- 1Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2007/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 26 tháng 06 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH HỖ TRỢ GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2007-2010”
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Quyết định số 161/2002/QĐ-TTg ngày 15-11-2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23-6-2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND ngày 11-5-2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc “Về việc hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010”;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy định hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/8/2007 và thay thế quyết định số 1809/2002/QĐ-UB ngày 16-5-2002 của UBND tỉnh “Về việc Ban hành Quy định tạm thời một số chế độ đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế”.
Điều 3. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Bảo hiểm xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
HỖ TRỢ GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2007-2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 33/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Đối tượng áp dụng
- Các cháu mẫu giáo và giáo viên mầm non:
+ Các cháu mẫu giáo ở các trường mầm non, mẫu giáo nông thôn; các cháu mẫu giáo là con nông dân ở các trường mầm non, mẫu giáo thuộc xã, phường, thị trấn được các cấp có thẩm quyền ra quyết định thành lập.
+ Giáo viên mầm non ngoài biên chế đang giảng dạy tại các trường mầm non, mẫu giáo ngoài công lập ở các xã, phường, thị trấn được các cấp có thẩm quyền ra quyết định thành lập.
+ Các cháu mẫu giáo và các giáo viên ở các trường thuộc nhà máy, xí nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, các lớp, trường tư thục không thuộc đối tượng được hỗ trợ.
- Các trường mầm non, mẫu giáo:
Các trường mầm non, mẫu giáo hạng 1 và hạng 2 được hỗ trợ kinh phí tổ chức các hoạt động giáo dục.
Điều 2. Mức hỗ trợ
1. Đối với các cháu mẫu giáo: Được hỗ trợ 100% học phí theo quy định tại Nghị quyết số 05/1998/NQ-HĐ ngày 14-7-1998 của HĐND tỉnh.
2. Đối với giáo viên mầm non:
+ Giáo viên có trình độ Trung cấp, Cao đẳng, Đại học sư phạm mầm non, sau đại học được hỗ trợ hưởng lương và đóng BHXH, BHYT hàng tháng bằng mức lương khởi điểm của giáo viên trong biên chế có cùng trình độ đào tạo.
+ Giáo viên chưa đạt chuẩn được hưởng hỗ trợ lương và chế độ đóng BHXH, BHYT bằng mức lương tối thiểu do nhà nước quy định, hệ số 1,0.
+ Thời gian thử việc của giáo viên theo quy định hiện hành.
+ UBND tỉnh hướng dẫn việc tuyển dụng giáo viên mầm non ngoài biên chế hàng năm, sau khi HĐND tỉnh quyết định.
3. Đối với các trường mầm non, mẫu giáo: Hỗ trợ kinh phí tổ chức các hoạt động giáo dục cho các trường mầm non, mẫu giáo. Cụ thể:
+ Trường hạng 1 hỗ trợ 1.000.000đ/tháng/trường
+ Trường hạng 2 hỗ trợ 700.000đ/tháng/ trường
Điều 3. Phương thức hỗ trợ
Kinh phí hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007 – 2010 được lấy từ nguồn ngân sách của tỉnh chuyển về ngân sách cấp xã để chi trả. Hỗ trợ 12 tháng/năm và thực hiện từ 1/8/2007.
Điều 4. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia tự nguyện đóng góp, đầu tư cho các cơ sở giáo dục mầm non nhằm tăng cường cơ sở vật chất trường học, chất lượng nuôi dạy trẻ và nâng cao đời sống của giáo viên mầm non.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc các Sở, ngành: GD & ĐT, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành quyết định này.
Giao Sở Giáo dục chủ trì theo dõi, tổng hợp, đánh giá và thực hiện các quy định trên đây; đồng thời đề xuất những vướng mắc có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện với UBND tỉnh theo quy định hiện hành.
- 1Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND hỗ trợ giáo dục mầm non thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 149/2006/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 161/2002/QĐ-TTG về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND hỗ trợ giáo dục mầm non thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 33/2007/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ giáo dục mầm non giai đoạn 2007-2010 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 33/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực