Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2013/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2004/NQ11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 23/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 23/11/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư và xây dựng cơ bản năm 2014 của tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Chấp hành đúng các quy định của nhà nước về quản lý đầu tư, chỉ đạo của Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và Trái phiếu Chính phủ, xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản:
a) Bố trí đủ vốn để bảo đảm thời gian hoàn thành dự án nhóm C không quá 3 năm, nhóm B không quá 5 năm.
b) Tập trung xử lý nợ đọng để bảo đảm đến hết năm 2015 cơ bản xử lý xong nợ đọng xây dựng cơ bản.
2. Phân bổ các nguồn vốn đầu tư bảo đảm tính hợp lý theo cơ cấu ngành và lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, đảm bảo thứ tự ưu tiên theo mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm được xác định trong năm.
3. Bố trí vốn cho các dự án đầu tư thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Ưu tiên bố trí vốn hoàn trả các khoản vay của ngân sách địa phương đến hạn trả.
b) Cân đối vốn để thực hiện các đề án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt gồm: Hỗ trợ đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; đầu tư xây dựng trạm y tế xã để đạt chuẩn; đề án giáo dục mầm non 5 tuổi; đầu tư xây dựng trụ sở xã.
c) Trả nợ các dự án đã phê duyệt quyết toán;
d) Vốn đối ứng cho các dự án ODA theo tiến độ dự án;
đ) Bố trí vốn để thực hiện một số dự án cấp bách, các dự án đã có ý kiến chỉ đạo của Tỉnh Ủy và Hội đồng nhân dân tỉnh;
e) Trả nợ các dự án hoàn thành, chuyển tiếp;
Không khởi công mới các công trình, hạng mục công trình nếu chưa bố trí đủ vốn cho các dự án theo thứ tự ưu tiên trên. Trong trường hợp đặc thù, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo tại kỳ họp gần nhất.
4. Đối với các nguồn vốn: Ngân sách tập trung, hỗ trợ có mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, vốn thu từ cấp quyền sử dụng đất, vốn đối ứng ODA phải thực hiện các quy định đã nêu trên và thực hiện các quy định với mỗi nguồn vốn như sau:
a) Đối với nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu: Ngoài các nguyên tắc nêu trên, phải thực hiện phân bổ theo hướng dẫn của Bộ, Ngành Trung ương.
b) Đối với nguồn vốn thu từ cấp quyền sử dụng đất: Sau khi trừ các chi phí cần thiết và trích lập Quỹ phát triển đất theo Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 15/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh, căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương, Hội đồng nhân dân cấp huyện, thành phố, thị xã điều phối tỷ lệ ưu tiên cho các lĩnh vực như: giáo dục đào tạo; y tế; kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; đo đạc bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai; hỗ trợ các trung tâm giáo dục lao động - xã hội của địa phương, công tác phòng chống ma túy, xây dựng cơ sở hạ tầng khác theo đúng quy định hiện hành, phần còn lại mới bố trí cho các dự án theo các nguyên tắc của Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
c) Đối với nguồn vốn ODA: Người dân, địa phương vùng hưởng lợi của dự án phải thực hiện giải phóng mặt bằng và chỉ triển khai thực hiện dự án khi đã giải phóng xong mặt bằng. Riêng đối với các công trình thuỷ lợi (hồ đập) thì ngân sách (tỉnh, huyện) đối ứng giải phóng mặt bằng 100% phần lòng hồ. Trường hợp không thực hiện giải phóng được mặt bằng để đầu tư sẽ xem xét chuyển vốn sang địa phương khác đáp ứng được yêu cầu giải phóng mặt bằng.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định Danh mục phân bổ các nguồn vốn đầu tư và xây dựng cơ bản cho các dự án, công trình năm 2014 của tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh, các cấp, các ngành thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng cơ bản năm 2014 đúng nguyên tắc phân bổ quy định tại Điều 1 và đúng danh mục công trình, dự án đầu tư được quy định tại
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2013; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2Quyết định 1429/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Nghị quyết 120/2013/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội hóa năm 2014 do tỉnh Long An ban hành
- 4Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 (phần vốn thông báo sau) do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 5Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2013 về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2014 từ nguồn vốn do cấp tỉnh An Giang quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết
- 6Quyết định 2613/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư của Thành phố Hà Nội năm 2013
- 7Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2013 giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh năm 2005 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 36/2004/NQ-QH11 về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2012 phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2013; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1429/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 10Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2015; bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011
- 11Nghị quyết 120/2013/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội hóa năm 2014 do tỉnh Long An ban hành
- 12Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 (phần vốn thông báo sau) do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 13Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2013 về phương án phân bổ, sử dụng vốn đầu tư xây dựng năm 2014 từ nguồn vốn do cấp tỉnh An Giang quản lý và vốn thu từ xổ số kiến thiết
- 14Quyết định 2613/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch phân bổ kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư của Thành phố Hà Nội năm 2013
- 15Quyết định 2054/QĐ-UBND năm 2013 giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 16Nghị quyết 16/2004/NQ-HĐND về kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh năm 2005 do tỉnh Bến Tre ban hành
Nghị quyết 25/2013/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2014
- Số hiệu: 25/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra