- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Luật giá 2012
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2022/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2.
Căn cứ Thông báo số 1239-TB/TU ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc đồng ý chủ trương ban hành nghị quyết quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hải Phòng;
Xét Tờ trình số 224/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-BVHXH ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hải Phòng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố;
b) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức giá
Ban hành quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hải phòng. Mức giá quy định cụ thể như sau:
1. Giá dịch vụ khám bệnh; giá dịch vụ ngày giường bệnh; giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm áp dụng chung cho các hạng bệnh viện (trừ dịch vụ xét nghiệm PCR, Real-time PCR, test nhanh SARS-COV-2):
Áp dụng mức giá tối đa của toàn bộ danh mục tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 14/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.
2. Giá dịch vụ xét nghiệm SARS-COV-2 áp dụng cho các hạng bệnh viện (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định của Nghị quyết này nhưng chưa kết thúc đợt điều trị ở thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thì áp dụng mức giá tại Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân thành phố “Về quy định mức giá khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn thành phố” cho đến khi kết thúc đợt điều trị.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 ÁP DỤNG CHO CÁC HẠNG BỆNH VIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số: 16/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Đơn vị tính: đồng
STT | STT TT 37 | Mã dịch vụ | Tên dịch vụ | Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm) | Mức giá tối đa (bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm) | Ghi chú |
A | 2 | 3 | B | 1 | 2 | 3 |
I |
|
| Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn | 11.200 | 78.000 |
|
II |
|
| Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/ bán tự động mẫu đơn, gồm: | 30.800 | 178.900 |
|
III |
|
| Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm: | 212.700 | 501.900 |
|
1 |
|
| Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 45.400 |
|
|
2 |
|
| Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 167.300 | 456.500 |
|
IV |
|
| Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp |
|
|
|
1 |
|
| Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 78.800 |
|
|
1.1 |
|
| Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 24.100 |
|
|
1.2 |
|
| Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 54.700 |
|
|
1.3 |
|
| Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
|
1.3.1 |
|
| Trường hợp gộp 2 que |
| 223.300 |
|
1.3.2 |
|
| Trường hợp gộp 3 que |
| 175.100 |
|
1.3.3 |
|
| Trường hợp gộp 4 que |
| 151.000 |
|
1.3.4 |
|
| Trường hợp gộp 5 que |
| 136.600 |
|
2 |
|
| Trường hợp gộp 6-10 que tại thực địa (nơi lấy mẫu) | 62.500 |
|
|
2.1 |
|
| Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 23.300 |
|
|
2.2 |
|
| Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 39.200 |
|
|
2.3 |
|
| Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
|
2.3.1 |
|
| Trường hợp gộp 6 que |
| 110.600 |
|
2.3.2 |
|
| Trường hợp gộp 7 que |
| 103.800 |
|
2.3.3 |
|
| Trường hợp gộp 8 que |
| 98.600 |
|
2.3.4 |
|
| Trường hợp gộp 9 que |
| 94.600 |
|
2.3.5 |
|
| Trường hợp gộp 10 que |
| 91.400 |
|
3 |
|
| Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng xét nghiệm | 112.500 |
|
|
3.1 |
|
| Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 48.400 |
|
|
3.2 |
|
| Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 64.100 |
|
|
3.3 |
|
| Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
|
3.3.1 |
|
| Trường hợp gộp 2 mẫu |
| 257.000 |
|
3.3.2 |
|
| Trường hợp gộp 3 mẫu |
| 208 800 |
|
3.3.3 |
|
| Trường hợp gộp 4 mẫu |
| 184 700 |
|
3.3.4 |
|
| Trường hợp gộp 5 mẫu |
| 170.300 |
|
4 |
|
| Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại phòng xét nghiệm | 97.200 |
|
|
4.1 |
|
| Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm | 49.200 |
|
|
4.2 |
|
| Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả | 48.000 |
|
|
4.3 |
|
| Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng |
|
|
|
4.3.1 |
|
| Trường hợp gộp 6 mẫu |
| 145.300 |
|
4.3.2 |
|
| Trường hợp gộp 7 mẫu |
| 138.500 |
|
4.3.3 |
|
| Trường hợp gộp 8 mẫu |
| 133.300 |
|
4.3.4 |
|
| Trường hợp gộp 9 mẫu |
| 129.300 |
|
4.3.5 |
|
| Trường hợp gộp 10 mẫu |
| 126.100 |
|
Ghi chú:
- Đối với chi phí sinh phẩm xét nghiệm SARS-CoV-2 (sinh phẩm xét nghiệm nhanh, sinh phẩm xét nghiệm miễn dịch, sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng) các cơ sở y tế thực hiện căn cứ theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định khác nhưng không vượt quá mức giá tối đa nêu trên./.
- 1Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Thông báo 246/TB-BHXH năm 2023 về Phòng khám ngưng hoạt động khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định tạm thời về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 41/2019/NQ-HĐND về mức giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Thông báo 1490/TB-SYT năm 2012 thực hiện cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2022 quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam
- 8Quyết định 10/2019/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực; phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật vào giá dịch vụ y tế do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 9Hướng dẫn bổ sung 1268/HD-YT-BHXH năm 2023 về đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 2024/KH-UBND năm 2023 thực hiện giải pháp phòng, chống gian lận, trục lợi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 12Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND quy định về tạm thời mức giá dịch vụ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND về Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- 14Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND về Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009
- 2Luật giá 2012
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 14/2019/TT-BYT sửa đổi Thông tư 37/2018/TT-BYT quy định về mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Nghị quyết 15/2020/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Thông báo 246/TB-BHXH năm 2023 về Phòng khám ngưng hoạt động khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định tạm thời về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 13Thông tư 02/2022/TT-BYT quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 41/2019/NQ-HĐND về mức giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 15Thông báo 1490/TB-SYT năm 2012 thực hiện cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2022 quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại Bệnh viện đa khoa khu vực miền núi phía Bắc Quảng Nam
- 17Quyết định 10/2019/QĐ-UBND phê duyệt mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực; phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật vào giá dịch vụ y tế do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 18Hướng dẫn bổ sung 1268/HD-YT-BHXH năm 2023 về đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 19Kế hoạch 2024/KH-UBND năm 2023 thực hiện giải pháp phòng, chống gian lận, trục lợi quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 20Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý
- 21Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND quy định về tạm thời mức giá dịch vụ kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 22Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND về Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Lào Cai quản lý
- 23Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND về Quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 16/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Phạm Văn Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết