- 1Thông tư liên tịch 36/2008/TTLT-BTC-BTP sửa đổi Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2009/NQ-HĐND | Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28-8-2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06-3-2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10-01-2007 và Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 29-04-2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16-10-2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số: 161/TTr-UBND ngày 01-12-2009 của UBND tỉnh về việc quy định cụ thể chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu các khoản phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai như sau:
1. Mức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
STT | Các trường hợp nộp lệ phí | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 60.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 50.000 |
3 | Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm | 40.000 |
4 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 40.000 |
5 | Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm | 10.000 |
- Mức thu phí về cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
STT | Các trường hợp nộp lệ phí | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính, sao đơn yêu cầu đăng ký): | 10.000 |
2 | Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm) | 30.000 |
Điều 2. Mọi khoản phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai; đăng ký giao dịch bảo đảm về đất đai và tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước (trừ các trường hợp cho miễn, giảm). Các đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm thu, nộp, quản lý sử dụng và thực hiện chế độ báo cáo quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.
Đối với các đơn vị sự nghiệp có chức năng thu phí lệ phí tại
1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, tỷ lệ phần trăm trích lại: 100%.
2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, tỷ lệ phần trăm trích lại: 30%.
3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tỷ lệ: 100%.
4. Lệ phí địa chính tỷ lệ phần trăm trích lại: 100%.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XIV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2009./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 652/QĐ-UB năm 1996 chấm dứt hiệu lực Quyết định 711/QĐ-UB về thu lệ phí giải quyết tranh chấp đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị quyết 55/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 7Thông tư liên tịch 36/2008/TTLT-BTC-BTP sửa đổi Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 8Nghị quyết 13/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 9Nghị quyết 03/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 652/QĐ-UB năm 1996 chấm dứt hiệu lực Quyết định 711/QĐ-UB về thu lệ phí giải quyết tranh chấp đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Nghị quyết 26/2009/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp đối với phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- Số hiệu: 26/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực