Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2011/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 14 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TẬP TRUNG DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 16 tháng 12 năm 2003;

Sau khi xem xét Báo cáo của Uỷ ban nhân dân tỉnh về kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách tập trung do tỉnh quản lý năm 2012; Báo cáo thẩm tra số 42/BC-KTNS ngày 08/12/2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách tập trung do tỉnh quản lý năm 2012.

1. Tổng nguồn vốn ngân sách tập trung do tỉnh quản lý năm 2012 là: 931,7 tỷ đồng.

Trong đó:

- Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 460,7 tỷ đồng.

- Tiền sử dụng đất: 450,0 tỷ đồng.

- Vốn xổ số kiến thiết: 21,0 tỷ đồng.

2. Phân bổ vốn ngân sách tập trung do tỉnh quản lý: 931,7 tỷ đồng.

a. Vốn thu từ tiền sử dụng đất: 450,0 tỷ đồng.

Giao kế hoạch cho Uỷ ban nhân dân các huyện, Thành phố triển khai thực hiện và điều tiết các cấp theo quy định.

b. Vốn đầu tư XDCB cân đối từ ngân sách địa phương: 460,7 tỷ đồng.

- Trả nợ vay kiên cố kênh mương: 29,95 tỷ đồng.

- Đầu tư xây dựng nông thôn mới: 104,0 tỷ đồng.

- Vốn chuẩn bị đầu tư: 3,0 tỷ đồng.

- Sửa chữa lớn: 7,0 tỷ đồng.

Còn lại phân theo ngành, lĩnh vực: 316,75 tỷ đồng.

- Giao thông: 38,4 tỷ đồng.

- Nông nghiệp, thuỷ lợi: 8,0 tỷ đồng.

- Giáo dục- Đào tạo, Khoa học- Công nghệ: 71,0 tỷ đồng.

- Y tế: 27,55 tỷ đồng.

- Văn hoá- Thể thao-Du lịch: 45,7 tỷ đồng.

- Công cộng đô thị: 16,5 tỷ đồng.

- An ninh, quốc phòng: 30,5 tỷ đồng.

- Đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước: 79,1 tỷ đồng.

(có danh mục phân bổ cụ thể kèm theo)

c. Vốn xổ số kiến thiết: 21,0 tỷ đồng.

Tập trung đầu tư xây dựng nông thôn mới để bố trí cho một số công trình giáo dục, y tế và phúc lợi công cộng theo Nghị quyết số 68/2006/NQ-QH11 của Quốc hội.

3. Đối với vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 353 tỷ đồng (chưa có nguồn vốn hỗ trợ hạ tầng khu công nghiệp, khu du lịch), vốn Chương trình mục tiêu Quốc gia, vốn Trái phiếu Chính phủ, vốn vay tín dụng ưu đãi và các nguồn vốn khác.

- Danh mục phân bổ cụ thể giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua sau khi Trung ương có thông báo và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, kỳ họp thứ ba thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

DANH MỤC

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2012 (NGUỒN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG + XỔ SỐ KIẾN THIẾT)
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Bình)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục

Kế hoạch 2012

Chủ đầu tư

Tổng số

Vốn cân đối NS địa phương

Vốn Xổ số KT

 

TỔNG CỘNG

481.700

460.700

21.000

 

 

TRẢ VAY KIÊN CỐ KÊNH MƯƠNG

29.950

29.950

 

 

 

HỖ TRỢ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI (*)

125.000

125.000

21.000

 

 

CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ (*)

3.000

3.000

 

 

 

SỬA CHỮA LỚN (*)

7.000

7.000

 

 

I

GIAO THÔNG

38.400

38.400

 

 

a

Thanh toán công trình hoàn thành trước 31/12/2011

9.200

9.200

 

 

1

Đường số 4 Khu công nghiệp Tiền Hải

2.000

2.000

 

UBND huyện Tiền Hải

2

Đường từ thôn Lý Xá đến KCN Cầu Nghìn

1.700

1.700

 

UBND huyện Quỳnh Phụ

3

Đường bào khu di tích lịch sử Phạm Quang Lịch Kiến Xương

700

700

 

UBND huyện Kiến xương

4

XD tuyến đường Canh Tân, đoạn từ UBND xã Canh Tân đến cầu sông Đào Thành

1.400

1.400

 

UBND huyện Hưng Hà

5

Đường 8B – Tiền Hải

2.000

2.000

 

UBND huyện Tiền Hải

6

Đường 453 – Hưng Hà

1.400

1.400

 

UBND huyện Hưng Hà

b

Công trình hoàn thành năm 2012

17.200

17.200

 

 

1

Đường 220C từ dốc Từ châu đến cầu Thẫm

5.000

5.000

 

Sở Giao thụng VT

2

Cầu trung tâm xã Mỹ Lộc

1.500

1.500

 

UBND huyện Thái thụy

3

Đường trục xã Xuân Hóa, Vũ Thư

1.000

1.000

 

UBND huyện Vũ thư

4

Cầu qua sông Dừa xã Mỹ Lộc

1.600

1.600

 

UBND huyện Thái thụy

5

Đường nối từ đường 219 đến trường THPT Thái Ninh

2.500

2.500

 

UBND huyện Thái thụy

6

Nâng cấp đường số 7 từ Quang Trung đi Bắc Hải

2.000

2.000

 

UBND huyện K.Xương

7

Đường vào chùa Ngải Dừa, xã Quang Bình, KX

1.600

1.600

 

UBND huyện K.Xương

8

Đường từ ngã tư Diêm Điền đến lăng lãnh tụ Nguyễn Đức Cảnh

2.000

2.000

 

UBND huyện Thái thụy

C

Công trình chuyển tiếp:

12.000

12.000

 

 

1

Đường từ cống Trà Linh đến xã Thái Hồng

4.000

4.000

 

UBND huyện Thái thụy

2

Đường nối đường DDH76 đoạn từ ĐT 455 đến cầu Xuân Trạch, huyện Quỳnh phụ

3.000

3.000

 

UBND huyện Q. Phụ

3

Đường ĐH 93D huyện Thái Thụy

2.000

2.000

 

UBND huyện Thái thụy

4

Xây dựng đường trục xã, tường bao nghĩa trang xã Tân Lập (Hỗ trợ để GPMB đường bờ nam sông Kiên Giang)

3.000

3.000

 

UBND huyện Vũ Thư

II

Nông nghiệp – Thủy lợi

8.000

8.000

 

 

1

Cứng hóa mặt đê hữu Luộc đoạn K12+500 – K16+500 Điệp Nông Hưng Hà

3.000

3.000

 

Sở Nông nghiệp & PTNT

2

Củng cố đê trại Phong Văn Môn, Vũ Thư

2.000

2.000

 

UBND huyện Vũ Thư

3

Nạo vét sông Hoàng Giang

3.000

3.000

 

UBND huyện K.Xương

III

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO – KHCN

71.000

71.000

 

 

 

Công trình hoàn thành năm 2012

27.500

27.500

 

 

1

Trường THPT Nam Đông Quan

2.000

2.000

 

Trường THPT Nam Đ.Quan

2

Nhà học và VPHT trường THPT Bắc Duyên Hà

2.000

2.000

 

Trường THPT Bắc Duyên Hà

3

Nhà học và VPHT trường THPT Đông Hưng Hà

2.000

2.000

 

Trường THPT Đông Hưng hà

4

Nhà học và VPHT trường THPT Nguyễn Trãi

2.000

2.000

 

Trường THPT Nguyễn Trói

5

Nhà học và VPHT trường THPT Thái Phúc

1.500

1.500

 

Trường THPT Thái Phúc

6

Nhà học và VPHT trường THPT Lý Bôn

2.500

2.500

 

Trường THPT Lý Bụn

7

Nhà học và VPHT trường THPT Bắc Đông quan

3.000

3.000

 

Trường THPTBắc Đông quan

8

Nhà học và VPHT trường THPT Tây Tiền hải

3.000

3.000

 

Trường THPT Tây Tiền Hải

9

Nhà học và VPHT trường THPT Phụ dực

2.000

2.000

 

Trường THPT Phụ Dực

10

Nhà điều hành các phòng học chức năng, thư viện, trạm biến thế trường THPT Hưng Nhân

2.000

 

 

Trường THPT Hưng Nhân

11

Mở rộng Trung tâm hỗ trợ đào tạo, DN, cung ứng nhân lực GTVL, XKLĐ

2.000

2.000

 

T.tâm hỗ trợ ĐT, DN, cung ứng nhân lực GTVL, XKLĐ

12

Trường Trung cấp nghề Thái Bình

2.000

2.000

 

Trường Trung cấp nghề

13

Nhà học thực hành T.Tâm dạy nghề Tỉnh hội phụ nữ

1.500

1.500

 

Hội Liên hiệp phụ nữ

 

Dự án chuyển tiếp:

43.500

43.500

 

 

1

Nhà học trường THPT Đông Thụy Anh

2.000

2.000

 

Trường THPT Đông Thụy anh

2

Nhà B2 và nhà cầu nối nhà B1 với B2 trường Cao đẳng KTKT

2.000

2.000

 

Trường Cao đẳng KTKT

3

Nhà hiệu bộ Trường THPT Lê Quý Đôn

2.500

2.500

 

Trường THPT Lê Quý Đôn

4

Nhà học và phục vụ học tập trường THPT Chu Văn An

2.500

2.500

 

Trường THPT Chu Văn An

5

Nhà học 6 phòng nhà hiệu bộ và công trình phụ trợ trường THPT Tiên Hưng

2.000

2.000

 

Trường THPT Tiên Hưng

6

Trường Trung cấp xây dựng (Nhà học lý thuyết, nhà ăn, sân, bồn hoa)

3.000

3.000

 

Trường Trung cấp Xây dựng

7

Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề Thành phố

3.500

3.500

 

T.tâm H.N dạy nghề TP

8

Nhà học Trường Cao đẳng Y tế

2.000

2.000

 

Trường Cao đẳng y tế

9

Nhà học chất lượng cao trường THCS Thái Hưng

4.000

4.000

 

UBND huyện Thái Thụy

10

Nhà học và PVHT trường THPT Bắc Kiến Xương

3.000

3.000

 

Trường THPT Bắc K.Xương

11

Nhà hiệu bộ trường THPT Đông Tiền Hải

2.000

2.000

 

Trường THPT Đông T.Hải

12

Nâng cấp phòng chuẩn đoán xét nghiệp – Chi cục Thú y Thái Bình

2.500

2.500

 

Chi cục Thỳ y Thái Bình

13

Dự án xây dựng T.tâm kiểm định thử nghiệm đo lường chất lượng hàng hóa

2.500

2.500

 

Sở Khoa học và Công nghệ

14

Nâng cấp cơ sở vật chất phát thanh truyền hình

10.000

10.000

 

Đài PT và Truyền hình tỉnh

IV

Y TẾ

27.500

27.500

 

 

a

Dự án hoàn thành năm 2012

7.000

7.000

 

 

1

Nhà điều hành Bệnh viện Phụ sản

4.000

4.000

 

Bệnh viện Phụ sản

2

Cầu vào, sân đường nội bộ, cổng hàng rào Bệnh viện Phong Văn Môn

3.000

3.000

 

BV Phong Da liễu Văn Môn

b

Dự án chuyển tiếp

10.500

10.500

 

 

1

Bệnh viện Y học cổ truyền

4.000

4.000

 

B.Viện Y học cổ truyền

2

Nhà Trung tâm kỹ thuật T.tâm y tế dự phòng

4.000

4.000

 

Trung tâm Y tế dự phòng

3

Bệnh viện điều dưỡng và PHCN Thái Bình

2.550

2.550

 

BV điều dưỡng và PHCN

c

Dự án KC mới

10.000

10.500

 

 

1

San lấp mặt bằng khu Trung tâm Y tế tỉnh

5.000

5.000

 

UBND Thành phố

2

Đường gom khu Trung tâm y tế tỉnh

5.000

5.000

 

 

V

VĂN HÓA – THỂ THAO – DU LỊCH – XÃ HỘI

45.700

45.700

 

 

 

Dự án hoàn thành năm 2012

15.700

15.700

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường Phú lập đoanạ từ chùa Lạng đến đường 220A, huyện Vũ Thư

2.000

2.000

 

UBND huyện Vũ Thư

2

Hạ tầng khu di tích chùa Lạng, chùa Phúc Thắng, huyện Vũ Thư

2.000

2.000

 

UBND huyện Vũ Thư

3

Cổng tường rào đền thờ Bác Hồ Nam Cường, Tiền Hải

1.700

1.700

 

UBND huyện Tiền Hải

4

Hạ tầng khu di tích đền Trần (UBND huyện Hưng Hà – các dự án hoàn thành)

5.000

5.000

 

UBND huyện Hưng Hà

5

Nhà ở vận động viên thành tích cao

2.000

2.000

 

T.tâm huấn luyện TDTT

6

Trung tâm 05-06 Sở LĐTB và XH

3.000

3.000

 

Trung tâm 05 – 06

 

Dự án chuyển tiếp

30.000

30.000

 

 

1

Đền Trần A Sào, Quỳnh phụ

10.000

10.000

 

UBND huyện Quỳnh Phụ

2

Dự án xây đền Mẫu, đền Trần Hưng Hà

4.000

4.000

 

Sở Văn hóa Thể thao và DL

3

Đường từ bên Tượng vào đến A Sào

8.000

8.000

 

UBND huyện Quỳnh Phụ

4

Chùa Lăng Đông, huyện Kiến Xương

5.000

5.000

 

UBND huyện Kiến Xương

5

Nhà nghỉ phục vụ người có công – T.tâm điều dưỡng người có công Thái Bình

3.000

3.000

 

T.tâm Đ D người có công

VI

CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ

16.500

16.500

 

 

a

Công trình hoàn thành năm 2012

7.000

7.000

 

 

1

Đường Đốc Đen

500

500

 

UBND Thành phố

2

Đường Ngô Quyền

2.000

2.000

 

UBND Thành phố

3

Đường Đinh Tiên Hoàng

1.300

1.300

 

UBND Thành phố

4

Đường Bùi Sỹ Tiêm

2.000

2.000

 

UBND Thành phố

5

Đường Lê Quý Đôn

 

 

 

UBND Thành phố

6

Đường điện chiếu sáng từ Lý Thái Tổ đến Trần Lâm

1.200

1.200

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

9.500

9.500

 

 

1

Đường Nguyễn Tông Quai

2.000

2.000

 

UBND Thành phố

2

Đường Trần Lâm (Giai đoạn 1)

3.000

3.000

 

UBND Thành phố

3

Cầu Vũ Phúc

4.500

4.500

 

UBND Thành phố

VII

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

79.100

79.100

 

 

a

Thanh toán công trình hoàn thành trước 31/12/2011

6.300

6.300

 

 

1

Trụ sở làm việc Trung tâm Quy hoạch đô thị và nông thôn TB

1.800

1.800

 

T.tâm Quy hoạch đô thị và nông thôn

2

Nhà làm việc Trung tâm tư vấn và xúc tiến đầu tư

2.500

2.500

 

Sở Kế hoạch và Đầu tư

3

Trung tâm thụng tin công tác tuyên giáo – Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

2.000

2.000

 

Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

b

Công trình hoàn thành năm 2012

10.800

10.800

 

 

1

Trụ sở làm việc – Đội quản lý thị trường huyện Quỳnh Phụ

1.800

1.800

 

Chi cục Quản lý thị trường

2

Trụ sở Tiếp công dân

1.500

1.500

 

Văn phòng UBND tỉnh

3

Trụ sở làm việc 5 tầng Hội nông dân tỉnh

2.000

2.000

 

Hội Nông dân tỉnh

4

Xây dựng trụ sở Tỉnh đoàn thanh niên

2.500

2.500

 

Tỉnh đoàn thanh niên

5

Trụ sở Sở Tư pháp

3.000

3.000

 

Sở Tư pháp

c

Công trình chuyển tiếp

30.000

30.000

 

 

1

Trụ sở Tỉnh ủy

20.000

20.000

 

Văn phòng Tỉnh ủy

2

Trụ sở Huyện ủy, UBND huyện Kiến Xương

10.000

10.000

 

UBND huyện Kiến Xương

d

Công trình khởi công mới

32.00

32.000

 

 

1

Nhà làm việc 2 tầng – Câu lạc bộ Lờ Quý Đôn

2.000

2.000

 

Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

2

Trụ sở Sở Tài chính và Sở Công thương

30.000

30.000

 

Sở Tài chính

VIII

AN NINH QUỐC PHÒNG

30.500

30.500

 

 

 

Công trình hoàn thành năm 2012

7.500

7.500

 

 

1

Ban quân sự huyện Quỳnh Phụ

2.000

2.000

 

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

2

Nhà làm việc, nhà ăn tập thể và các công trình phụ trợ Hải đội 2

3.000

3.000

 

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

3

Đồn Công an nhà máy thiệt điện Thái Bình

2.500

2.500

 

Công an tỉnh

 

Công trình chuyển tiếp

23.000

23.000

 

 

4

Trung tâm giáo dục quốc phòng

20.000

20.000

 

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

5

Nhà công vụ doanh trại Công an tỉnh

3.000

3.000

 

Công an tỉnh

(*) Phân bổ cụ thể sau

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tập trung quản lý năm 2012 do tỉnh Thái Bình ban hành

  • Số hiệu: 26/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 14/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Nguyễn Hồng Diên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/12/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản