Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 142/2014/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA VỊ TRÍ ĐẶT TRẠM THU PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐƯỜNG CHUYÊN DÙNG VẬN CHUYỂN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI XÃ PHƯỚC TÂN VÀ XÃ TAM PHƯỚC, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG - KINH DOANH - CHUYỂN GIAO (BOT)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Nghị định số 24/2011/NĐ-CP ngày 05/4/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BGTVT ngày 09/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của trạm thu phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 108/2009/NĐ - CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 11075 /TTr-UBND ngày 24/11/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Đề án vị trí đặt trạm thu phí và mức thu phí của Dự án đầu tư đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng tại xã Phước Tân và xã Tam Phước, thành phố Biên Hòa, theo hình thức đầu tư xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (hình thức hợp đồng BOT); báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua vị trí đặt trạm thu phí và mức thu phí của Dự án đầu tư đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng tại xã Phước Tân và xã Tam Phước, thành phố Biên Hòa, theo hình thức đầu tư xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (hình thức hợp đồng BOT) cụ thể như sau :
1. Vị trí trạm thu phí: Tại Km 0+400, phạm vi từ Km 0+320 đến Km 0+470 trên đường chuyên dùng (trên tuyến đường chính).
a) Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ: Là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông, lưu thông trên tuyến đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng tại xã Phước Tân và xã Tam Phước, thành phố Biên Hòa.
b) Người nộp phí: Người (Việt Nam và nước ngoài) trực tiếp điều khiển phương tiện thuộc đối tượng chịu phí nêu trên phải trả phí sử dụng đường bộ khi qua trạm thu phí của dự án.
c) Các trường hợp được miễn thu phí
Được thực hiện theo Điều 5, Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính, bao gồm: Xe cứu thương; xe cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân; xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc; xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh; xe hai bánh gắn máy; xe ba bánh gắn máy; xe làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
d) Phương thức thu phí: Thu phí theo lượt, mỗi lượt xe từ Quốc lộ 51 đi vào các mỏ hoặc mỗi lượt xe từ các mỏ đi ra Quốc lộ 51 đều thực hiện thu phí.
đ) Mức thu phí
Căn cứ Thông tư số 159/2013/TT - BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính, mức thu phí cho dự án tăng dần dựa trên mức thu tối thiểu khung như sau: Từ năm thứ 1 đến năm thứ 3 bằng 1,0 lần; từ năm thứ 4 đến năm thứ 8 bằng 1,5 lần, từ năm thứ 9 trở đi bằng 2,0 lần. Cụ thể như sau:
Đơn vị tính : Đồng/vé/lượt
TT | Phương tiện chịu phí | Khung mức phí theo Thông tư số 159/2013/TT-BTC | Mức thu phí theo HĐND quyết định | ||
Năm thứ 1 đến năm thứ 3 | Năm thứ 4 đến năm thứ 8 | Năm thứ 9 trở đi | |||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng | 15.000 ÷ 52.000 | 15.000 | 22.500 | 30.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn | 20.000 ÷ 70.000 | 20.000 | 30.000 | 40.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn | 25.000 ÷ 87.000 | 25.000 | 37.500 | 50.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 40.000 ÷ 140.000 | 40.000 | 60.000 | 80.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 80.000 ÷ 200.000 | 80.000 | 120.000 | 160.000 |
e) Hình thức thu phí: Bằng vé lượt và có giá trị trong ngày. Không tổ chức bán vé tháng, vé quý nhằm đảm bảo tính khả thi của dự án.
g) Thời gian thu phí: 12 năm 04 tháng 28 ngày.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo nhà đầu tư triển khai xây dựng dự án và trạm thu phí theo đúng quy định tại Điều 2, Thông tư số 159/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ.
Thời điểm bắt đầu thu phí; thời điểm kết thúc thu phí và khi cần thiết phải điều chỉnh lại mức thu phí UBND tỉnh xem xét quyết định sau khi xin ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11/12/2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tuyến tránh Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 354/2014/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Nghị quyết 53/2003/NQ-HĐND6 về thu phí vận chuyển đường bộ đầu tư để kinh doanh do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6Nghị quyết 187/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án vị trí đặt trạm thu phí và mức thu phí Dự án đầu tư đường 319 nối dài và nút giao giữa đường 319 với đường cao tốc TP.Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây theo hình thức đầu tư xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao
- 3Thông tư 05/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Trạm thu phí sử dụng đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 03/2011/TT-BKHĐT hướng dẫn Quy định của Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO và BT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Nghị định 24/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao
- 6Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 39/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí cầu Bình Triệu 2 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Thông tư 151/2011/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí tuyến tránh Quốc lộ 1A, đoạn qua thị trấn Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 159/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ để hoàn vốn đầu tư xây dựng đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 354/2014/NQ-HĐND quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11Nghị quyết 53/2003/NQ-HĐND6 về thu phí vận chuyển đường bộ đầu tư để kinh doanh do tỉnh Bình Dương ban hành
- 12Nghị quyết 187/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án vị trí đặt trạm thu phí và mức thu phí Dự án đầu tư đường 319 nối dài và nút giao giữa đường 319 với đường cao tốc TP.Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây theo hình thức đầu tư xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT) do tỉnh Đồng Nai ban hành
Nghị quyết 142/2014/NQ-HĐND thông qua vị trí đặt trạm thu phí và mức thu phí của Dự án đầu tư đường chuyên dùng vận chuyển vật liệu xây dựng tại xã Phước Tân và xã Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai theo hình thức đầu tư xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)
- Số hiệu: 142/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Tư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra