Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2004/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 28 tháng 12 năm 2004

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN CỦA TỈNH NĂM 2005

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

- Căn cứ vào Điều 120 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 1992;

- Căn cứ vào Điều 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Sau khi xem xét báo cáo kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre năm 2004;

- Sau khi nghe thuyết trình của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua kế hoạch vốn đầu tư:

- Tổng vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách Nhà nước (theo chỉ tiêu TW giao): 265,500 tỷ đồng.

(Hai trăm sáu mươi lăm tỷ, năm trăm triệu đồng).

Trong đó:

Vốn cân đối ngân sách địa phương: 207 tỷ đồng.

(Hai trăm lẻ bảy tỷ đồng).

Vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách TW cho ngân sách tỉnh: 58,500 tỷ đồng (năm mươi tám tỷ, năm trăm triệu đồng).

Có biểu vốn và các danh mục công trình đính kèm.

Trong quá trình triển khai thực hiện, yêu cầu Uỷ ban nhân dân cần lưu ý một số giải pháp sau:

- Soát xét chặt chẽ các công trình đang xây dựng và dự định khởi công trong năm 2005 để đảm bảo hiệu quả đầu tư, đình hoãn các công trình chưa chắc chắn về nguồn vốn hoặc không đảm bảo về chất lượng và thời gian thi công.

- Tích cực giải quyết nợ tồn đọng trong đầu tư xây dựng cơ bản.

- Đẩy mạnh việc thực hiện phương án tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng từ quỹ nhà, đất do Nhà nước quản lý và tiến độ thực hiện các dự án sử dụng vốn ODA và vốn hỗ trợ có mục tiêu của Chính phủ. Lưu ý đảm bảo chất lượng công trình và hiệu quả sử dụng vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.

- Thực hiện những biện pháp tích cực để giải quyết nhanh các vướng mắc nhất trong việc đền bù, giải toả mặt bằng.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát mọi khâu trong đầu tư và xây dựng, hạn chế tối đa những phát sinh mới làm tăng vốn trong quá trình thi công, phát hiện và xử lý nghiêm những vi phạm và để tạo được chuyển biến rõ nét trong quản lý và hiệu quả đầu tư.

- Tổ chức tổng kết đánh giá hiệu quả công tác đầu tư XDCB 5 năm (2001-2005) để chuẩn bị kế hoạch 5 năm tới.

II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung vốn, danh mục các công trình được cân đối bằng nguồn tăng thêm từ ngân sách theo chỉ tiêu phấn đấu của tỉnh để tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư XDCB năm 2005, đồng thời báo cáo kết quả tại kỳ họp thứ 4-HĐND tỉnh.

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát các công trình đầu tư của Nhà nước một cách thiết thực, có hiệu quả.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 12 năm 2004./.

 

 

 

TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Huỳnh Văn Be

 

KẾ HOẠCH

VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2005
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2004/NQ-HĐND ngày 28/12/2004)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch năm 2005

Ghi chú

Tổng vốn

Trong đó

Ngân sách địa phương

TW hỗ trợ có mục tiêu

1

2

3

4

5

6

 

Tổng số

265,500

207,000

58,500

Trong đó: vốn nước ngoài 10 tỷ đồng

 

A. Trả nợ Quỹ hỗ trợ phát triển

3,700

3,700

 

 

1

Quốc lộ 57

3,700

3,700

 

 

 

B. Thanh toán nợ khối lượng hoàn thành

30,282

30,282

 

 

1

Xe ghi thu hình lưu động Đài PTTH

5,880

5,880

 

 

2

Cấp nước 5 xã phía Đông H.Châu Thành

2,128

2,128

 

 

3

Nghĩa trang liệt sỹ H.Giồng Trôm

900

900

 

 

4

Huyện lộ 22 (đoạn QL 57 – Định Thuỷ)

2,000

2,000

 

 

5

Đường Miễu Bà Bèo-An Hoà Tây Ba Tri

650

650

 

 

6

Nền hạ đường An Qui-An Điền (T.Phú)

3,500

3,500

 

 

7

Nền hạ đường PMTrung-T Ngãi-TP Tây MC

1,000

1,000

 

 

8

Nền hạ đường Vĩnh Hoà-Phú sơn (Chợ Lách)

530

530

 

 

9

Nền hạ đường Tân Mỹ-TX-PL-PN-thị trấn

2,100

2,100

 

 

10

Cầu Bến Tre 2

1,903

1,903

 

 

11

Cầu Bồn Bồn

368

368

 

 

12

Cầu Vĩnh Chính

470

470

 

 

13

Cầu Phước Mỹ

2,700

2,700

 

 

14

Trụ chống va cầu Chẹt Sậy

1,917

1,917

 

 

15

Trụ chống va cầu An Hoá

2,061

2,061

 

 

16

ĐT.885 (Ba Tri – Tiệm Tôm)

1,775

1,775

 

 

17

Cầu An Điền

400

400

 

 

 

C. Thực hiện dự án

171,418

114,418

57,000

 

 

Dự án chuyển tiếp

141,968

88,468

53,500

 

I

CÔNG NGHIỆP

3,400

3,400

 

 

1

Điện khí hoá các xã

2,000

2,000

 

 

2

Điện khí hoá xã Phú Phụng

450

450

 

 

3

Điện khí hoá xã Phú Sơn

950

950

 

 

II

NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP

15,600

3,100

12,500

 

1

Nâng cấp cơ sở KHHT phục vụ SX muối

500

500

 

 

2

Chương trình phát triển thuỷ sản

9,000

 

9,000

 

3

Cảng cá Bình Thắng – Bình Đại

3,500

 

3,500

CT Biển Đông hải đảo

4

Đê biển Bình Đại

400

400

 

 

5

Hệ thống thuỷ lợi cống số 2 Thạnh Trị

500

500

 

 

6

CSHT vùng KTM Tân Mỹ - Ba Tri

400

400

 

 

7

Nuôi tôm CN 400ha Thạnh Phước Bình Đại

1,300

1,300

 

 

III

GIAO THÔNG VẬN TẢI

32,493

17,493

15,000

 

1

QL 60 Châu Thành – Bình Phú

13,000

 

13,000

CT 173

2

QL 60 Phà Hàm Luông – sông Cổ Chiên

2,700

2,700

 

GPMB thoát nước TT Mỏ Cày

3

Cảng sông Giao Long

1,100

1,100

 

 

4

Cầu Vũng Luông

2,000

2,000

 

 

5

Cầu Sơn Đông

1,000

1,000

 

 

6

Cầu Cây Da

500

500

 

 

7

Cầu An Hiệp

500

500

 

 

8

Cầu Mỹ Thạnh

500

500

 

 

9

ĐT.882 (đoạn Chợ Xếp – Ba Vát)

500

500

 

 

10

ĐT.883 (đoạn TT Bình Đại – Thạnh Phước)

523

523

 

 

11

ĐT.887 (đoạn cầu Cái Cối – cầu NT Ngãi)

500

500

 

 

12

ĐT.888 (đoạn thị trấn Thạnh Phú – Cầu Ván)

500

500

 

 

13

ĐT.883 (đoạn ngã tư T.Phước-Biển Đông)

500

500

 

 

14

Cầu vào xã Mỹ An

1,000

1,000

 

 

15

Đường vào xã Mỹ An

500

500

 

 

16

Đường nội ô thị trấn Chợ Lách

500

500

 

 

17

Đường nội ô thị trấn Bình Đại

500

500

 

 

18

Đường Lộ Vàm – Thị xã

1,000

1,000

 

 

19

Đường Bốn Mỹ - Ba Tri

1,000

1,000

 

 

20

Chương trình xoá cầu khỉ

1,000

1,000

 

 

21

Đường Bình Thắng

1,000

1,000

 

 

22

Huyện lộ An Thuận-Bến Trại Thạnh Phú

2,000

 

2,000

 

23

Bãi đậu xe QL.60 (đoạn Cái Cá-Phà H.Luông

170

170

 

 

IV

CẤP NƯỚC

14,000

 

14,000

Vốn nước ngoài là 10 tỷ đồng

1

Cấp nước và VSMT thị xã

12,300

 

12,300

Vốn nước ngoài là 10 tỷ đồng

2

Cấp nước SHNT do Úc tài trợ

1,700

 

1,700

 

V

CÔNG CỘNG

7,500

5,500

2,000

 

1

HT thoát nước nội ô thị trấn Bình đại

500

500

 

 

2

Khu tái định cư Bình Thắng Bình Đại

500

500

 

 

3

Đê bao chống sạt lở bờ sông Bến Tre

2,000

 

2,000

 

4

Đê bao chống sạt lở bờ sông Chợ Lách

1,500

1,500

 

 

5

Cải tạo hồ Trúc Giang

3,000

3,000

 

 

VI.

TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG

2,000

2,000

 

 

1

Hệ thống thông tin đất đai

500

500

 

 

2

Đo vẽ bản đồ địa chính Quới Điền-Mỹ Hưng

900

900

 

 

3

Đo vẽ BĐĐC các xã Tân Phong-Thới Thạnh – Phú Khánh – Đại Điền

600

600

 

 

VII

KHOA HỌC – CÔNG NGHỆ

3,000

1,500

1,500

 

1

Tin học hoá cơ quan QLHC Nhà nước

3,000

1,500

1,500

 

VIII

Y TẾ - XÃ HỘI

18,075

15,075

3,000

 

1

Khu hành chánh BV N.Đ Chiểu

4,500

4,500

 

 

2

TTYT huyện Châu Thành

1,000

1,000

 

 

3

TTYT huyện Bình Đại

2,000

 

2,000

 

4

TTYT huyện Chợ Lách

2,000

1,000

1,000

 

5

Dự án Y tế nông thôn

3,000

3,000

 

 

6

Thiết bị y tế BV Nguyễn Đình Chiểu

2,700

2,700

 

 

7

Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh

1,000

1,000

 

 

8

Trung tâm Xã hội

675

675

 

 

9

Tăng cường cơ sở vật chất y tế

700

700

 

 

10

Nghĩa trang thị xã

500

500

 

 

IX

VĂN HOÁ THÔNG TIN

6,100

6,100

 

 

1

Nhà trưng bày thành tựu KTXH

1,500

1,500

 

 

2

Trung tâm Văn hoá Thạnh Phú

500

500

 

 

3

Trường Văn hoá nghệ thuật

500

500

 

 

4

Khu di tích Cây da đôi

500

500

 

 

5

Đình Rắn – Khu di tích Đồng Khởi

600

600

 

 

6

Khu lưu niệm Bà Nguyễn Thị Định

500

500

 

 

7

Trung tâm Kỹ thuật phát thanh T. hình

2,000

2,000

 

 

X

THỂ DỤC THỂ THAO

500

500

 

 

1

Sân vận động Thạnh Phú

500

500

 

 

XI

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

21,500

21,500

 

 

1

Trường THCS An Thạnh

500

500

 

 

2

Trường THCS Hương Mỹ

500

500

 

 

3

Trường THCS thị trấn Bình Đại

500

500

 

 

4

Trường THCS Sơn Đông

500

500

 

 

5

Trường THPT Châu Thành B

1,500

1,500

 

 

6

Kiên cố hoá trường học

10,000

10,000

 

 

7

Tăng cường CSVC ngành giáo dục

8,000

8,000

 

 

XII

THƯƠNG MẠI – DU LỊCH

5,500

 

5,500

 

1

CSHT Khu du lịch Cồn Phụng

4,000

 

4,000

 

2

Chợ đầu mối thuỷ sản Đê Đông

1,500

 

1,500

 

XIII

QL NHÀ NƯỚC-ĐẢNG ĐOÀN THỂ

10,300

10,300

 

 

1

Trụ sở làm việc UBND tỉnh

4,000

4,000

 

 

2

Trụ sở Thanh tra tỉnh

500

500

 

 

3

Trụ sở Sở Tư pháp

1,000

1,000

 

 

4

Cải tạo nhà làm việc Sở KHĐT

1,500

1,500

 

 

5

Trang trí sân vườn t.sở HĐND&UBND tỉnh

500

500

 

 

6

Trụ sở UBND thị xã

500

500

 

 

7

Trụ sở làm việc HU-UBND h.Châu Thành

500

500

 

 

8

Trụ sở làm việc HĐND&UBND h.T.Phú

500

500

 

 

9

Trụ sở làm việc UBND huyện Ba Tri

500

500

 

 

10

Nhà lưu trữ thuộc Huyện uỷ Châu Thành

300

300

 

 

11

Nhà lưu trữ thuộc Huyện uỷ Bình Đại

500

500

 

 

XIV

QUỐC PHÒNG – AN NINH

2,000

2,000

 

 

1

Bệnh xá Quân y

400

400

 

 

2

Nhà làm việc Ban CHQS các huyện

1,000

1,000

 

 

3

Nhà tạm giữ hành chánh các huyện

600

600

 

 

 

Dự án khởi công mới

29,450

25,950

3,500

 

I

NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP

3,700

1,200

2,500

 

1

KTM Bến Tre tại xã Đồng Nơ-Bình Long

500

500

 

 

2

CSHT k.thuật nuôi tôm càng xanh Láng Sen

700

700

 

 

3

Cảng cá An Nhơn Thạnh Phú

2,500

 

2,500

CT Biển Đông hải đảo

II

GIAO THÔNG VẬN TẢI

16,500

16,500

 

 

1

Nâng cấp tuyến vận tải thuỷ sông Hàm Luông

1,100

1,100

 

Vốn đối ứng GPMB

2

Cầu Kinh cũ

600

600

 

 

3

HT vỉa hè, thoát nước dọc, cây xanh, chiếu sáng QL60

1,000

1,000

 

 

4

HT chiếu sáng và cây xanh QL60 (đoạn Cái Cá

300

300

 

 

5

Đường huyện 23

500

500

 

 

6

Đường Tân Mỹ - Châu Bình

500

500

 

 

7

Đường thị trấn Chợ Lách-H.K.Trung

500

500

 

 

8

Đường Mỹ Chánh- Tân Hưng Ba Tri

500

500

 

 

9

Đường huyện lộ 22 (An Định-An Thới)

500

500

 

 

10

Đường Tân Thành – Công viên Bến Tre

4,000

4,000

 

 

11

Cầu Cái Hàn

250

250

 

 

12

Cầu Mười Sao

250

250

 

 

13

Cầu sắt Mỹ Hoà Ba Tri

500

500

 

 

14

Sửa chữa mố cầu An Hoá

1,000

1,000

 

 

15

Sửa chữa trụ cầu An Hoá

5,000

5,000

 

 

III

CÁP NƯỚC

500

500

 

 

1

Nhà máy nước xã Phú Long

500

500

 

 

IV

Y TẾ - XÃ HỘI

1,000

1,000

 

 

1

Kè bảo vệ khu vực Bệnh viện Cù lao Minh

500

500

 

 

2

Nghĩa trang liệt sỹ tỉnh giai đoạn 2

500

500

 

 

V

VĂN HOÁ THÔNG TIN

1,000

1,000

 

 

1

Tượng đài chiến thắng trên sông

1,000

1,000

 

 

VI

THỂ DỤC THỂ THAO

500

500

 

 

1

Trụ sở Sở Thể dục thể thao

500

500

 

 

VII

GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

2,000

2,000

 

 

1

Trường THPT Tân Hào Giồng Trôm

500

500

 

 

2

Trường THCS Thuận Điền

500

500

 

 

3

Trường THCS Phước Long

250

250

 

 

4

Trường THCS Phú Hưng

250

250

 

 

5

Trường chính trị (GĐ II)

500

500

 

 

VIII

QL NHÀ NƯỚC-ĐẢNG ĐOÀN THỂ

2,250

1,250

1,000

 

1

Trung tâm lưu trữ tỉnh

500

500

 

 

2

Nhà làm việc Tỉnh đoàn

500

500

 

 

3

Trụ sở làm việc Báo Đồng Khởi

250

250

 

 

4

Trụ sở UBND xã Giao Long

400

 

400

 

5

Trụ sở UBND xã Tân Mỹ

600

 

600

 

IX

QUỐC PHÒNG-AN NINH

2,000

2,000

 

 

1

Tăng cường trang thiết bị PCCC tỉnh

1,500

1,500

 

 

2

Trung tâm huấn luyện Bộ đội Biên phòng

500

500

 

 

 

D. Phân cấp huyện, thị xã

38,000

38,000

 

 

1

Thị xã

6,850

6,850

 

T.đó hỗ trợ có mục tiêu 2,3 tỷ đồng

2

Giồng Trôm

4,500

4,500

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

3

Ba Tri

4,000

4,000

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

4

Châu Thành

4,000

4,000

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

5

Bình Đại

5,200

5,200

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

6

Mỏ Cày

5,200

5,200

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

7

Chợ Lách

4,250

4,250

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

8

Thạnh Phú

4,000

4,000

 

Ưu tiên đối ứng với nguồn vốn khác

 

E. Chi phí thẩm tra quyết toán

100

100

 

 

 

F. Thiết kế quy hoạch

4,000

4,000

 

 

1

QH tổng thể KTXH xã Mỹ Thạnh An TX

63

63

 

 

2

QH tổng thể KTXH huyện Châu Thành

100

100

 

 

3

QH tổng thể KTXH huyện Giồng Trôm

100

100

 

 

4

QH tổng thể KTXH huyện Ba Tri

100

100

 

 

5

QH chi tiết Khu du lịch biển Thới Thuận

100

100

 

 

6

QH chi tiết Khu du lịch Cồn Phụng

100

100

 

 

7

Đ/c QH ngành công nghiệp

100

100

 

 

8

QH chi tiết Khu Công nghiệp Giao Long

600

600

 

 

9

QH cải tạo và p.triển lưới điện Gđoạn

150

150

 

 

10

QH chi tiết Cụm Công nghiệp Bình Phú

100

100

 

 

11

QH chi tiết Nam Bình Phú

100

100

 

 

12

QH xây dựng thị trấn Chợ Lách

50

50

 

 

13

Đ/c QH xây dựng thị trấn Giồng Trôm

50

50

 

 

14

Đ/c QH xây dựng thị trấn Châu Thành

50

50

 

 

15

Đ/c QH xây dựng thị trấn Bình Đại

50

50

 

 

16

Đ/c QH xây dựng thị trấn Mỏ Cày

50

50

 

 

17

Đ/c QH xây dựng thị trấn Thạnh Phú

50

50

 

 

18

Đ/c QH xây dựng thị trấn Ba Tri

50

50

 

 

19

QH xây dựng Khu HC huyện Chợ Lách

50

50

 

 

20

QH Khu du lịch Hưng Phong

100

100

 

 

21

QH bố trí dân cư vùng KTM GĐ 2003-

50

50

 

 

22

QH chi tiết Khu trung tâm hành chánh

76

76

 

 

23

QH chi tiết khu đô thị và dân cư Bắc

176

176

 

 

24

QH chi tiết khu đô thị và dân cư

100

100

 

 

25

QH chi tiết phường 5,6,7

441

441

 

 

26

QH chi tiết phường 8

134

134

 

 

27

QH chi tiết xã Phú Hưng

100

100

 

 

28

QH khu công viên cây xanh và TDTT

110

110

 

 

29

Đ/c QH sử dụng đất tỉnh

100

100

 

 

30

QH sử dụng đất huyện Bình Đại

50

50

 

 

31

QH sử dụng đất huyện Châu Thành

50

50

 

 

32

QH sử dụng đất huyện Giồng Trôm

50

50

 

 

33

QH sử dụng đất huyện Ba Tri

50

50

 

 

34

QH sử dụng đất huyện Thạnh Phú

50

50

 

 

35

QH sử dụng đất huyện Chợ Lách

50

50

 

 

36

QH sử dụng đất thị xã

50

50

 

 

37

QH sử dụng đất huyện Mỏ Cày

50

50

 

 

38

QH phát triển thương mại đến năm 2020

100

100

 

 

39

QH ngành TDTT đến năm 2010

100

100

 

 

 

G. chuẩn bị đầu tư

4,000

4,000

 

 

1

Cầu Bến Tre 1

200

200

 

 

2

Trung tâm TDTT huyện Giồng Trôm

50

50

 

 

3

Hệ thống thoát nước nội ô thị xã

50

50

 

 

4

Trung tâm Văn hoá Mỏ Cày

50

50

 

 

5

Hệ thống xử lý chất thải BV Bình Đại

50

50

 

 

6

Hệ thống xử lý chất thải BV Giồng Trôm

50

50

 

 

7

Trung tâm TDTT huyện Mỏ Cày

100

100

 

 

8

Sân vận động huyện Ba Tri

56

56

 

 

9

Mở rộng Khu di tích Nguyễn Đình Chiểu

150

150

 

 

10

Khoa chống nhiễm khuẩn BV N.Đ. Chiểu

50

50

 

 

11

Kho dược BV Nguyễn Đình Chiểu

50

50

 

 

12

Trung tâm Văn hoá huyện Giồng Trôm

50

50

 

 

13

Nút giao thông chợ Ngã năm

160

160

 

 

14

Trường nuôi dạy trẻ vào đời sớm

50

50

 

 

15

Đường Bắc Nam – Ba Tri

50

50

 

 

16

Đường Bắc Nam – Thạnh Phú

50

50

 

 

17

Cấp nước thị trấn Bình Đại

50

50

 

 

18

Cổng chào thị xã

100

100

 

 

19

Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày

100

100

 

 

20

TT bồi dưỡng c.trị huyện Châu Thành

50

50

 

 

21

TT bồi dưỡng c.trị huyện Bình Đại

50

50

 

 

22

Quảng trường Đồng Khởi thị xã

100

100

 

 

23

Cầu Bến Tre 3

150

150

 

 

24

Điện khí hoá các xã huyện Châu Thành

50

50

 

 

25

Điện khí hoá các xã huyện Giồng Trôm

50

50

 

 

26

Điện khí hoá các xã huyện Ba Tri

50

50

 

 

27

Điện khí hoá các xã huyện Chợ Lách

50

50

 

 

28

Điện khí hoá các xã huyện Mỏ Cày

50

50

 

 

29

Sửa chữa cầu Chẹt Sậy

200

200

 

 

30

Chỉnh trang rạch Cái Cá

100

100

 

 

31

Chỉnh trang rạch Cá Lóc

100

100

 

 

32

Đường bờ Nam sông Bến Tre

100

100

 

 

33

Đường vào cảng bốc xếp hàng hoá

100

100

 

 

34

Trụ sở Công an tỉnh

100

100

 

 

35

Trụ sở Toà án tỉnh

50

50

 

 

36

Nhà công vụ Ao Sen – chợ Chùa

50

50

 

 

37

Cống đầu kênh mới Long Hoà

100

100

 

 

38

Kè bảo vệ Bắc sông Bến Tre

200

200

 

 

39

Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước TP

50

50

 

 

40

Trụ sở Sở Thuỷ sản (gđ 2)

50

50

 

 

41

Trụ sở Sở Nông nghiệp và PTNT (gđ 2)

50

50

 

 

42

DA nuôi tôm lúa Đại Hoà Lộc Bình Đại

50

50

 

 

43

DA nuôi tôm CN Thừa Đức Bình Đại

50

50

 

 

44

CSHT Khu DL sinh thái Hưng Phong

200

200

 

 

45

CSHT Khu DL vườn chim Vàm Hồ Ba Tri

50

50

 

 

46

CSHT Khu DL sinh thái ven sông Tiền

60

60

 

 

47

Đo vẽ BĐĐC và XD hồ sơ địa chính các xã

74

74

 

 

48

Đo vẽ BĐĐC và XD hồ sơ ĐC các xã BĐ

100

100

 

 

49

Đo vẽ BĐĐC và XD hồ sơ ĐC các xã CT

100

100

 

 

 

H. Chuẩn bị thực hiện dự án

14,000

12,500

1,500

 

1

DA năng lượng nông thôn (RE II)

1,300

1,300

 

 

2

Đường dây hạ thế điện các xã h.BĐại

200

200

 

 

3

Đường dây hạ thế điện các xã h.T.Phú

200

200

 

 

4

CSHT Cụm Công nghiệp An Hiệp

150

150

 

 

5

CSHT Khu Công nghiệp Giao Long

780

780

 

 

6

CSHT làng nghề giống CT và hoa kiểng

1,500

 

1,500

 

7

Nhà làm việc Sở Giao thông vận tải

100

100

 

 

8

Nhà làm việc UBND huyện Bình Đại

100

100

 

 

9

Cải tạo mở rộng doanh trại CS PCCC tỉnh

50

50

 

 

10

Sân vận dộng tỉnh

700

700

 

 

11

HT xử lý rác thải BV h.Châu Thành

50

50

 

 

12

Khoa chẩn đoàn hình ảnh BV N.Đ.Chiểu

50

50

 

 

13

Trung tâm Y tế huyện Mỏ Cày

50

50

 

 

14

TT BV sức khoẻ BMTE-KHHGĐ

50

50

 

 

15

TT bồi dưỡng chính trị huyện Chợ Lách

50

50

 

 

16

TT hành chánh huyện Giồng Trôm

100

100

 

 

17

TT Giáo dục lao động xã hội

100

100

 

 

18

Trung tâm Văn hoá Ba Tri

50

50

 

 

19

TT giống gia súc – gia cầm tỉnh

1,500

1,500

 

 

20

TT giống cây trồng tỉnh

3,400

3,400

 

 

21

TT TDTT Phú Khương

200

200

 

 

22

TT giáo dục thường xuyên Giồng Trôm

50

50

 

 

23

Trường Kỹ nghệ Bến Tre

150

150

 

 

24

Trường nuôi dạy trẻ em khuyết tật

1,000

1,000

 

 

25

Trường Tiểu học phường 6 TX

50

50

 

 

26

Trường Tiểu học phường 7 TX

50

50

 

 

27

Trường Tiểu học Bến Tre

100

100

 

 

28

Bến xe tỉnh

64

64

 

 

29

Cầu Tân Huề

56

56

 

 

30

Cầu Cái Sơn thị xã

50

50

 

 

31

Cầu Miễu – ĐT.883 Bình Đại

50

50

 

 

32

Cầu Cái Mới Bình đại

100

100

 

 

33

Cầu Đỏ

50

50

 

 

34

Cầu Hương Điểm

50

50

 

 

35

Cầu Lương Ngang

50

50

 

 

36

Cầu Ba Lạt

50

50

 

 

37

Cầu Nguyễn Tấn Ngãi

50

50

 

 

38

Cầu Hai Sáng

50

50

 

 

39

Cầu 30/4

50

50

 

 

40

Cầu Thừa Mỹ

50

50

 

 

41

Cầu Bến Dựa

50

50

 

 

42

Cầu Ngang Bảo Thuận Ba Tri

50

50

 

 

43

Đường Cồn Rừng

100

100

 

 

44

Đường Bắc Nam Bình đại

100

100

 

 

45

ĐT.886 (Đê Đông - Thừa Đức)

100

100

 

 

46

ĐT.884 (cầu Tre Bông – QL.57)

200

200

 

 

47

ĐT.885 (Thị xã – Ba Tri)

200

200

 

 

48

ĐT.887 (cầu Ng.Tấn Ngãi-ngã 3 Sơn Đốc)

200

200

 

 

49

Chợ đầu mối nông sản Lương quới

100

100

 

 

50

Chợ đầu mối NS và giống cây trồng

100

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh năm 2005 do tỉnh Bến Tre ban hành

  • Số hiệu: 16/2004/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 28/12/2004
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Huỳnh Văn Be
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2004
  • Ngày hết hiệu lực: 10/07/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản