- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 711/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/2014/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được Quốc hội thông ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật Giáo dục được Quốc hội thông ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 60/2011/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng chính phủ quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 48/2011/TT-BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
Sau khi xem xét Tờ trình số 11074/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về thông qua Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và Báo cáo số 11481/BC-UBND ngày 09/12/2014 về việc báo cáo điều chỉnh, bổ sung nội dung Tờ trình, nội dung Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua nội dung phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu
a) Quy mô phát triển
Đến năm học 2015 - 2016, trẻ dưới 03 tuổi được huy động đến lớp đạt 25%; trẻ từ 3 - 5 tuổi đến lớp đạt 90%, trong đó trẻ 05 tuổi đến lớp đạt tỷ lệ 100%;
Đến năm 2020, trẻ dưới 03 tuổi được huy động đến lớp đạt 50% (bình quân tăng 5%/năm); trẻ từ 3 - 5 tuổi đến lớp đạt 100% (bình quân tăng 2%/năm), trong đó, trẻ 05 tuổi đến lớp đạt tỷ lệ 100%.
b) Chất lượng giáo dục
- Đến năm học 2015 - 2016, tỷ lệ trẻ mầm non suy dinh dưỡng cân nặng không quá 8% và suy dinh dưỡng chiều cao không quá 10%; nâng tỷ lệ trẻ được học bán trú lên 90%; phấn đấu trường đạt chuẩn Quốc gia đạt tỷ lệ 30%; hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi trong năm 2015;
- Đến năm 2020, tỷ lệ trẻ mầm non suy dinh dưỡng cân nặng không quá 6% và suy dinh dưỡng chiều cao không quá 8%; nâng tỷ lệ trẻ được học bán trú lên 95%; tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia đạt 50%; củng cố, duy trì kết quả phổ cập mầm non cho trẻ 05 tuổi.
c) Phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập
Phấn đấu đến 2015, tỷ lệ trẻ học ngoài công lập ở nhà trẻ đạt 48%, mẫu giáo đạt 42,5%; đến năm 2020, tỷ lệ trẻ học ngoài công lập ở nhà trẻ đạt 60%, mẫu giáo đạt 55%. Thực hiện xã hội hóa đầu tư khoảng 29 công trình trường mầm non ngoài công lập ở các địa phương.
d) Các điều kiện đảm bảo phát triển
- Về mạng lưới trường lớp: Đến cuối năm 2015, đảm bảo 171/171 xã, phường, thị trấn đều có trường mầm non công lập. Giai đoạn 2016 - 2020 ưu tiên đầu tư kinh phí xây dựng trường mầm non công lập và thực hiện tốt các chính sách ưu đãi để khuyến khích phát triển trường, lớp mầm non ngoài công lập, đảm bảo mục tiêu huy động trẻ. Chú trọng phát triển mạng lưới trường lớp ở địa bàn có khu công nghiệp, tập trung đông dân cư.
- Về đội ngũ: Đảm bảo đội ngũ nuôi dạy trẻ đủ về số lượng theo quy định và đạt chuẩn về trình độ giảng dạy. Phấn đấu đến 2015, tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đạt 65%; đến năm 2020, tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đạt 80 - 85%.
- Về tăng cường trang thiết bị: Thực hiện đầu tư bổ sung trang thiết bị dạy học cho các trường mầm non. Đến năm 2015 có ít nhất 85% số trường mầm non được đầu tư thiết bị dạy học mầm non, đến năm 2020 đảm bảo 100% trường mầm non có đủ các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo quy định.
- Về chế độ chính sách: Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách của Trung ương đối với ngành học mầm non và thực hiện tốt chế độ hỗ trợ của tỉnh cho đội ngũ giáo viên, nhân viên cấp dưỡng mầm non.
2. Nhiệm vụ và giải pháp
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vị trí, vai trò của giáo dục mầm non đối với chính quyền địa phương các cấp; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với ngành học mầm non, phát huy tính chủ động, trách nhiệm của địa phương trong việc huy động mọi nguồn lực của hệ thống chính trị, đầu tư, chăm lo cho sự nghiệp giáo dục mầm non.
b) Thực hiện hỗ trợ đối với giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên giáo dục mầm non
- Hỗ trợ cho đội ngũ giáo viên giảng dạy bán trú tại các trường công lập 500.000 đồng/tháng/người, hỗ trợ nhân viên cấp dưỡng các trường công lập 700.000 đồng/tháng/người; chế độ được chi trả 09 tháng/năm; nguồn kinh phí do ngân sách tỉnh hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách khối huyện.
- Nhà nước hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cấp dưỡng ở các cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập nhằm nâng cao kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
c) Tăng cường thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục mầm non để đảm bảo đủ về số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non và thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi; khuyến khích đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý các trường mầm non học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
d) Nâng cao chất lượng công tác đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp giáo dục mầm non theo quy định, trong đó, tập trung thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới ở tất cả các cơ sở giáo dục mầm non; thực hiện đánh giá các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ theo hướng tiếp cận phù hợp với sự phát triển của trẻ.
đ) Xây dựng và hoàn thiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non; Ưu tiên phân bổ kinh phí đầu tư cho hệ thống trường lớp mầm non công lập trên địa bàn các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, trong đó, chú trọng đầu tư mạng lưới trường lớp mầm non ở các khu công nghiệp có áp lực về nhu cầu gửi trẻ mầm non cao như Biên Hòa, Long Thành, Nhơn Trạch, Trảng Bom.... Thực hiện việc rà soát đối với quỹ đất của các đơn vị nhà nước, doanh nghiệp sử dụng không đúng mục đích để chuyển sang phục vụ phát triển mạng lưới giáo dục mầm non trên địa bàn. Đối với các dự án phát triển khu đô thị, các khu nhà chung cư khi quy hoạch cơ sở hạ tầng phải quan tâm dành quỹ đất để xây dựng trường mầm non. Đề nghị các đơn vị quốc phòng đóng trên địa bàn tỉnh có đông con em quân nhân phối hợp với địa phương để hỗ trợ quỹ đất cho phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn.
e) Tiếp tục thực hiện tốt các chính sách ưu đãi về đất đai, tín dụng, thuế để khuyến khích phát triển trường, lớp mầm non ngoài công lập; khuyến khích, hỗ trợ các công ty, xí nghiệp đầu tư phát triển trường mầm non phục vụ cho con em công nhân. Tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, cấp phép hoạt động, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các cơ sở mầm non ngoài công lập để đảm bảo các cơ sở này hoạt động theo đúng điều kiện quy định.
3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí đầu tư xây dựng trường lớp mầm non
Giai đoạn 2015 - 2020, dự kiến vốn tỉnh phân cấp cho các địa phương cấp huyện để đầu tư xây dựng công trình giáo dục là 3.732 tỷ đồng. Căn cứ phân cấp quản lý đầu tư xây dựng hiện hành, các địa phương có sự ưu tiên kinh phí ngân sách để đầu tư xây dựng công trình trường mầm non công lập trên địa bàn, đồng thời thực hiện huy động xã hội hóa đầu tư, xây dựng các công trình trường mầm non ngoài công lập để đảm bảo mạng lưới trường, lớp cho việc huy động trẻ mầm non ra lớp theo mục tiêu đề ra.
b) Kinh phí sự nghiệp hỗ trợ giáo viên bán trú, nhân viên cấp dưỡng tại các trường mầm non công lập; bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ ngoài công lập giai đoạn 2015 - 2020 là 212,2 tỷ đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hàng năm có đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh tổ chức giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 72/2007/NQ- HĐND về một số chính sách phát triển giáo dục Mầm non giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2Nghị quyết 194/2008/NQ-HĐND về Phát triển giáo dục mầm non tỉnh Tiền Giang đến năm 2015
- 3Quyết định 639/2008/QĐ-UBND phê duyệt đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2008 -2015 và định hướng đến 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Quyết định 2666/2007/QĐ-UBND về chính sách phát triển giáo dục Mầm non Giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5Nghị quyết 104/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2015
- 6Quyết định 1741/2003/QĐ-UB phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non tỉnh Bắc Kạn từ năm 2003 đến năm 2010
- 7Chỉ thị 35/2005/CT-UBND đẩy mạnh thực hiện Quyết định 161/2002/QĐ-TTg về chính sách phát triển giáo dục mầm non do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về Phát triển giáo dục mầm non đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 11Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 13Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2017 phát triển giáo dục mầm non thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 14Kế hoạch 5742/KH-UBND năm 2017 về xã hội hóa đầu tư phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2010 và định hướng đến năm 2025
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 60/2011/QĐ-TTg quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 711/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 72/2007/NQ- HĐND về một số chính sách phát triển giáo dục Mầm non giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 11Nghị quyết 194/2008/NQ-HĐND về Phát triển giáo dục mầm non tỉnh Tiền Giang đến năm 2015
- 12Quyết định 639/2008/QĐ-UBND phê duyệt đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2008 -2015 và định hướng đến 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Quyết định 2666/2007/QĐ-UBND về chính sách phát triển giáo dục Mầm non Giai đoạn 2008-2010 do tỉnh Hải Dương ban hành
- 14Nghị quyết 104/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An về Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2015
- 15Quyết định 1741/2003/QĐ-UB phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm non tỉnh Bắc Kạn từ năm 2003 đến năm 2010
- 16Chỉ thị 35/2005/CT-UBND đẩy mạnh thực hiện Quyết định 161/2002/QĐ-TTg về chính sách phát triển giáo dục mầm non do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 17Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về Phát triển giáo dục mầm non đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 18Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 19Nghị quyết 17/2009/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non thành phố Hải Phòng đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- 20Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 21Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 22Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2017 phát triển giáo dục mầm non thành phố Hà Nội đến năm 2020
- 23Kế hoạch 5742/KH-UBND năm 2017 về xã hội hóa đầu tư phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017-2010 và định hướng đến năm 2025
Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 147/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Tư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực