- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 167/2007/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 168/2007/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ MỨC BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Điều 11 - Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 167/2007/NQ-HĐND ngày 10.12.2007 của HĐND tỉnh về phê duyệt dự toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2008;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 20/11/2007 của UBND tỉnh về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2008; Báo cáo thẩm tra số 311/BC-KTNS ngày 03/12/2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh Khoá XII,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối cho các huyện, thị xã năm 2008, như sau:
I. TỔNG SỐ VÀ TỪNG LĨNH VỰC CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH: 1.121.714 triệu đồng.
1. Chi đầu tư XDCB và chương trình mục tiêu: 566.465 triệu đồng.
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 185.667 triệu đồng.
- Trả nợ vốn vay Chi nhánh Ngân hàng PT tỉnh: 20.000 triệu đồng.
- Trả nợ vốn tạm ứng tồn ngân KBNN tỉnh: 15.821 triệu đồng.
- Bố trí vốn thực hiện dự án 1382 : 33.330 triệu đồng.
- Xây dựng cơ bản tập trung : 94.805 triệu đồng.
Trong đó: + Quy hoạch và chuẩn bị đầu tư : 6.071 triệu đồng.
+ Giáo dục - đào tạo : 25.000 triệu đồng.
+ Khoa học - công nghệ : 4.990 triệu đồng.
+ Các dự án khác : 58.744 triệu đồng.
- Chi hỗ trợ doanh nghiệp nhà nước: 1.980 triệu đồng.
- Dự phòng xây dựng cơ bản : 19.731 triệu đồng.
b) Chi chương trình mục tiêu : 380.798 triệu đồng.
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia, 135, 661 : 130.648 triệu đồng.
- Chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ khác: 224.750 triệu đồng.
- Vốn sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ khác: 4.716 triệu đồng.
- Dự phòng : 20.684 triệu đồng.
(Có nghị quyết phân bổ chi tiết nguồn vốn xây dựng cơ bản và chương trình mục tiêu quốc gia riêng)
2. Chi thường xuyên : 548.749 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Kinh tế : 87.455 triệu đồng.
(trong đó có 9 tỷ vốn hỗ trợ các bản đặc biệt khó khăn chưa phân bổ)
- Chi sự nghiệp Giáo dục - đào tạo: 129.795 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Y tế - phòng chống dịch: 117.630 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Khoa học công nghệ: 10.224 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Văn hoá thông tin: 10.850 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Thể dục thể thao: 2.250 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp Phát thanh truyền hình: 9.500 triệu đồng.
- Chi đảm bảo xã hội: 17.640 triệu đồng.
- Chi ngân sách Đảng, Đoàn thể, QLNN: 88.807 triệu đồng.
- Chi An ninh - quốc phòng: 21.200 triệu đồng.
- Chi khác ngân sách: 98 triệu đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ Tài chính : 1.200 triệu đồng.
- Chi trợ giá trợ cước: 16.600 triệu đồng.
- Chi đảm bảo an toàn giao thông: 4.500 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách tỉnh: 31.000 triệu đồng.
3. Chi đầu tư từ nguồn XSKT quản lý qua NSNN : 6.500 triệu đồng.
(Chưa phân bổ chi tiết)
II. GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THUỘC NGÂN SÁCH CẤP TỈNH:
1. Giao dự toán chi ngân sách thường xuyên và chương trình mục tiêu cho 159 cơ quan, đơn vị với tổng kinh phí là: 870.843 triệu đồng
(Có phụ lục kèm theo )
2. Giao dự phòng ngân sách cấp tỉnh: 31.000 triệu đồng.
3. Nguồn vốn chưa phân bổ: 55.915 triệu đồng.
- Nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung: 19.731 triệu đồng.
- Vốn đầu tư theo Nghị quyết 37: 7.214 triệu đồng.
- Chi đầu tư từ nguồn XSKT quản lý qua NSNN: 6.500 triệu đồng.
- Vốn hỗ trợ hạ tầng khu công nghiệp: 6.270 triệu đồng.
- Vốn hỗ trợ chương trình phát triển vốn rừng: 4.000 triệu đồng.
- Vốn Bộ Tài chính hỗ trợ trang thiết bị truyền hình: 3.200 triệu đồng.
- Vốn thực hiện chương trình đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho các xã vùng III: 9.000 triệu đồng.
III. GIAO MỨC BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2008, SỐ TIỀN: 1.212.383 TRIỆU ĐỒNG (Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh
- Quyết định giao nhiệm vụ chi ngân sách cho các đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thị xã.
- Xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn nêu tại khoản 3 Mục II Điều 1 trình HĐND tỉnh xem xét quyết định hoặc trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định phân bổ chi tiết và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện phân bổ ngân sách của các huyện, thị xã theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh phát huy vai trò trách nhiệm tích cực tổ chức giám sát việc thực hiện phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2008.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La Khoá XII, kỳ họp thứ 9 thông qua ./.
Nơi nhận : | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Bình Phước năm 2013
- 2Nghị quyết 55/2013/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2014 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 4Nghị quyết 123/2006/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã năm 2007 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 243/2008/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2009 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 167/2007/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2008
- 6Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh Bình Phước năm 2013
- 7Nghị quyết 55/2013/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2014 do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Nghị quyết 123/2006/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã năm 2007 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Nghị quyết 243/2008/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2009 do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 168/2007/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã năm 2008 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 168/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2007
- Ngày hết hiệu lực: 12/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực