- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 4Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 148/2014/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 30/9/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8935/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ, đầu tư của tỉnh Nghệ An dành cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 đến năm 2020 thuộc dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Không áp dụng hỗ trợ cho các dự án sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư được hỗ trợ, đầu tư là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ, đầu tư theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ sử dụng trong Nghị quyết này được hiểu như sau:
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ là việc ngân sách tỉnh cấp trực tiếp cho nhà đầu tư khoản kinh phí được hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này, sau khi nhà đầu tư bỏ vốn trước để thực hiện dự án, các hạng mục công việc.
2. Ngân sách tỉnh đầu tư là việc ngân sách tỉnh đầu tư các hạng mục công trình phục vụ sản xuất (giao thông, thủy lợi,...) thông qua chủ đầu tư là UBND cấp xã, hoặc UBND cấp huyện, hoặc Sở quản lý chuyên ngành theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng hỗ trợ, đầu tư
1. Nhà đầu tư khi xây dựng vùng nguyên liệu mà có hợp đồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn định với người dân được ưu tiên xem xét hỗ trợ, đầu tư trước.
2. Trong cùng một thời gian, nếu doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức hỗ trợ, đầu tư khác nhau thì doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức hỗ trợ, đầu tư có lợi nhất.
Điều 5. Chính sách hỗ trợ, đầu tư đối với cơ sở chăn nuôi gia súc
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi lợn, trâu, bò thịt tập trung có quy mô số lượng đầu con nhỏ hơn quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP, được ngân sách tỉnh hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ tối đa 2 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và mua thiết bị.
b) Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án, ngoài mức hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản này, dự án còn được hỗ trợ 70% chi phí, nhưng không quá 3 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên.
c) Ngoài hỗ trợ hạ tầng quy định tại điểm a, điểm b khoản này, nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ không quá 40% chi phí nhập giống gốc.
2. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 điều này phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung từ 700 đến dưới 1.000 con đối với lợn thịt; hoặc từ 300 con đến dưới 500 con đối với trâu, bò thịt.
b) Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
c) Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.
Điều 6. Chính sách hỗ trợ đầu tư đối với vùng sản xuất rau an toàn theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
1. Nhà đầu tư có dự án sản xuất rau an toàn theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) được ngân sách tỉnh hỗ trợ, đầu tư như sau:
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ
- Hỗ trợ tối đa 1 tỷ đồng/dự án để đầu tư xây dựng nhà xưởng; mua máy móc, thiết bị; lắp đặt hệ thống tưới nước tự động; đóng gói, bảo quản sản phẩm.
- Hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn. Nội dung kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn phải phù hợp với các quy định hiện hành.
b) Ngân sách tỉnh đầu tư
Đầu tư xây dựng, cải tạo đường giao thông trục chính nội đồng, hệ thống thủy lợi, điện hạ thế, hệ thống xử lý chất thải, hệ thống cấp thoát nước của vùng sản xuất tập trung.
2. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ trợ, đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
a) Có quy mô sản xuất tập trung từ 20 ha trở lên.
b) Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
Điều 7. Chính sách hỗ trợ đầu tư các hạng mục phục vụ xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả
1) Đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
a) Nhà đầu tư có dự án xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả được ngân sách tỉnh đầu tư thông qua chính quyền địa phương, hoặc Sở quản lý chuyên ngành để xây dựng hồ chứa đập dâng nhằm tạo nguồn nước tưới.
b) Các dự án được hưởng đầu tư theo quy định tại điểm a khoản này phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có quy mô diện tích tập trung 50 ha trở lên.
- Dự án xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
2. Đầu tư xây dựng công trình giao thông
Nhà đầu tư có dự án xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả có quy mô tập trung 200 ha trở lên, nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt, được ngân sách tỉnh đầu tư thông qua chính quyền địa phương, hoặc Sở quản lý chuyên ngành để xây dựng đường giao thông trục chính vào trung tâm vùng nguyên liệu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 182/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 8. Nguồn kinh phí và cơ chế thực hiện hỗ trợ, đầu tư
1. Ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối với các hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị quyết này. Khi hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án hoàn thành thì được giải ngân 70% mức vốn hỗ trợ theo hạng mục, gói thầu; sau khi dự án hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu, phê duyệt quyết toán thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ trợ còn lại.
2. Ngân sách tỉnh thực hiện đầu tư theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước đối với nội dung tại điểm b khoản 1 Điều 6 và Điều 7 Nghị quyết này.
3. Ngân sách tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp phần kinh phí còn lại sau khi được ngân sách Trung ương hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 17 và các dự án không được ngân sách Trung ương hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015 - 2020
- 6Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND Ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh đến năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020
- 10Quyết định 72/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An xây dựng và phát triển thương hiệu giai đoạn 2016-2020
- 11Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết số 182/2007/NQ-HĐND về việc một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn kinh phí hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 12/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đầu tư xây dựng, chi duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, chi hỗ trợ hoạt động khuyến nông và chi hỗ trợ xây dựng, phổ biến nhân rộng mô hình sản xuất mới có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2015 - 2020
- 11Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 12Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND Ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp tỉnh đến năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020
- 15Quyết định 72/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An xây dựng và phát triển thương hiệu giai đoạn 2016-2020
Nghị quyết 148/2014/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến năm 2020
- Số hiệu: 148/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Trần Hồng Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực