- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/NQ-HĐND | Quảng Ninh, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP; QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ; PHÊ DUYỆT BỔ SUNG BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 1248-QĐ/TU ngày 30/11/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Ninh về việc giao biên chế thuộc cơ quan, đơn vị khối Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị xã hội và khối chính quyền năm 2024;
Xét Tờ trình số 3243/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về việc quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ninh năm 2024; Tờ trình số 3398/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bổ sung 421 biên chế giáo viên năm học 2023-2024; Công văn số 3447/UBND-TKTH ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tiếp thu, giải trình, làm rõ các nội dung theo ý kiến thẩm tra của Ban Pháp chế; Báo cáo thẩm tra số 141/BC-HĐND ngày 23 tháng 11 năm 2023 và Báo cáo thẩm tra số 187/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, biểu quyết thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ninh năm 2024, như sau:
1. Tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh: 2.396, cụ thể như sau:
STT | Tên đơn vị | Biên chế công chức giao năm 2024 |
| Tổng cộng | 2396 |
I | Khối sở, ban, ngành | 1369 |
1 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 35 |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 68 |
3 | Ban An toàn giao thông | 5 |
4 | Ban Dân tộc tỉnh | 16 |
5 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | 44 |
6 | Sở Công thương | 41 |
7 | Sở Du lịch | 28 |
8 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 53 |
9 | Sở Khoa học và Công nghệ | 39 |
10 | Sở Giao thông vận tải | 85 |
11 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 50 |
12 | Sở Lao động - TB và Xã hội | 67 |
13 | Sở Nội vụ | 69 |
14 | Sở Nông nghiệp và PTTN | 342 |
15 | Sở Ngoại vụ | 22 |
16 | Sở Tài chính | 68 |
17 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 87 |
18 | Sở Tư pháp | 32 |
19 | Sở Thông tin và Truyền thông | 29 |
20 | Sở Văn hóa và Thể thao | 37 |
21 | Sở Xây dựng | 49 |
22 | Sở Y tế | 60 |
23 | Thanh tra tỉnh | 41 |
24 | Trung tâm Phục vụ hành chính công | 2 |
II | Khối huyện | 1015 |
1 | Thành phố Hạ Long | 145 |
2 | Thành phố Móng Cái | 91 |
3 | Thành phố Uông Bí | 91 |
4 | Thành phố Cẩm Phả | 91 |
5 | Thị xã Quảng Yên | 78 |
6 | Thị xã Đông Triều | 86 |
7 | Huyện Vân Đồn | 70 |
8 | Huyện Cô Tô | 40 |
9 | Huyện Tiên Yên | 67 |
10 | Huyện Bình Liêu | 64 |
11 | Huyện Ba Chẽ | 61 |
12 | Huyện Đầm Hà | 63 |
13 | Huyện Hải Hà | 68 |
III | Dự phòng | 12 |
2. Tổng số lượng người làm việc hưởng lương ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh: 22.992.
3. Định biên cho các hội có tính chất đặc thù: 81.
4. Tổng số lượng cán bộ, công chức cấp xã: 3.864, cụ thể như sau:
STT | Tên đơn vị | Loại đơn vị hành chính cấp xã | Số lượng cán bộ, công chức |
| Tổng cộng | 177 | 3864 |
1 | Thành phố Hạ Long | 33 | 729 |
2 | Thành phố Cẩm Phả | 16 | 365 |
3 | Thành phố Uông Bí | 10 | 229 |
4 | Thành phố Móng Cái | 17 | 378 |
5 | Thị xã Quảng Yên | 19 | 405 |
6 | Thị xã Đông Triều | 21 | 466 |
7 | Huyện Tiên Yên | 11 | 230 |
8 | Huyện Ba Chẽ | 8 | 160 |
9 | Huyện Đầm Hà | 9 | 188 |
10 | Huyện Hải Hà | 11 | 232 |
11 | Huyện Bình Liêu | 7 | 152 |
12 | Huyện Vân Đồn | 12 | 264 |
13 | Huyện Cô Tô | 3 | 66 |
Điều 2. Phê duyệt bổ sung 421 biên chế sự nghiệp giáo dục mầm non và phổ thông công lập cho Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Tập trung rà soát, sắp xếp biên chế công chức, số lượng người làm việc, số lượng cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo số lượng, cơ cấu hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác của công chức, viên chức và người lao động; bảo đảm việc thực hiện tinh giản biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương ngân sách nhà nước, số lượng cán bộ, công chức cấp xã, gắn với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ; sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã; tăng cường quản lý, sử dụng biên chế theo đúng quy định hiện hành.
2. Thường trực, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khoá XIV Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Thanh tra tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 32/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 5Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Luật viên chức 2010
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- 10Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 102/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức, viên chức (số lượng người làm việc) và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Sở Tư pháp tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2024 giao biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động hỗ trợ, phục vụ năm 2023 đối với Thanh tra tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 32/QĐ-UBND giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổng số lượng người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước và hợp đồng lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên, hội quần chúng được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 14Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt số lượng cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương năm 2024
Nghị quyết 175/NQ-HĐND năm 2023 quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Quảng Ninh năm 2024
- Số hiệu: 175/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Xuân Ký
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực