0 | |
| - Nguồn tăng thu 2021 |
| 460,8 | 460,8 | |
|
|
|
|
| |
II | CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1 2) cân đối với (*) | 63.555,7 | 91.905,6 | 28.349,9 | |
1 | Tổng chi ngân sách | 63.429,5 | 91.779,4 | 28.349,9 | |
| - Chi đầu tư | 21.673,4 | 49.938,9 | 28.265,5 | |
| - Chi thường xuyên | 41.726,3 | 41.726,3 | 0,0 | |
| - Chi trả nợ lãi | 24,8 | 24,8 | 0,0 | |
| - Quỹ dự trữ tài chính | 5 | 25 | 20 | |
| - các nội dung chi khác từ tăng thu 2021 |
| 64,4 |
| |
2 | Bội thu (2) | 126,2 | 126,2 | 0,0 | |
|
|
|
|
|
- 1Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 42/NQ-HĐND về Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị quyết 03/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2022, dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch tài chính 05 năm 2021-2025, tỉnh Bình Phước
- 5Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Quảng Trị
- 7Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm 2021-2025 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 35/NQ-HĐND về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 của thành phố Cần Thơ
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2019 về xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 340/NQ-HĐND năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 10Nghị quyết 29/2021/QH15 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 42/NQ-HĐND về Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Bắc Giang
- 12Nghị quyết 03/NQ-HĐND về điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2022, dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính 05 năm địa phương giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 14Nghị quyết 160/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
- 15Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch tài chính 05 năm 2021-2025, tỉnh Bình Phước
- 16Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 17Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Quảng Trị
- 18Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm 2021-2025 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 19Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 35/NQ-HĐND về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 của thành phố Cần Thơ
Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 192/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 26/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Toản
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực