- 1Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc
- 3Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 17/2007/HĐND và 21/2008/NQ-HĐND quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2007/NQ-HĐND | Hà Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẶT HÀNG, ĐỊA BÀN, ĐỐI TƯỢNG, MỨC HỖ TRỢ, ĐƠN VỊ CUNG ỨNG CÁC MẶT HÀNG CHÍNH SÁCH VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2008 - 2010.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
Căn cứ Nghị định số: 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc:
Căn cứ Quyết định số: 151/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007:
Sau khi xem xét Tờ trình số: 252/TTr-UBND ngày 28/11/2007 của UBND tỉnh về việc Quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm địa phương thời kỳ 2008 - 2010;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010 như sau:
1. Mặt hàng:
- Xuất bản phẩm, gồm: Báo Hà Giang, Tạp chí Hội văn học nghệ thuật, Tạp chí nghề báo, Tạp chí khoa học và nông lịch khoa học.
- Giấy viết học sinh.
- Giống cây trồng:
+ Giống cây lương thực: Ngô lai, lúa lai.
+ Giống cây công nghiệp: Chè giống (chè dâm bằng bầu).
- Giống gốc thuỷ sản: Cá chiên, cá bỗng.
b) Trợ cước vận chuyển:
- Phân bón hoá học (đạm, lân, kaly, NPK, phân vi sinh).
- Muối Iốt.
- Dầu hoả thắp sáng.
- Giống cây lương thực: ngô lai, lúa lai.
- Giống thuỷ sản (các loại cá: bỗng, chép, trắm, trôi, mè, rô phi đơn tính, rô phi Đài Loan, trê phi, chim trắng).
2. Địa bàn, đối tượng thụ hưởng:
- Đối với các mặt hàng: Dầu hỏa, muối Iốt, phân bón, giống cây lương thực, Báo Hà Giang, Tạp chí Hội văn học nghệ thuật, Tạp chí nghề báo, Tạp chí khoa học và nông lịch khoa học: địa bàn và đối tượng thụ hưởng là nhân dân sống trên địa bàn các xã thuộc tỉnh Hà Giang.
- Đối với mặt hàng giống thuỷ sản: địa bàn và đối tượng thụ hưởng là nhân dân sống trên địa bàn các xã 135 và các xã thuộc vùng II của Tỉnh.
- Đối với chè giống: địa bàn và đối tượng thụ hưởng là nhân dân sống tại địa bàn các xã 135 và các xã vùng II liền kề với xã 135.
- Giấy viết học sinh cấp không thu tiền: đối tượng thụ hưởng là học sinh bậc tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông thuộc các xã, thôn được thụ hưởng chương trình 135 và các xã hoàn thành cơ bản mục tiêu chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 (riêng học sinh thuộc các xã hoàn thành cơ bản mục tiêu chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đến hết năm 2008).
3. Định mức hỗ trợ:
a) Mức trợ cước vận chuyển:
- Đối với mặt hàng chính sách: Hỗ trợ toàn bộ chi phí vận chuyển (100% chi phí vận chuyển) từ chân hàng cấp I đến trung tâm các xã, cụm xã.
- Ngô lai, lúa lai các loại: 7000 đồng/kg.
- Giấy viết học sinh: cấp không thu tiền 16 quyển/học sinh /năm học (đối với học sinh tiểu học là 16 quyển vở ô ly 48 trang, kích thước 17 x 24cm, định lượng 60gr/m2, độ trắng 84° ISO; đối với học sinh trung học cơ sở và Trung học phổ thông là 16 quyển giấy kẻ ngang loại 80 trang, kích thước 17,5 x 25cm, định lượng 60gr/m2, độ trắng 84° ISO.
- Giống gốc thuỷ sản: trợ giá 100% chi phí sản xuất và bảo tồn giống gốc;
- Chè giống (chè dâm bằng bầu): 100 đồng/cây giống.
- Xuất bản phẩm, gồm: Báo Hà Giang, Tạp chí văn học nghệ thuật, Tạp chí nghề báo, Tạp chí khoa học và nông lịch khoa học: Trợ giá 100% chi phí sản ấn phẩm (riêng báo Hà Giang hỗ trợ phần chênh lệch giữa tổng doanh thu xuất bản và tổng chi phí thực tế hợp lý xuất bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
4. Đơn vị cung ứng:
a) Giống cây lương thực:
- Công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp Hà Giang:
- Trung tâm Khoa học kỹ thuật giống cây trồng Đạo Đức:
- Trung tâm giống cây trồng và gia súc Phó Bảng.
b) Phân bón:
- Công ty cổ phần vật tư nông lâm nghiệp:
- UBND các huyện, thị xã xem xét lựa chọn thêm 1 đến 2 đơn vị có đủ điều kiện về mạng lưới, cán bộ tại các xã để giao nhiệm vụ thực hiện việc cung ứng, bán mặt hàng phân bón đến người được thụ hưởng chính sách đảm bảo đúng quy định.
c) Muối Iốt, giấy viết học sinh và dầu hoả:
- Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Hà Giang và công ty cổ phần thương mại tổng hợp Bắc Quang.
d) Đối với thủy sản và giống gốc thủy sản: Trung tâm thủy sản Hà Giang.
đ) Đối với xuất bản phẩm là các đơn vị được tỉnh giao nhiệm vụ gắn với dự toán ngân sách thực hiện nhiệm vụ được giao theo hàng năm.
e) Đối với chè giống: UBND các huyện, thị xem xét lựa chọn đơn vị có đủ điều kiện để cung ứng giống chè cho nhân dân trên địa bàn huyện, thị đảm bảo tiêu chuẩn và chất lượng.
Điều 2. Nghị quyết ngày có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2007, được áp dụng từ năm ngân sách 2008 - 2010.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tinh tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khoá XV - Kỳ họp thứ 10 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 17/2007/HĐND và 21/2008/NQ-HĐND quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án xây dựng, phát triển và quảng bá thương hiệu đối với sản phẩm, hàng hóa đặc sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020
- 4Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 5Quyết định 2559/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2017 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
- 1Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2010 bãi bỏ Nghị quyết 17/2007/HĐND và 21/2008/NQ-HĐND quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng các mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008 - 2010 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND bổ sung mặt hàng được trợ giá vào Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND Quy định mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008-2010 Hà Giang
- 4Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 151/2006/QĐ-TTg về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc
- 3Nghị định 02/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 2025/QĐ-UBND năm 2014 về Đề án xây dựng, phát triển và quảng bá thương hiệu đối với sản phẩm, hàng hóa đặc sản của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020
- 6Quyết định 2559/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND năm 2017 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2021
Nghị quyết 17/2007/NQ-HĐND quy định về mặt hàng, địa bàn, đối tượng, mức hỗ trợ, đơn vị cung ứng mặt hàng chính sách và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được sản xuất tại địa phương giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 17/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Viết Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2007
- Ngày hết hiệu lực: 11/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực