- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 182/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 3Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 8Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 10Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 11Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 13Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 14Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2014/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ KHU DÂN CƯ; HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CÁC CHI HỘI THUỘC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở KHU ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, KHU THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ AN TOÀN KHU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ, quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Thông tư số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTB&XH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã, Thông tư số 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ và Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5109/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư như sau:
1. Về chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1.1. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
(1). Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;
(2). Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
(3). Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
(4). Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
(5). Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
(6). Phó Trưởng Công an (đối với xã, thị trấn);
(7). Phó Chỉ huy Trưởng quân sự;
(8). Văn phòng Đảng ủy;
(9). Thủ quỹ, Văn thư, Lưu trữ;
(10). Truyền thanh, tuyên truyền;
(11). Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
(12). Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
(13). Bưu điện;
(14). Kế hoạch - Giao thông - Thủy lợi, nông lâm, ngư nghiệp;
(15). Lao động - Thương binh và Xã hội;
(16). Trưởng ban Thanh tra nhân dân;
(17). Các chức danh khối Đảng ủy: Trưởng ban Tổ chức, Trưởng ban Tuyên giáo, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra (tùy tình hình thực tế ở địa phương bố trí Bí thư, Phó Bí thư hoặc Trường trực đảng kiêm nhiệm).
Các chức danh: Kế hoạch - giao thông - thủy lợi, nông lâm, ngư nghiệp; Trưởng ban Thanh tra nhân dân; lao động - thương binh và xã hội; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ tùy tình hình cụ thể ở địa phương bố trí chức danh không chuyên trách khác kiêm nhiệm.
1.2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí như sau:
- Cấp xã loại 1: Bố trí 14 người;
- Cấp xã loại 2: Bố trí 13 người;
- Cấp xã loại 3: Bố trí 12 người.
Xã trọng điểm, phức tạp về an ninh; xã loại 1 (không thuộc xã trọng điểm) được bố trí thêm 01 Phó trưởng Công an, 01 Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
2. Về chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư
2.1. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư:
(1). Bí thư chi bộ;
(2). Trưởng khu dân cư;
(3). Phó Trưởng khu dân cư;
(4). Công an viên;
(5). Thôn đội trưởng;
(6). Trưởng ban bảo vệ dân phố;
(7). Phó trưởng ban bảo vệ dân phố;
(8). Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố (kiêm Ủy viên Ban bảo vệ dân phố);
(9). Phó Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố;
(10). Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố;
(11). Nhân viên y tế khu dân cư thuộc các xã (không quy định các phường, thị trấn).
2.2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư:
- Mỗi khu dân cư được bố trí 04 người đảm nhiệm các chức danh: Bí thư chi bộ, Trưởng khu dân cư, Công an viên, Thôn đội trưởng.
Ngoài 04 chức danh trên, các khu dân cư được bố trí thêm chức danh và số lượng cụ thể như sau:
+ Khu dân cư có 300 hộ trở lên đối với phường, thị trấn và xã không thuộc xã miền núi; 200 hộ dân trở lên đối với xã miền núi loại I; 100 hộ trở lên đối với xã miền núi loại II, xã miền núi loại III: được bố trí 01 Phó Trưởng khu dân cư.
+ Khu dân cư thuộc phường bố trí 01 Tổ bảo vệ dân phố gồm: Tổ trưởng, 01 Phó Tổ trưởng và các tổ viên. Số lượng tổ viên được bố trí tùy tình hình cụ thể từng khu dân cư nhưng không vượt quá 07 tổ viên/tổ.
+ Khu dân cư thuộc các xã (không quy định khu thuộc các phường và thị trấn) bố trí 01 nhân viên y tế khu.
- Mỗi xã, thị trấn bố trí 02 Công an viên thường trực tại trụ sở, riêng xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, xã loại 1 (không thuộc xã trọng điểm) được bố trí 03 Công an viên thường trực.
- Mỗi phường bố trí 01 Ban bảo vệ dân phố gồm: Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và các Ủy viên (kiêm Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố).
Điều 2. Quy định mức phụ cấp hàng tháng theo hệ số tháng lương cơ sở đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư như sau:
1. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự: 1,25;
- Phó trưởng Công an: 1,25;
- Văn phòng Đảng ủy: 1,0;
- Các chức danh còn lại: 0,67;
(Mức phụ cấp của Phó Chỉ huy trưởng Quân sự, Phó trưởng Công an bao gồm hỗ trợ 25% mức lương cơ sở để đóng BHXH, BHYT).
2. Mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở khu dân cư
- Bí thư chi bộ: 0,67;
- Trưởng khu dân cư: 0,67;
- Phó Trưởng khu dân cư: 0.52;
- Công an viên thường trực tại trụ sở: 0,7;
- Công an viên: 0,6;
- Thôn đội trưởng: 0,5;
- Trưởng Ban bảo vệ dân phố: 0,17;
- Phó trưởng Ban bảo vệ dân phố: 0,15;
- Tổ trưởng bảo vệ dân phố: 0,13;
- Phó Tổ trưởng Tổ bảo vệ dân phố: 0,11;
- Tổ viên Tổ bảo vệ dân phố: 0,1;
- Nhân viên y tế ở khu dân cư khó khăn, khu dân cư thuộc xã khó khăn và an toàn khu: 0,5;
- Nhân viên y tế ở khu dân cư thuộc xã còn lại: 0,3.
3. Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
Phụ cấp kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh: 0,12.
Điều 3. Công chức cấp xã không kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách.
Điều 4. Hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội (Ban Công tác Mặt trận; Chi hội Phụ nữ; Chi hội Nông dân; Chi hội Cựu chiến binh; Chi đoàn Thanh niên) ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu: 1.000.000đ (một triệu đồng)/chi hội/1 năm.
Điều 5. Hiệu lực thi hành:
- Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
- Bãi bỏ Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội các xã đặc biệt khó khăn; Nghị quyết số 182/2009/NQ-HĐND ngày 24 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố.
Điều 6. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 84/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý sử dụng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Nghị quyết 182/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND quy định hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về Quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10Nghị quyết 179/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP và 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11Hướng dẫn 390/HD-STC-SNV năm 2011 về mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 3462/2015/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, làng, bản, tổ dân phố do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 13Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ ấp, khóm (ngoài Quyết định 99-QĐ/TW) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 15Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 182/2009/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Bảo vệ dân phố do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 3Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật bảo hiểm y tế 2008
- 6Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã
- 8Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Thông tư 12/2010/TT-BCA hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP do Bộ Công an ban hành
- 10Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 11Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 13Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 14Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 15Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 84/2014/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý sử dụng và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định nhiệm vụ, tiêu chuẩn, bố trí và quản lý đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2014 quy định tạm thời thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 19Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với những người hoạt động không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã; ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Nghị quyết 105/2014/NQ-HĐND quy định hỗ trợ cho người được phân công trực tiếp giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 21Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về Quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 22Nghị quyết 179/2014/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, bản, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP và 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 23Hướng dẫn 390/HD-STC-SNV năm 2011 về mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- 24Quyết định 3462/2015/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; thôn, bản, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; thôn, làng, bản, tổ dân phố do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 25Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các chi bộ ấp, khóm (ngoài Quyết định 99-QĐ/TW) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu do tỉnh Phú Thọ ban hành
- Số hiệu: 11/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hoàng Dân Mạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực