- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 3Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Thủy sản 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 8Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 9Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10Quyết định 221/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bạc Liêu do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu đến hết ngày 31/12/2019
- 2Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 212/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 như sau:
1. Quan điểm, định hướng phát triển
- Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu theo cơ chế thị trường, đảm bảo các mục tiêu cơ bản về phúc lợi cho nông dân và người tiêu dùng; chuyển mạnh từ phát triển theo chiều rộng lấy số lượng làm mục tiêu phấn đấu sang nâng cao chất lượng, hiệu quả thể hiện bằng giá trị, lợi nhuận; đồng thời, chú trọng đáp ứng các yêu cầu về xã hội; gắn phát triển sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp với bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo phát triển bền vững.
- Tập trung khai thác và tận dụng tối đa lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới; xây dựng và phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn theo hình thức trang trại, gia trại, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đạt các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến về an toàn vệ sinh thực phẩm; kết nối sản xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm; chuyển giao khoa học, công nghệ cho nông, ngư dân đáp ứng yêu cầu tăng nhanh giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích đất canh tác.
- Giảm thiểu tác động bất lợi về môi trường do việc khai thác các nguồn lực cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn môi trường kèm theo cơ chế giám sát chặt chẽ để thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng nông nghiệp xanh.
2. Mục tiêu phát triển
a) Về phát triển nuôi trồng và khai thác thủy sản
- Đến năm 2015, diện tích nuôi trồng thủy sản bao gồm cả diện tích nuôi vụ 2, đất nuôi trồng thủy sản khu vực bãi bồi ven biển là 133.610ha, trong đó, nuôi tôm công nghiệp là 17.250ha; đến năm 2020 là 137.612ha, trong đó, nuôi tôm công nghiệp là 23.350ha và định hướng đến năm 2030 là 135.500 ha, trong đó, nuôi tôm công nghiệp là 31.500ha.
- Đến năm 2015, tổng số tàu cá là 1.350 tàu, tổng công suất 260.820 CV, trong đó, tàu đánh bắt xa bờ là 810 tàu, công suất 246.240 CV; đến năm 2020 là 1.450 tàu, tổng công suất 360.470 CV, trong đó tàu đánh bắt xa bờ là 1.160 tàu, công suất 352.640 CV và định hướng đến năm 2030 là 1.550 tàu, tổng công suất 428.265 CV, trong đó tàu đánh bắt xa bờ là 1.395 tàu, công suất 424.080 CV.
- Đến năm 2015, tổng sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản đạt 300.000 tấn, trong đó, tôm đạt 117.000 tấn và các thủy sản khác đạt 183.000 tấn; đến 2020 đạt 370.000 tấn, trong đó, tôm đạt 147.000 tấn và các thủy sản khác đạt 223.000 tấn và định hướng đến 2030 đạt 450.000 tấn, trong đó, tôm đạt 200.000 tấn, các và thủy sản khác đạt 250.000 tấn.
b) Về phát triển sản xuất nông nghiệp
- Đến năm 2015, diện tích gieo trồng lúa là 195.073ha, sản lượng lúa đạt 1.010.000 tấn; đến năm 2020 là 196.120ha, sản lượng lúa đạt 1.100.000 tấn và định hướng đến năm 2030 là 196.000ha, sản lượng lúa đạt 1.165.000 tấn.
- Đến năm 2015, đàn heo là 250 ngàn con; đến năm 2020 đàn heo là 300 ngàn con và định hướng đến năm 2030 đàn heo là 400 ngàn con.
c) Về phát triển rừng
Đến năm 2015, tổng diện tích lâm phần là 6.898,7ha, trong đó có rừng 4.771,2ha; đến năm 2020 là 8.938,7ha, trong đó có rừng 6.244,2ha và định hướng đến năm 2030 là 9.553,7ha, trong đó có rừng 7.244,6ha; đến năm 2015 diện tích mô hình tôm - rừng là 10.388ha, trong đó diện tích có rừng 3.116,5ha; đến năm 2020 là 13.463ha, trong đó diện tích có rừng 4.039ha và định hướng đến năm 2030 là 15.000ha, trong đó diện tích có rừng 4.500ha. Đến năm 2015, tổng diện có rừng là 7.887,7ha; đến năm 2020 là 10.283,2ha và định hướng đến năm 2030 là 11.744,6ha; đến năm 2015 nâng tỷ lệ che phủ rừng, cây phân tán và cây lâu năm đạt 13,54% diện tích tự nhiên; đến năm 2020 đạt 14,70% diện tích tự nhiên và định hướng đến năm 2030 đạt 16,50% diện tích tự nhiên.
d) Về phát triển muối
Đến năm 2015, diện tích sản xuất là 2.811ha, sản lượng đạt 160.000 tấn; đến năm 2020 là 2.731ha, sản lượng đạt 180.000 tấn và định hướng đến năm 2030 là 2.400ha, sản lượng đạt 200.000 tấn.
3. Một số giải pháp chủ yếu
a) Về vốn đầu tư
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 13.798 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách: 10.626 tỷ đồng, trong đó ngân sách Trung ương: 10.459 tỷ đồng và ngân sách địa phương: 167 tỷ đồng, chiếm 77,01% tổng vốn đầu tư.
+ Vốn nước ngoài: 265 tỷ đồng, chiếm 1,92% tổng vốn đầu tư.
+ Vốn tín dụng nhà nước và vốn khác: 2.907 tỷ đồng, chiếm 21,07% tổng vốn đầu tư.
- Hình thức huy động vốn bằng nhiều hình thức như: BOT, BT, BTO, PPP, trong đó nguồn vốn ngân sách, vốn ODA chủ yếu tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
b) Các nhóm giải pháp khác
- Ưu tiên vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ phục vụ phát triển nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản theo quy hoạch.
- Đẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa các ngành sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; đầu tư xây dựng khu nông nghiệp và vùng nuôi trồng thủy sản; vùng sản xuất lúa, rau quả và muối ứng dụng công nghệ cao; khuyến khích sản xuất theo quy trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP), áp dụng công nghệ cao, nâng cao năng suất, giảm chi phí, tăng chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của nông sản hàng hóa trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Tăng cường năng lực của hệ thống khuyến nông và các dịch vụ khác; tạo điều kiện thuận lợi cho nông, ngư dân tiếp cận được các tiến bộ khoa học, công nghệ mới phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
- Duy trì, phát triển bền vững các mô hình sản xuất mới có hiệu quả như: Nuôi tôm thâm canh, thâm canh sâu theo hướng VietGAP; nuôi tôm sinh thái dưới tán rừng; liên kết, tổ chức sản xuất theo tổ/đội khai thác hải sản trên biển; cánh đồng mẫu lớn trong sản xuất lúa theo hướng VietGAP; liên kết giữa sản xuất lúa chất lượng cao gắn với chế biến xuất khẩu; chăn nuôi trang trại, gia trại, an toàn dịch bệnh gắn với các cơ sở kinh doanh, chế biến; liên kết sản xuất muối giữa diêm dân với các nhà máy chế biến, nhà máy hóa chất công nghiệp.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, giữ vững thị trường truyền thống và phát triển mạnh các thị trường mới; hình thành các chợ đầu mối tiêu thụ nông, thủy sản hàng hóa theo quy hoạch; đẩy mạnh hợp tác liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư phát triển sản xuất và bao tiêu sản phẩm các mặt hàng mà tỉnh có thế mạnh như: Thủy sản, lúa, gạo, rau quả và muối thực phẩm.
- Tăng cường áp dụng các biện pháp giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính; quản lý và sử dụng hiệu quả, an toàn các loại phân bón, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải từ chăn nuôi, trồng trọt, công nghiệp chế biến và làng nghề; nâng cao năng lực quản lý rủi ro, chủ động phòng chống thiên tai.
- Tổ chức thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường quản lý nhà nước về giá, chất lượng, điều kiện sản xuất kinh doanh các loại vật tư nông nghiệp, nông sản hàng hóa.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ Tám thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Ha
Chỉ tiêu | Thực hiện năm 2010 | Quy hoạch và định hướng | Biến động (tăng, giảm) | |||||
Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2030 | 2010 -2020 | Chia ra | 2020 -2030 | |||
2010 -2015 | 2015 -2020 | |||||||
A. DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN | 246.872,0 | 246.872,0 | 246.872,0 | 246.872,0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 225.568,6 | 222.037,4 | 218.272,1 | 210.272,0 | -7.296,5 | -3.531,2 | -3.765,3 | -8.000,1 |
1. Đất sản xuất NN | 105.850,9 | 99.543,7 | 100.842,4 | 102.445,3 | -5.008,5 | -6.307,2 | 1.298,7 | 1.602,9 |
1.1. Đất cây hàng năm | 79.168,6 | 82.285,7 | 85.000,0 | 88.000,0 | 5.831,4 | 3.117,1 | 2.714,3 | 3.000,0 |
a) Đất trồng lúa | 77.613,0 | 80.712,0 | 83.000,0 | 84.000,0 | 5.387,0 | 3.099,0 | 2.288,0 | 1.000,0 |
- Đất chuyên lúa (2-3 vụ) | 54.615,0 | 62.265,0 | 58.910,0 | 56.000,0 | 4.295,0 | 7.650,0 | -3.355,0 | -2.910,0 |
- Đất 1 vụ lúa, lúa - tôm, lúa - màu | 22.998,0 | 18.447,0 | 24.090,0 | 28.000,0 | 1.092,0 | -4.551,0 | 5.643,0 | 3.910,0 |
b) Đất cây hàng năm khác | 1.555,6 | 1.573,7 | 2.000,0 | 4.000,0 | 444,4 | 18,1 | 426,3 | 2.000,0 |
1.2. Đất cây lâu năm | 26.682,3 | 17.258,0 | 15.842,4 | 14.445,3 | -10.839,9 | -9.424,3 | -1.415,6 | -1.397,1 |
- Cây CNLN (dừa) | 4.655,0 | 4.670,0 | 5.000 | 6.000,0 | 345,0 | 15,0 | 330,0 | 1000,0 |
- Cây ăn quả | 5.777,0 | 5.880,0 | 6.000 | 8.000,0 | 223,0 | 103,0 | 120,0 | 2.000,0 |
- Cây lâu năm khác | 16.250,3 | 6.708,0 | 4.842,4 | 445,3 | -11.407,9 | -9.542,3 | -1.865,6 | -4.397,1 |
2. Đất lâm nghiệp | 5.426,7 | 5.426,7 | 5.426,7 | 5.426,7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3. Đất NTTS | 111.472,0 | 114.256,0 | 109.272,0 | 100.000,0 | -2.200,0 | 2.784,0 | -4.984,0 | -9.272,0 |
- Tôm CN&BCN | 10.571,0 | 15.000,0 | 20.000,0 | 25.000,0 | 9.429,0 | 4.429,0 | 5.000,0 | 5.000,0 |
+ Tr.đó: Tôm thẻ chân trắng | 158,0 | 5.000,0 | 6.000,0 | 8.000,0 | 5.842,0 | 4.842,0 | 1.000,0 | 2.000,0 |
- Tôm QCCT | 2.979,0 | 1.690,0 | 366,0 | - | -2.613,0 | -1.289,0 | -1.324,0 | -366,0 |
- Tôm QCCTKH | 92.733,0 | 75.450,0 | 68.040,0 | 54.000,0 | -24.733,0 | -17.283,0 | -7.450,0 | -14.000,0 |
+ Trong đó: Tôm - rừng | 7.317,3 | 10.388,0 | 13.463,0 | 15.000,0 | 6.145,7 | 3.070,7 | 3.075,0 | 1.515,0 |
- Tôm - lúa | 2.574,0 | 19.403,0 | 18.010,0 | 17.000,0 | 15.476,0 | 16.829,0 | -1.353,0 | -1.050,0 |
- Đất NTTS khác | 2.615,0 | 2.713,0 | 2.856,0 | 4.000,0 | 241,0 | 98,0 | 143,0 | 1.144,0 |
+ Trong đó: Cá kèo | 381,0 | 500,0 | 700,0 | 1.000,0 | 319,0 | 119,0 | 200,0 | 300,0 |
4. Đất muối | 2.819,0 | 2.811,0 | 2.731,0 | 2.400,0 | -88,0 | -8,0 | -80,0 | -331,0 |
II. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | 21.303,4 | 24.834,6 | 28.599,9 | 36.600,0 | 7.296,5 | 3.531,2 | 3.765,3 | 8.000,1 |
B. ĐẤT MẶT NƯỚC VEN BIỂN | 10.222,0 | 10.222,0 | 10.222,0 | 10.222,0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1. Phát triển rừng phòng hộ | 413,5 | 1.472,0 | 3.512,0 | 4.127,0 | 3.098,5 | 1.058,5 | 2.040,0 | 1000,4 |
2. NTTS (nghêu, sò) | 752,0 | 1.500,0 | 3.000,0 | 3.000,0 | 2.248,0 | 748,0 | 1.500,0 | - |
3. Sử dụng khác | 9.056,5 | 7.250,0 | 3.710,0 | 3.095,0 | -5.346,5 | -1.806,5 | -3.540,0 | -1000,4 |
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH BẠC LIÊU
(Phân theo vùng sinh thái)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Ha
Chỉ tiêu | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2030 | ||||||
Toàn tỉnh | Trong đó | Toàn tỉnh | Trong đó | ||||||
Tiểu vùng giữ ngọt | Tiểu vùng chuyển đổi SX | Vùng phía Nam QL1A | Tiểu vùng giữ ngọt | Tiểu vùng chuyển đổi SX | Vùng phía Nam QL1A | ||||
A. TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN | 246.872,0 | 93.771,7 | 63.504,9 | 89.595,4 | 246.872,0 | 93.771,7 | 63.504,9 | 89.595,4 | 246.872,0 |
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 222.037,4 | 83.211,9 | 58.453,9 | 80.371,6 | 218.272,1 | 82.283,8 | 57.997,1 | 77.991,2 | 210.272,0 |
1. Đất sản xuất NN | 99.543,7 | 78.726,9 | 11.747,7 | 9.069,1 | 100.842,4 | 78.156,8 | 14.934,9 | 7.750,7 | 102.445,3 |
1.1. Đất cây hàng năm | 82.285,7 | 70.688,3 | 7.577,6 | 4.019,8 | 85.000,0 | 70.587,3 | 10.842,6 | 3.570,1 | 88.000,0 |
- Đất lúa | 80.712,0 | 70.359,0 | 7.510,0 | 2.843,0 | 83.000,0 | 70.125,0 | 10.775,0 | 2.100,0 | 84.000,0 |
+ Đất chuyên lúa | 62.265,0 | 62.265,0 | - | - | 58.910,0 | 58.910,0 | - | - | 56.000,0 |
+ Đất 01 vụ lúa, 01 lúa - màu, 01 lúa - tôm | 18.447,0 | 8.094,0 | 7.510,0 | 2.843,0 | 24.090,0 | 11.215,0 | 10.775,0 | 2.100,0 | 28.000,0 |
- Đất cây hàng năm khác | 1.573,7 | 329,3 | 67,6 | 1.176,8 | 2.000,0 | 462,3 | 67,6 | 1.470,1 | 4.000,0 |
1.2. Đất cây lâu năm | 17.258,0 | 8.038,6 | 4.170,1 | 5.049,3 | 15.842,4 | 7.569,5 | 4.092,3 | 4.180,6 | 14.445,3 |
- Đất cây CNLN (dừa) | 4.670,0 | 3.094,0 | 938,0 | 638,0 | 5.000,0 | 3.187,3 | 1.062,7 | 750,0 | 6.000,0 |
- Đất cây ăn quả | 5.880,0 | 3.344,0 | 1.114,0 | 1.422,0 | 6.000,0 | 3.401,0 | 1.154,0 | 1.445,0 | 8.000,0 |
- Đất cây lâu năm khác, VT | 6.708,0 | 1.600,6 | 2.118,1 | 2.989,3 | 4.842,4 | 981,2 | 1.875,6 | 1.985,6 | 445,3 |
2. Đất lâm nghiệp | 5.426,7 | 355,0 | 309,2 | 4.762,5 | 5.426,7 | 355,0 | 309,2 | 4.762,5 | 5.426,7 |
3. Đất NTTS | 114.256,0 | 4.130,0 | 46.397,0 | 63.729,0 | 109.272,0 | 3.772,0 | 42.753,0 | 62.747,0 | 100.000,0 |
- Tôm công nghiệp | 15.000 | 45,0 |
| 14.955,0 | 20.000 | 187,0 | - | 19.813,0 | 25.000,0 |
+ TĐ thẻ chân trắng | 5.000,0 | - | - | 5.000,0 | 6.000 | - | - | 6.000,0 | 8.000,0 |
- Tôm QCCT | 1.690,0 | 406,0 | - | 1.284,0 | 366,0 | - | - | 366,0 |
|
- Tôm - 01vụ lúa | 19.396,0 | 2.056,0 | 17.340,0 | - | 18.010,0 | 1.870,0 | 16.140,0 | - | 17.000,0 |
- Tôm QCCTKH | 75.457,0 | 250,0 | 28.547,0 | 46.660,0 | 68.040,0 | 300,0 | 26.052,0 | 41.688,0 | 54.000,0 |
+ TĐ tôm + rừng | 10.388,0 | - | - | 10.388,0 | 13.463,0 |
|
| 13.463,0 | 15.000,0 |
- Đất NTTS khác | 2.713,0 | 1.373,0 | 510,0 | 830,0 | 2.856,0 | 1.415,0 | 561,0 | 880,0 | 4.000,0 |
T Đó: Cá kèo | 500,0 | - | - | 500,0 | 700,0 | - | - | 700,0 | 1.000 |
4. Đất làm muối | 2.811,0 |
| - | 2.811,0 | 2.731,0 | - | - | 2.731,0 | 2.400,0 |
II. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | 24.834,6 | 10.559,8 | 5.051,0 | 9.223,8 | 28.599,9 | 11.487,9 | 5.507,8 | 11.604,2 | 36.600,0 |
B. Đất mặt nước ven biển | 10.222,0 | - | - | 10.222,0 | 10.222,0 | - | - | 10.222,0 | 10.222,0 |
1. QH phát triển rừng PH | 1.472,0 |
|
| 1.472,0 | 3.512,0 |
|
| 3.512,0 | 4.127,0 |
2. QH NTTS (nghêu sò) | 1.500,0 |
|
| 1.500,0 | 3.000,0 |
|
| 3.000,0 | 3.000,0 |
3. Sử dụng mục đích khác | 7.250,0 |
|
| 7.250,0 | 3.710,0 |
|
| 3.710,0 | 3.095,0 |
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020 PHÂN THEO HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Ha
Chỉ tiêu | Toàn tỉnh | Phân theo huyện, thành phố | ||||||
TP.Bạc Liêu | Vĩnh Lợi | Hòa Bình | Phước Long | Hồng Dân | Giá Rai | Đông Hải | ||
A. TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN | 246.872,0 | 15.430,5 | 25.104,9 | 34.097,7 | 41.964,5 | 42.415,5 | 35.466,8 | 52.392,1 |
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP | 218.272,1 | 11.484,4 | 21.674,9 | 30.862,0 | 38.433,9 | 38.266,4 | 31.506,6 | 46.043,9 |
1. Đất sản xuất NN | 100.842,4 | 3.048,7 | 19.813,9 | 13.093,9 | 21.907,1 | 28.018,4 | 11.371,2 | 3.589,2 |
1.1. Đất cây hàng năm | 85.000,0 | 2.650,0 | 17.743,9 | 11.195,1 | 18.785,0 | 24.378,0 | 9.648,0 | 600,0 |
- Đất lúa | 83.000,0 | 1.450,0 | 17.620,0 | 11.000,0 | 18.675,0 | 24.118,0 | 9.637,0 | 500,0 |
+ Đất chuyên lúa | 58.910,0 | 350,0 | 17.050,0 | 10.500,0 | 13.378,0 | 10.073,0 | 7.559,0 | - |
+ Đất 01 vụ lúa, lúa - màu, lúa - tôm | 24.090,0 | 1.100,0 | 570,0 | 500,0 | 5.297,0 | 14.045,0 | 2.078,0 | 500,0 |
- Đất cây hàng năm khác | 2.000,0 | 1.200,0 | 123,9 | 195,1 | 110,0 | 260,0 | 11,0 | 100,0 |
1.2. Đất cây lâu năm | 15.842,4 | 398,7 | 2.070,0 | 1.898,8 | 3.122,1 | 3.640,4 | 1.723,2 | 2.989,2 |
- Đất cây CNLN (dừa) | 5.000 | 30,0 | 1.020,0 | 700,0 | 750,0 | 1.600,0 | 500,0 | 400,0 |
- Đất cây ăn quả | 6.000 | 260,0 | 1.050,0 | 1.000,0 | 800,0 | 1.590,0 | 550,0 | 750,0 |
- Đất cây lâu năm khác | 4.842,4 | 108,7 | - | 198,8 | 1.572,1 | 450,4 | 673,2 | 1.839,2 |
2. Đất lâm nghiệp | 5.426,7 | 840,7 | - | 1.795,1 | 373,8 | 272,0 | 18,4 | 2.126,7 |
3. Đất NTTS | 109.272,0 | 7.475,0 | 1.861,0 | 15.254,0 | 16.153,0 | 9.976,0 | 20.117,0 | 38.436,0 |
- Tôm CN&BCN | 20.000 | 7.200,0 | 600,0 | 6.000,0 | - | - | 400,0 | 5.800,0 |
+ Tr.đó: Thẻ chân trắng | 6.000 | 2.500,0 | 300,0 | 1.800,0 | - | - | 200,0 | 1.200,0 |
- Tôm QCCT | 366,0 | - | 366,0 | - | - | - | - |
|
- Tôm - lúa | 18.010,0 | - | 470,0 | - | 6.203,0 | 7.415,0 | 3.922,0 |
|
- Tôm QCCTKH | 68.040,0 | 215,0 | 300,0 | 8.734,0 | 9.100,0 | 2.060,0 | 15.345,0 | 32.286,0 |
+ Tr.đó: Tôm + rừng | 13.463,0 | - | - | 3.010,0 | - | - | - | 10.453,0 |
- Đất NTTS khác | 2.856,0 | 60,0 | 125,0 | 520,0 | 850,0 | 501,0 | 450,0 | 350,0 |
+ Tr.đó: Cá kèo | 700,0 | 50,0 | - | 350,0 | - | - | - | 300,0 |
4. Đất làm muối | 2.731,0 | 120,0 |
| 719,0 | - | - | - | 1.892,0 |
II. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP | 28.599,9 | 3.946,1 | 3.430,0 | 3.235,7 | 3.530,6 | 4.149,1 | 3.960,2 | 6.348,2 |
B. ĐẤT MẶT NƯỚC VEN BIỂN | 10.222,0 | 2.095,4 | - | 3510,0 | - | - | - | 4.616,6 |
1. QH phát triển rừng | 3.512,0 | 885,0 | - | 1.410,0 | - | - | - | 1.217,0 |
2. QH NTTS (nghêu sò) | 3.000,0 | 800,0 | - | 1.000,0 | - | - | - | 1.200,0 |
3. Sử dụng mục đích khác | 3.710,0 | 410,4 | - | 1.100,0 | - | - | - | 2.199,6 |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Thực hiện 2010 | Quy hoạch | Định hướng 2030 | Tăng ( ), giảm (-) | |||
2015 | 2020 | 2010-2015 | 2015-2020 | 2020-2030 | |||||
I | NGÀNH THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Sản lượng NT & KTTS | Tấn | 241.044 | 300.000 | 370.000 | 450.000 | 58.956 | 70.000 | 80.000 |
- | Tôm | Tấn | 88.018 | 117.000 | 147.000 | 200.000 | 28.982 | 30.000 | 53.000 |
- | Cá và thủy sản khác | Tấn | 153.026 | 183.000 | 223.000 | 250.000 | 29.974 | 40.000 | 27.000 |
1 | Diện tích nuôi trồng thủy sản | Ha | 131.784 | 133.610 | 137.612 | 135.500 | 1.826 | 4.002 | -2.112 |
1.1 | Nuôi nước lợ | Ha | 130.459 | 132.262 | 136.227 | 133.500 | 1.803 | 3.965 | -2.727 |
a | Nuôi tôm | Ha | 128.417 | 129.397 | 131.756 | 128.500 | 980 | 2.359 | -3.256 |
- | Nuôi công nghiệp | Ha | 10.571 | 17.250 | 23.350 | 31.500 | 6.679 | 6.100 | 8.150 |
- | Nuôi quảng canh cải tiến | Ha | 2.979 | 1.690 | 366 | - | -1.289 | -1.324 | -366 |
- | Nuôi QCCT kết hợp | Ha | 92.733 | 75.457 | 68.040 | 54.000 | -17.276 | -7.417 | -14.040 |
- | Nuôi trên đất lúa | Ha | 22.134 | 35.000 | 40.000 | 43.000 | 12.866 | 5.000 | 3.000 |
b | Nuôi thủy sản nước lợ khác | Ha | 1.290 | 1.365 | 1.471 | 2.000 | 75 | 106 | 529 |
c | Nuôi nhuyễn thể bãi bồi | Ha | 752 | 1.500 | 3.000 | 3.000 | 748 | 1500 | 0 |
1.2 | Nuôi thủy sản nước ngọt | Ha | 1.325 | 1.348 | 1.385 | 2.000 | 23 | 37 | 615 |
1.3 | Sản lượng NTTS | Tấn | 149.281 | 195.000 | 250.000 | 320.000 | 45.719 | 55.000 | 70.000 |
- | Tôm | Tấn | 69.096 | 103.000 | 135.000 | 190.000 | 33.904 | 32.000 | 55.000 |
- | Cá và thủy sản khác | Tấn | 80.185 | 92.000 | 115.000 | 130.000 | 11.815 | 23.000 | 15.000 |
2 | Khai thác thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Tổng số tàu thuyền | PT | 1.153 | 1.350 | 1.450 | 1.550 | 197 | 100 | 100 |
- | Tàu đánh bắt xa bờ | PT | 373 | 810 | 1.160 | 1.395 | 437 | 350 | 235 |
+ | Đánh bắt xa bờ | PT | 373 | 727 | 982 | 1.115 | 354 | 255 | 133 |
+ | Tàu dịch vụ | PT | - | 83 | 178 | 280 | 83 | 95 | 102 |
- | Đánh bắt vùng lộng, VB | PT | 780 | 540 | 290 | 155 | -240 | -250 | -135 |
2.2 | Tổng công suất | CV | 125.870 | 260.820 | 360.470 | 428.265 | 134.950 | 99.650 | 67.795 |
- | Đánh bắt xa bờ | CV | 109.703 | 246.240 | 352.640 | 424.080 | 136.573 | 106.400 | 71.440 |
- | Đánh bắt vùng lộng, VB | CV | 16.167 | 14.580 | 7.830 | 4.185 | -1.587 | -6750 | -3.645 |
2.3 | Sản lượng KTTS | Tấn | 91.763 | 105.000 | 120.000 | 130.000 | 13.237 | 15.000 | 10.000 |
- | Tôm | Tấn | 18.922 | 14.000 | 12.000 | 10.000 | -4.922 | -2.000 | -2.000 |
- | Cá và thủy sản khác | Tấn | 72.841 | 91.000 | 108.000 | 120.000 | 18.159 | 17.000 | 12.000 |
3 | Chế biến xuất khẩu thủy sản | Tấn | 32.400 | 56.000 | 100.000 | 150.000 | 23.600 | 44.000 | 50.000 |
II | NGÀNH NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Diện tích cây hàng năm | Ha | 171.356 | 209.428 | 210.895 | 211.611 | 38.072 | 1.467 | 716 |
1.1 | Diện tích lúa cả năm | Ha | 158.302 | 195.073 | 196.120 | 196.000 | 36.771 | 1.047 | -120 |
- | Năng suất bình quân | Tấn/ha | 5,11 | 5,18 | 5,64 | 5,94 | 0,07 | 0,46 | 0,3 |
- | Sản lượng lúa cả năm | Tấn | 809.512 | 1.010.000 | 1.100.000 | 1.165.000 | 200.488 | 90.000 | 65.000 |
a | Diện tích lúa Đông Xuân | Ha | 44.631 | 46.986 | 46.151 | 46.000 | 2.355 | -835 | -151 |
- | Năng suất bình quân | Tấn/ha | 5,64 | 6,02 | 6,83 | 7,17 | 0,38 | 0,81 | 0,34 |
- | Sản lượng lúa cả năm | Tấn | 251.559 | 283.000 | 315.000 | 330.000 | 31.441 | 32.000 | 15.000 |
b | Lúa Hè Thu | Ha | 56.872 | 63.235 | 59.410 | 56.500 | 6.363 | -3.825 | -2.910 |
- | Năng suất bình quân | Tấn/ha | 5,05 | 5,06 | 5,54 | 5,85 | 0,01 | 0,48 | 0,31 |
- | Sản lượng lúa cả năm | Tấn | 287.305 | 320.000 | 329.000 | 330.500 | 32.695 | 9.000 | 1.500 |
c | Lúa vụ mùa | Ha | 56.799 | 84.852 | 90.559 | 93.500 | 28.053 | 5.707 | 3.500 |
- | Năng suất bình quân | Tấn/ha | 4,77 | 4,80 | 5,04 | 5,39 | 0,03 | 0,24 | 0,35 |
- | Sản lượng lúa cả năm | Tấn | 270.648 | 407.000 | 456.000 | 504.500 | 136.352 | 49.000 | 48.500 |
+ | Lúa cao sản | Ha | 2.362 | 1.873 | 1.600 | 1.500 | -489 | -273 | -100 |
++ | Năng suất bình quân | Tấn/ha | 5,26 | 5,34 | 5,50 | 5,67 | 0,08 | 0,16 | 0,17 |
++ | Sản lượng lúa cả năm | Tấn | 12.419 | 10.000 | 8.800 | 8.500 | -2.419 | -1.200 | -300 |
+ | Lúa - tôm | Ha | 22.134 | 35.000 | 40.000 | 43.000 | 12.866 | 5.000 | 3.000 |
++ | Năng suất bình quân | Tấn/ha | 4,15 | 4,20 | 4,43 | 5,80 | 0,05 | 0,23 | 1,37 |
++ | Sản lượng lúa cả năm | Tấn | 91.820 | 147.000 | 177.000 | 214.000 | 55.180 | 30.000 | 37.000 |
+ | Lúa Thu Đông | Ha | 32.303 | 47.979 | 48.959 | 49.000 | 15.676 | 980 | 41 |
++ | Năng suất bình quân | Tấn/ha | 5,15 | 5,21 | 5,52 | 5,75 | 0,06 | 0,31 | 0,23 |
++ | Sản lượng lúa cả năm | Tấn | 166.409 | 250.000 | 270.200 | 282.000 | 83.591 | 20.200 | 11.800 |
1.2 | Cây rau các loại | Ha | 10.715 | 12.000 | 12.300 | 13.000 | 1.285 | 300 | 700 |
- | Năng suất bình quân | Tấn/ha | 8,87 | 9,92 | 9,94 | 10,00 | 1,05 | 0,02 | 0,06 |
- | Sản lượng rau các loại | Tấn | 95.006 | 119.000 | 122.300 | 130.000 | 23.994 | 3.300 | 7.700 |
1.3 | Các cây hàng năm khác | Ha | 1.959 | 1.955 | 2.015 | 2.111 | -4 | 60 | 96 |
2 | Diện tích cây lâu năm | Ha | 10.442 | 10.550 | 11.000 | 14.000 | 108 | 450 | 3.000 |
2.1 | Diện tích cây CNLN (dừa) | Ha | 4.665 | 4.670 | 5.000 | 6.000 | 5 | 330 | 1.000 |
- | Sản lượng | 103quả | 17.501 | 18.300 | 20.000 | 25.000 | 799 | 1.700 | 5.000 |
2.2 | Diện tích cây ăn quả | Ha | 5.777 | 5.880 | 6.000 | 8.000 | 103 | 120 | 2.000 |
- | Sản lượng trái cây các loại | Tấn | 37.416 | 42.200 | 45.800 | 65.000 | 4.784 | 3.600 | 19.200 |
3 | Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. | Quy mô đàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Đàn gia cầm | 103 con | 2.137 | 3.000 | 3.500 | 4.500 | 863 | 500 | 1.000 |
- | Đàn gà | 103 con | 819 | 1.100 | 1.500 | 2.000 | 281 | 400 | 500 |
- | Đàn vịt, ngan, ngỗng | 103 con | 1.318 | 1.900 | 2.000 | 2.500 | 582 | 100 | 500 |
b | Đàn heo | 103 con | 218 | 250 | 300 | 400 | 32 | 50 | 100 |
c | Đàn trâu, bò, dê | Con | 5.880 | 6.900 | 8.300 | 10.000 | 1.020 | 1.400 | 1.700 |
d | Động vật hoang dã | 103 con | 743 | 600 | 900 | 2.000 | -143 | 300 | 1.100 |
- | Trong đó cá sấu | 103 con | 317 | 300 | 400 | 750 | -17 | 100 | 350 |
- | Động vật hoang dã khác | 103 con | 426 | 300 | 500 | 1.250 | -158 | 150 | 450 |
e | Đàn chim yến | 103 con | - | 125 | 150 | 200 | 125 | 25 | 50 |
3.2 | Sản phẩm chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Thịt hơi các loại | Tấn | 31.265 | 36.970 | 44.240 | 58.696 | 5.705 | 7.270 | 14.456 |
b | Trứng gia cầm | 106quả | 30 | 58,0 | 67,0 | 86,0 | 27,6 | 9,0 | 19,0 |
c | Động vật hoang dã | Tấn | 2.477 | 2.258,0 | 3.080,0 | 5.910,0 | -219,0 | 822,0 | 2.830,0 |
III | NGÀNH LÂM NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất lâm nghiệp (nội địa) | Ha | 5.426,7 | 5.426,7 | 5.426,7 | 5.426,7 | 0 | 0 | 0 |
a | Đất rừng đặc dụng | Ha | 754,7 | 754,7 | 754,7 | 754,7 | 0 | 0 | 0 |
- | Đất có rừng | Ha | 201,2 | 201,2 | 201,2 | 201,2 |
|
|
|
+ | Rừng tự nhiên | Ha | 67,7 | 67,7 | 67,7 | 67,7 |
|
|
|
+ | Rừng trồng | Ha | 133,5 | 133,5 | 133,5 | 133,5 |
|
|
|
- | Đất NTTS, chuyên dùng | Ha | 53,5 | 53,5 | 53,5 | 53,5 |
|
|
|
- | Đất QH vùng đệm | Ha | 500,0 | 500,0 | 500,0 | 500,0 |
|
|
|
+ | Trong đó có rừng | Ha | - | 40,0 | 150,0 | 150,0 | 40,0 | 110,0 | 0 |
b | Đất rừng phòng hộ | Ha | 3.988,1 | 3.988,1 | 3.988,1 | 3.988,1 | 0 | 0 | 0 |
- | Đất có rừng | Ha | 3.154,4 | 3.154,4 | 3.154,4 | 3.154,4 |
|
|
|
+ | Rừng tự nhiên | Ha | 1.968,0 | 1.968,0 | 1.968,0 | 1.968,0 |
|
|
|
+ | Rừng trồng | Ha | 1.186,4 | 1.186,4 | 1.186,4 | 1.186,4 |
|
|
|
- | Đất NTTS, chuyên dùng | Ha | 833,7 | 833,7 | 833,7 | 833,7 |
|
|
|
c | Đất rừng sản xuất | Ha | 683,9 | 683,9 | 683,9 | 683,9 | 0 | 0 | 0 |
- | Đất có rừng trồng | Ha | 662,0 | 662,0 | 662,0 | 662,0 |
|
|
|
- | Đất NTTS, chuyên dùng | Ha | 21,9 | 21,9 | 21,9 | 21,9 |
|
|
|
2 | Mô hình tôm - rừng |
| 7.317,3 | 10.388,0 | 13.463,0 | 15.000,0 | 3.070,7 | 3.075,0 | 1.537,0 |
- | Trong đó diện tích có rừng |
| 2.194,0 | 3.116,5 | 4.039,0 | 4.500,0 | 922,5 | 922,5 | 461,0 |
3 | Đất mặt nước ven biển |
| 10.222,0 | 10.222,0 | 10.222,0 | 10.222,0 | 0 | 0 | 0 |
a | Quy hoạch phát triển rừng |
| 413,5 | 1.472,0 | 3.512,0 | 4.127,0 | 1.058,5 | 2.040,0 | 615,0 |
- | Diện tích có rừng |
|
| 713,6 | 2.076,6 | 3.077,0 | 713,6 | 1.363,0 | 1.000,4 |
+ | Trồng rừng có GPCT |
|
| 251,0 | 564,0 | 877,0 | 251,0 | 313,0 | 313,0 |
+ | Trồng rừng không có GPCT |
|
| 462,6 | 1.512,6 | 2.200,0 | 462,6 | 1.050,0 | 687,4 |
- | DT QH KN PT rừng |
| 413,5 | 758,4 | 1.435,4 | 1.050,0 | 344,9 | 677,0 | -385,4 |
b | Quy hoạch mục đích khác |
| 9.808,5 | 8.750,0 | 6.710,0 | 6.095,0 | -1.058,5 | -2.040,0 | -615,0 |
4 | Tổng DT đất có rừng |
| 6.211,6 | 7.887,7 | 10.283,2 | 11.744,6 | 1.676,1 | 2.395,5 | 1.461,4 |
- | 03 loại rừng |
| 4.017,6 | 4.771,2 | 6.244,2 | 7.244,6 | 753,6 | 1.473,0 | 1.000,4 |
- | Ngoài 03 loại rừng |
| 2.194,0 | 3.116,5 | 4.039,0 | 4.500,0 | 922,5 | 922,5 | 461,0 |
IV | NGÀNH DIÊM NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Diện tích sản xuất muối | Ha | 2.819,0 | 2.811,0,0 | 2.731,0 | 2.400,0 | -8,0 | -80,0 | -331,0 |
- | Năng suất bình quân |
| 94,39 | 56,92 | 65,91 | 83,33 | -37,47 | 8,99 | 17,42 |
- | Sản lượng muối | 103 tấn | 266,09 | 160,00 | 180,00 | 200,00 | -106,09 | 20,0 | 20,0 |
CÁC QUY HOẠCH VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Tên dự án đầu tư | Địa điểm thực hiện | Năng lực, quy mô đầu tư |
A | CÁC QUY HOẠCH NGÀNH VÀ SẢN PHẨM CHỦ LỰC |
|
|
1 | Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Toàn tỉnh |
|
2 | Quy hoạch khu bảo tồn nguồn lợi Vọp khu vực huyện Hồng Dân và nguồn lợi nghêu, sò giống khu vực bãi bồi ven biển, tỉnh Bạc Liêu | Huyện Hồng Dân |
|
3 | Quy hoạch phát triển chăn nuôi gắn với quy hoạch hệ thống lò giết mổ tập trung tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Toàn tỉnh |
|
4 | Quy hoạch tổng thể sử dụng đất lúa tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Toàn tỉnh |
|
5 | Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Toàn tỉnh |
|
6 | Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2010 - 2020 | Toàn tỉnh |
|
7 | Quy hoạch bảo tồn, phát triển rừng đặc dụng Vườn chim Bạc Liêu và khu rừng Canh Điền, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Thành phố Bạc Liêu và huyện Đông Hải |
|
8 | Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Toàn tỉnh |
|
9 | Quy hoạch chi tiết hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Toàn tỉnh |
|
10 | Quy hoạch trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 | Toàn tỉnh |
|
11 | Rà soát, cập nhật bổ sung Quy hoạch cấp nước sạch & VSMTNT tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 | Toàn tỉnh |
|
12 | Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 | Toàn tỉnh |
|
B | CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ |
|
|
I | CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI |
|
|
1 | Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu | Tỉnh Sóc Trăng - tỉnh Bạc Liêu |
|
2 | 02 kênh trục dẫn ngọt Sóc Trăng - Bạc Liêu (từ Cái Trầu - Phú Lộc về Bạc Liêu) | Tỉnh Sóc Trăng - tỉnh Bạc Liêu | Dài 33km |
3 | Xây dựng âu thuyền Ninh Quới | Huyện Hồng Dân |
|
4 | Dự án HTTL Vĩnh Phong | Huyện Hòa Bình, huyện Phước Long, huyện Giá Rai | 22.322ha |
5 | Tiểu dự án thủy lợi Đông Nàng Rền | Huyện Vĩnh Lợi, thành phố Bạc Liêu | 11.193ha |
6 | Dự án cầu giao thông trên kênh cấp 2 vùng Quản lộ - Phụng Hiệp | Huyện Hồng Dân | 14 cầu |
7 | 02 mô hình thí điểm trồng lúa và nuôi trồng thủy sản | Huyện Phước Long, huyện Vĩnh Lợi | 600ha |
8 | Kênh trục Cầu Sập - Ninh Quới | Huyện Hòa Bình, huyện Phước Long, huyện Vĩnh Lợi, huyện Hồng Dân | 11.000ha |
9 | Kênh trục Hòa Bình |
| 10.500ha |
10 | Kênh trục Cầu Số 2 - Phước Long | Huyện Hòa Bình, huyện Phước Long | 10.800ha |
11 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng sản xuất lúa - tôm ổn định huyện Giá Rai | Huyện Giá Rai | 10.000 ha |
12 | Dự án HTTL Tắc Vân - Cái Keo | Huyện Đông Hải, huyện Giá Rai | 8.000ha |
13 | Dự án HTTL Long Điền - Đông Hải | Huyện Đông Hải |
|
14 | Hệ thống thủy lợi Ninh Thạnh Lợi | Huyện Phước Long, huyện Hồng Dân | 16.176ha |
15 | Các dự án ô thủy lợi phục vụ sản xuất (11 ô thủy lợi còn lại) |
|
|
16 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng các cánh đồng mẫu lớn tỉnh Bạc Liêu | Huyện Hồng Dân, huyện Phước Long, huyện Vĩnh Lợi, huyện Hòa Bình, huyện Giá Rai |
|
17 | Kiên cố hóa kênh mương huyện Phước Long | Huyện Phước Long | Dài 2.200km |
18 | Xây dựng 02 âu thuyền trên sông Bạc Liêu - Cà Mau (Rạch Bà Già và Cầu Sập) | TP Bạc Liêu; Giá Rai |
|
II | CÁC DỰ ÁN PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI |
|
|
1 | DA đầu tư xây dựng các tuyến đê cửa sông tỉnh Bạc Liêu (Chương trình 667) | Huyện Giá Rai, huyện Đông Hải | 61.000m |
2 | DA đầu tư xây dựng tuyến đê biển Đông tỉnh Bạc Liêu (Chương trình 667) | Huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải, thành phố Bạc Liêu | 53.700m |
3 | Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Cảng cá Gành Hào | Huyện Đông Hải | 6,34ha |
4 | DA đầu tư khu neo đậu tránh, trú bão Gành Hào | Huyện Đông Hải | 800tàu, 600cv/tàu |
5 | DA đầu tư khu neo đậu tránh, trú bão và Cảng cá Cái Cùng | Huyện Đông Hải, huyện Hòa Bình | 300tàu, 150cv/tàu |
6 | DA đầu tư xây dựng Cảng cá và khu neo đậu tàu Nhà Mát | Thành phố Bạc Liêu | 300tàu, 300cv/tàu |
7 | Kè chống sạt lở cửa sông ven biển thị trấn Gành Hào | Huyện Đông Hải | 4.444,7m |
8 | Kè hai bên bờ sông thành phố Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 10.821m |
9 | Dự án xây dựng 03 cống BTCT dạng đập trụ đỡ qua kênh kết hợp cầu giao thông (gồm các cống: Nhà Mát, Cái Cùng và Huyện Kệ) | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình | Xây dựng 3 cống BTCT dạng đập trụ đỡ qua kênh kết hợp với cầu giao thông |
10 | Dự án thí điểm "Đê mềm" để gây bồi tạo bãi khôi phục rừng phòng hộ ven biển | Huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải và thành phố Bạc Liêu |
|
11 | Dự án thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua thúc đẩy đa dạng sinh học ở tỉnh Bạc Liêu | Huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải và thành phố Bạc Liêu |
|
III | CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG VÀ GIỐNG THỦY SẢN |
|
|
1 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm CN, BCN xã Long Điền Đông - xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải | Huyện Đông Hải | 5.250ha |
2 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình | Huyện Hòa Bình | 6.240ha |
3 | DA đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp xã Vĩnh Mỹ A, huyện Hòa Bình | Huyện Hòa Bình | 1.400ha |
4 | DA đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp xã Long Điền, huyện Đông Hải | Huyện Đông Hải |
|
5 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình | Huyện Hòa Bình | 2.937ha |
6 | DA đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng vùng nuôi tôm CN, BCN xã Vĩnh Trạch - Hiệp Thành, thành phố Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu | 3.000ha |
7 | DA đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng vùng nuôi tôm CN, BCN kênh Giồng Me - kênh Cà Mau - Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Vĩnh Lợi | 3.200ha |
8 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống thủy sản xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải | Huyện Đông Hải | 150ha |
9 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống thủy sản xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình | Huyện Hòa Bình | 93ha |
III | CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG ĐỒNG MUỐI |
|
|
1 | Xây dựng cụm kho dự trữ muối quốc gia tại xã Điền Hải | Huyện Đông Hải |
|
2 | DA đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng muối tỉnh Bạc Liêu | Huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải, thành phố Bạc Liêu | 2.800ha |
IV | CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN |
|
|
1 | Dự án đầu tư các khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng CNC ở 7 huyện, thành phố | 700ha |
2 | Dự án đầu tư khu sản xuất nông nghiệp công nghệ cao | Các trại giống cây trồng, vật nuôi thuộc Trung tâm Giống NN-TS | 60ha |
3 | Các dự án chương trình phát triển giống cây trồng, vật nuôi giống thủy sản |
|
|
4 | Các dự án đầu tư phát triển chăn nuôi, thú y |
|
|
5 | Các dự án đầu tư phát triển trồng trọt, bảo vệ thực vật |
|
|
6 | Các dự án nuôi trồng, sản xuất giống thủy sản |
|
|
7 | Dự án chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác thủy sản vùng biển ven bờ tỉnh Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải |
|
8 | Các dự án đầu tư bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học |
|
|
V | CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ |
|
|
1 | Dự án di dân ra khỏi rừng phòng hộ và phía ngoài đê biển vào định cư phía trong đê biển | Huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải và thành phố Bạc Liêu |
|
- 1Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyện Điện Biên Đông đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất nông, lâm, thủy sản hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2012 – 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
- 4Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015
- 5Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 1999 về điều chỉnh các đề án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2010 và dự án tổng quan giải quyết việc làm đến năm 2000 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất thủy sản ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp và phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 8Quyết định 3858/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Xây dựng mô hình phát triển sản xuất nông nghiệp và thủy sản tại các huyện thuộc Chương trình 30a" tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 95/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án về phát triển lâm nghiệp tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015
- 10Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủy sản thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2015 do Thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Quyết định 19/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015
- 12Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7, Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu đến hết ngày 31/12/2019
- 16Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu đến hết ngày 31/12/2019
- 2Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Pháp lệnh giống cây trồng năm 2004
- 3Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Thủy sản 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 8Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 9Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyện Điện Biên Đông đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 11Quyết định 221/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất nông, lâm, thủy sản hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2012 – 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 13Nghị quyết 51/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bạc Liêu do Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
- 15Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015
- 16Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 37/NQ-HĐND năm 1999 về điều chỉnh các đề án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2010 và dự án tổng quan giải quyết việc làm đến năm 2000 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 18Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch vùng sản xuất thủy sản ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 19Quyết định 932/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp và phát triển ngành thủy sản tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
- 20Quyết định 3858/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án "Xây dựng mô hình phát triển sản xuất nông nghiệp và thủy sản tại các huyện thuộc Chương trình 30a" tỉnh Thanh Hóa
- 21Nghị quyết 95/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án về phát triển lâm nghiệp tỉnh Lai Châu giai đoạn 2007 - 2015
- 22Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủy sản thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011 - 2015 do Thành phố Hải Phòng ban hành
- 23Quyết định 19/2015/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2015
- 24Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 25Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện chủ trương, giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7, Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 26Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 18/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Võ Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 16/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực