Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2012/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ; VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Báo cáo số 134/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012, dự kiến kế hoạch năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 68/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương quản lý; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013, cụ thể như sau:
1. Tổng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương quản lý năm 2013 là: 898,7 tỷ đồng, trong đó:
a) Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 513,7 tỷ đồng, phân bổ cụ thể như sau:
- Trả nợ vốn vay (kiên cố kênh mương, Kho bạc Nhà nước): 119,4 tỷ đồng.
- Chuẩn bị đầu tư: 5 tỷ đồng.
- Sửa chữa lớn: 5 tỷ đồng.
- Thanh toán các công trình đã phê duyệt quyết toán: 9,346 tỷ đồng.
- Thanh toán các công trình đang thẩm định quyết toán: 5,9 tỷ đồng.
- Đối ứng các dự án hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ: 20 tỷ đồng.
- Thực hiện dự án: 227,054 tỷ đồng,
+ Các dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2012: 26,5 tỷ đồng.
+ Các dự án chuyển tiếp: 175,054 tỷ đồng.
+ Các dự án mới: 13 tỷ đồng.
+ Xây dựng hạ tầng Thành phố Thái Bình đạt tiêu chí đô thị loại 2: 12,5 tỷ đồng.
- Đầu tư xây dựng nông thôn mới: 122 tỷ đồng.
(Có danh mục phân bổ cụ thể kèm theo)
b) Vốn xổ số kiến thiết: 26 tỷ đồng.
Tập trung phân bổ cho xây dựng các trường học và trạm y tế đã xuống cấp nghiêm trọng của các xã khó khăn theo cơ chế chính sách của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.
c) Vốn thu từ tiền sử dụng đất: 359 tỷ đồng.
Giao kế hoạch cho Uỷ ban nhân dân các huyện, Thành phố triển khai thực hiện và điều tiết các cấp ngân sách theo quy định.
2. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 232.106 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 101.881 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 130.225 triệu đồng), phân bổ cho 12 chương trình, cụ thể:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề: 26.210 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
b) Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững: 870 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
c) Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn: 17.135 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 15.395 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 1.740 triệu đồng).
d) Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế: 10.062 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 917 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 9.145 triệu đồng).
đ) Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và kế hoạch hoá gia đình: 12.288 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
e) Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm: 3.459 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 924 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 2.535 triệu đồng).
g) Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hoá: 7.980 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 4.600 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 3.380 triệu đồng).
h) Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo: 29.030 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
i) Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý: 7.842 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
k) Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm: 800 triệu đồng (vốn sự nghiệp).
l) Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 108.206 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 74.516 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 33.690 triệu đồng).
m) Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS: 8.224 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 5.529 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 2.695 triệu đồng).
(Có danh mục phân bổ cụ thể kèm theo)
3. Đối với vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn vay tín dụng ưu đãi và các nguồn vốn khác: Khi có quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, Kỳ họp thứ năm thông qua ./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4188/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3939/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 3Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 6Quyết định 49/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tập trung quản lý năm 2012 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 8Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013, tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định lồng ghép vốn đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013-2015
- 10Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cấp tỉnh; bổ sung cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 11Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương ddo tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2015 hết hiệu lực thi hành
- 13Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 4188/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3939/2010/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2010 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 6Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND sửa đổi nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 9Quyết định 49/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tập trung quản lý năm 2012 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 11Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013, tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy định lồng ghép vốn đầu tư Chương trình mục tiêu Quốc gia tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2013-2015
- 13Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cấp tỉnh; bổ sung cơ chế, biện pháp điều hành ngân sách; kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển năm 2014 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương ddo tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương quản lý; vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 do tỉnh Thái Bình ban hành
- Số hiệu: 18/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Hồng Diên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra