- 1Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 2Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2006/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ MỨC BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ NĂM 2007
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ BẨY
Căn cứ Điều 11 - Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 73/2003/NĐ-CP ngày 23/06/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2006/NQ-HĐND ngày 10/12/2005 của HĐND tỉnh về việc thông qua dự toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2006;
Xét Tờ trình số 178/TTr-UBND ngày 01/12/2006 của UBND tỉnh về phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã năm 2007; Báo cáo số 226/BC-KTNS ngày 05/12/2006 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh về việc thẩm tra lĩnh vực kinh tế - ngân sách tại kỳ họp thứ 7 HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối cho các huyện, thị xã năm 2007 như sau:
I. TỔNG SỐ VÀ TỪNG LĨNH VỰC CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH: 1.118.348.000.0000 đồng.
1. Chi đầu tư XDCB và chương trình mục tiêu: 608.766.000.000 đồng.
a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản : 205.667.000.000 đồng.
- Trả nợ vốn vay Chi nhánh Ngân hàng PT tỉnh : 20.000.000.000 đồng.
- Trả nợ vốn tạm ứng tồn ngân KBNN tỉnh : 10.000.000.000 đồng.
- Trả nợ các chương trình, dự án : 100.000.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Dự án 1382 : 20.000.000.000 đồng.
+ Giáo dục đào tạo : 4.047.614.000 đồng.
+ Các chương trình dự án khác : 75.952.380.000 đồng.
- Xây dựng cơ bản tập trung : 53.687.000.000 đồng.
Trong đó:
+ Quy hoạch và chuẩn bị đầu tư : 3.500.000.000 đồng.
+ Giáo dục - Đào tạo : 29.952.386.000 đồng.
+ Khoa học – Công nghệ : 5.000.000.000 đồng.
+ An ninh - Quốc phòng : 8.500.000.000 đồng.
+ Các dự án khác : 6.734.614.000 đồng.
- Chi hỗ trợ Doanh nghiệp Nhà nước : 1.980.000.000 đồng.
- Dự phòng xây dựng cơ bản : 20.000.000.000 đồng.
b) Chi chương trình mục tiêu : 403.099.000.000 đồng.
- Chi chương trình mục tiêu quốc gia, 135, 661 : 121.699.000.000 đồng.
- Chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ khác : 267.180.000.000 đồng.
- Vốn sự nghiệp thực hiện nhiệm vụ khác : 14.220.000.000 đồng.
(Có nghị quyết phân bổ chi tiết nguồn xây dựng cơ bản và chương trình mục tiêu quốc gia riêng)
2. Chi thường xuyên : 504.582.000.000 đồng.
- Chi sự nghiệp Kinh tế: 70.075.000.000 đồng.
- Chi sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo : 108.644.000.000 đồng.
- Chi sự nghiệp Y tế : 107.190.000.000 đồng.
- Chi sự nghiệp Khoa học công nghệ : 9.530.000.000 đồng.
- Chi sự nghiệp Văn hoá thông tin : 7.908.000.000 đồng.
- Chi sự nghiệp Thể dục thể thao : 2.250.000.000 đồng.
- Chi sự nghiệp Phát thanh truyền hình : 9.100.000.000 đồng.
- Chi Đảm bảo xã hội : 12.500.000.000 đồng
- Chi ngân sách Đảng, Đoàn thể, QLNN : 78.650.000.000 đồng
- Chi An ninh - Quốc phòng : 15.500.000.000 đồng.
- Chi khác ngân sách : 595.000.000 đồng.
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính : 1.200.000.000 đồng.
- Chi trợ giá trợ cước: 16.600.000.000 đồng.
- Hỗ trợ các bản đặc biệt khó khăn : 9.000.000.000 đồng.
- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương: 19.840.000.000 đồng.
- Tiết kiệm chi ngân sách: 5.000.000.000 đồng.
- Dự phòng ngân sách tỉnh : 31.000.000.000 đồng.
3. Chi đầu tư từ nguồn XSKT quản lý qua NSNN : 5.000.000.000 đồng.
II. GIAO DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
1. Giao dự toán chi ngân sách thường xuyên, dự toán chương trình mục tiêu cho 151 cơ quan, đơn vị với tổng số tiền: 464.582.000.000 đồng (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
2. Giao dự phòng ngân sách cấp tỉnh: 31.000.000.000 đồng.
3. Nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết:
- Chi đầu tư từ nguồn XSKT quản lý qua NSNN: 5.000.000.000 đồng.
- Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện chương trình hỗ trợ các bản đặc biệt khó khăn: 9.000.000.000 đồng.
III. Giao mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã năm 2007 số tiền: 969.947.000.000 đồng (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn la khoá XII thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh:
- Quyết định giao nhiệm vụ chi ngân sách cho các đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho các huyện, thị xã.
- Xây dựng phương án phân bổ chi tiết đối với nguồn vốn nêu tại khoản 3, Điều 2 trình các Ban HĐND tỉnh thẩm tra, Thường trực HĐND tỉnh quyết định phân bổ chi tiết và báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện phân bổ ngân sách của các huyện, thị xã theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi).
2. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh phát huy vai trò trách nhiệm tích cực tổ chức giám sát việc thực hiện phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2007.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La Khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 3Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 4Nghị quyết 168/2007/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã năm 2008 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 243/2008/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2009 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho huyện, thành phố năm 2012 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31/12/2008
- 2Quyết định 1124/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa kỳ đầu các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành từ năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Nghị quyết 168/2007/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã năm 2008 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 243/2008/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố năm 2009 do tỉnh Sơn La ban hành
- 7Nghị quyết 09/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho huyện, thành phố năm 2012 do tỉnh Sơn La ban hành
Nghị quyết 123/2006/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cho các huyện, thị xã năm 2007 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 123/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2006
- Ngày hết hiệu lực: 06/02/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực