- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 6Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 1Nghị quyết 293/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí, đối với trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư Chi bộ, trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tại Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 1Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 141/2010/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 21 tháng 9 năm 2010 |
VỀ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 17 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1830/TTr-UBND ngày 12/8/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh; khả năng ngân sách địa phương, điều kiện cụ thể kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của các đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
- Chỉ xác định định mức đối với một số lĩnh vực chi có phạm vi điều chỉnh rộng, mang tính thường xuyên cao; không ban hành định mức đối với một số lĩnh vực chi thường xuyên có tính đặc thù cao, mang tính chất riêng (như Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh…).
- Đảm bảo phù hợp với định hướng tiếp tục đổi mới về cơ chế quản lý hoạt động, cơ chế tài chính các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và cải cách tiền lương thời gian tới; thúc đẩy và tạo quyền chủ động của các sở, ngành trong việc phân bổ dự toán chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc, đảm bảo phù hợp với đặc điểm riêng của từng đơn vị; đẩy mạnh việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách.
- Đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước đã ban hành đến 31/5/2010 và nhu cầu kinh phí thực hiện chế độ tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
- Định mức phân bổ chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể năm 2011 được áp dụng để tính dự toán chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể năm 2011; nếu định mức chi thực hiện nhiệm vụ không kể chi lương và các khoản có tính chất lương nhỏ hơn 30% so với tổng chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể sẽ được bổ sung đủ 30%.
- Đối với các đơn vị thuộc sự nghiệp giáo dục, căn cứ định mức phân bổ ngân sách, nếu tỷ lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và các khoản có tính chất lương) nhỏ hơn 20% so với tổng chi thì được bổ sung đủ 20%.
- Dự toán chi thường xuyên các năm tiếp theo được điều chỉnh tăng thêm theo hướng dẫn, chỉ đạo của Chính phủ, kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
- Sau khi áp dụng định mức này mà dự toán chi thường xuyên (phần khoán chi) của các đơn vị thấp hơn dự toán chi năm 2010 đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao tại Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 16/12/2009 thì được bổ sung để đảm bảo không thấp hơn dự toán năm 2010 (bao gồm cả kinh phí tăng lương tối thiểu 730.000đ).
2.1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính:
a) Về tiêu chí: Căn cứ vào biên chế được cấp có thẩm quyền giao có phân bậc theo nhóm biên chế.
b) Phạm vi định mức:
- Định mức phân bổ bao quát các nội dung chi thường xuyên của các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể tỉnh bao gồm:
+ Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan (bao gồm tiền thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội nghị, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, báo chí, điện nước, xăng dầu,…);
+ Các khoản chi nghiệp vụ mang tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm (tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện chỉ đạo, kiểm tra; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng văn bản pháp quy;…);
+ Các khoản chi mua sắm công cụ, dụng cụ; kinh phí sửa chữa thường xuyên tài sản.
- Định mức này không bao gồm các nhóm nội dung chi sau:
+ Chi lương và các khoản có tính chất lương;
+ Các khoản chi hoạt động đặc thù của cơ quan đảng, đoàn thể, các sở, ngành: kinh phí đối ứng các dự án, thuê trụ sở, tổ chức đại hội, hoạt động của các Ban chỉ đạo, Tổ công tác liên ngành; chi mua sắm tài sản cố định, sửa chữa lớn trụ sở; mua trang bị cho biên chế mới;
+ Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của từng sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
+ Các nhiệm vụ đặc thù phát sinh không thường xuyên khác.
- Đối với các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp: thực hiện theo Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức hoạt động và quản lý hội: “Các hội có tính chất đặc thù được cấp kinh phí hoạt động theo số biên chế được giao; bảo đảm kinh phí để thực hiện nhiệm vụ nhà nước giao và hỗ trợ cơ sở vật chất và phương tiện hoạt động; được khuyến khích, tạo điều kiện tham gia thực hiện một số hoạt động quản lý nhà nước, các dịch vụ công; thực hiện tư vấn, phản biện và giám định xã hội; thực hiện các chương trình, đề tài, dự án”.
c) Về định mức cụ thể:
* Các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội:
- Trên 50 biên chế: 16 triệu đồng/biên chế/năm;
- Từ 36 đến 50 biên chế: 17 triệu đồng/biên chế/năm;
- Từ 16 đến 35 biên chế: 18 triệu đồng/biên chế/năm;
- Dưới 16 biên chế: 19 triệu đồng/biên chế/năm.
* Kinh phí cơ quan Đảng: 21 triệu đồng/biên chế/năm.
* Các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp đặc thù được giao biên chế, mức hỗ trợ tối đa bằng 85% so với định mức quản lý nhà nước tương đương.
* Đối với hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ được tính đủ lương và các khoản đóng góp.
2.2. Định mức phân bổ cho các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Các trường THPT: 2,5 triệu đồng/học sinh/năm;
- Trường THPT chuyên Hưng Yên: 4,5 triệu đồng/học sinh/năm;
- Đối với các đơn vị thuộc sự nghiệp giáo dục tỉnh quản lý còn lại (các trung tâm hướng nghiệp dạy nghề, trường mầm non 19/5,…), định mức tính theo mức bằng 85% quản lý nhà nước tương đương và đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương và các khoản có tính chất lương tối đa 80%.
b) Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề:
Đơn vị tính: đồng/sinh viên/năm
Hệ đào tạo | Tiêu chí phân bổ | Định mức năm 2011 |
1. Đào tạo chính quy |
|
|
- Cao đẳng | Sinh viên | 9.500.000 |
- Trung học | Sinh viên | 5.400.000 |
- Đào tạo khác | Sinh viên | 3.000.000 |
2. Đào tạo không chính quy |
|
|
- Đại học và cao đẳng | Sinh viên | 3.000.000 |
- Trung học | Sinh viên | 2.000.000 |
3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước | người | 8.100.000 |
4. Đào tạo ngắn hạn | người | 3.000.000 |
Định mức chi sự nghiệp đào tạo đã bao gồm cả số chi từ một phần học phí mà các trường phải thu hoặc được Nhà nước cấp bù (đối với trường Cao đẳng sư phạm).
c) Sự nghiệp y tế:
c1) Định mức chi khối chữa bệnh:
Đơn vị tính: đồng/giường bệnh/năm
Đơn vị | Tiêu chí phân bổ | Định mức 2011 |
1. Bệnh viện đa khoa tỉnh | giường bệnh | 56.000.000 |
2. Bệnh viện chuyên khoa | giường bệnh | 53.000.000 |
3. TT y tế các huyện, thành phố | giường bệnh | 50.000.000 |
Đối với định mức chi cho các bệnh viện chuyên khoa của tỉnh, định mức chi trên là định mức bình quân chung. Tuỳ theo đặc thù của từng bệnh viện, Uỷ ban nhân dân tỉnh xác định cụ thể nhưng tổng chi của các bệnh viện chuyên khoa của tỉnh không vượt quá mức bình quân chung.
c2) Định mức chi khối phòng bệnh:
- Đối với tuyến tỉnh, phân bổ theo biên chế giao, định mức tối đa bằng 85% định mức khối quản lý nhà nước tương đương; ngoài ra được tính thêm các nhiệm vụ đặc thù.
- Đối với tuyến huyện, phân bổ theo dân số; định mức 11.000đ/người/năm.
c3) Đối với chi cho cán bộ y tế xã, thôn: theo thực tế chi trả cho con người (bao gồm cả các khoản phải nộp theo quy định).
d) Sự nghiệp giao thông:
- Định mức duy tu, bảo dưỡng thường xuyên đường giao thông:
Đơn vị tính: đồng/km/năm
Loại đường | Tiêu chí phân bổ | Định mức năm 2011 |
Km | ||
Km | ||
Km |
- Đối với các dự án sửa chữa vừa và sửa chữa lớn đường bộ, đường sông thực hiện theo dự toán và khả năng ngân sách được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP, ngân sách hỗ trợ sau khi cân đối nguồn thu sự nghiệp, mức hỗ trợ như sau:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần kinh phí, ngân sách hỗ trợ tối đa bằng 65% so với định mức QLNN tương đương;
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc không có nguồn thu, ngân sách hỗ trợ tối đa bằng 85% so với định mức quản lý nhà nước tương đương;
- Ngoài định mức trên, đơn vị có hoạt động đặc thù được ngân sách hỗ trợ thêm một phần kinh phí để đảm bảo nhiệm vụ.
3. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách huyện, thành phố:
3.1. Định mức phân bổ sự nghiệp kinh tế:
a) Sự nghiệp giao thông:
- Định mức duy tu, bảo dưỡng: 32 triệu đồng/km;
- Chi sửa chữa: 11 triệu đồng/km;
- Hỗ trợ giao thông nông thôn: 20 triệu đồng/xã.
b) Sự nghiệp nông nghiệp:
- Chi thường xuyên: 15 triệu đồng/xã;
- Chi hỗ trợ tiền điện chống hạn, chống úng, trợ giá giống cây, con: theo kế hoạch hàng năm của Uỷ ban nhân dân tỉnh (có quyết định cụ thể).
c) Thuỷ lợi, phòng chống lụt bão:
- Phòng chống lụt bão: 20 triệu đồng/điếm canh đê (bao gồm cả đê chính và đê bối);
- Thuỷ lợi nội đồng: 5 triệu đồng/xã.
d) Sự nghiệp kinh tế khác: 800 triệu đồng/huyện (Bao gồm cả khảo sát giá đất); đối với thành phố Hưng Yên được bổ sung thêm kinh phí đô thị loại III 5.000 triệu đồng và huyện Khoái Châu được bổ sung thêm 200 triệu đồng.
3.2. Định mức phân bổ sự nghiệp văn xã:
a) Sự nghiệp giáo dục: Định mức phân bổ theo chi cho con người, đảm bảo tỷ lệ chi cho con người và chi công việc là 80/20 hoặc phân bổ theo dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi, định mức 950.000đ/người dân/năm.
b) Sự nghiệp đào tạo (TT Bồi dưỡng chính trị): Ngoài quỹ lương, phân bổ theo biên chế và dân số, định mức 13,6 trđ/biên chế (tương đương 85% chi QLNN) và 4.000đ/người dân.
c) Sự nghiệp Văn hoá thông tin thể thao: Ngoài quỹ lương, phân bổ theo biên chế và dân số, định mức 13,6 trđ/biên chế và 4.000đ/người dân.
d) Sự nghiệp phát thanh truyền hình: Ngoài quỹ lương, phân bổ theo biên chế và dân số, định mức 13,6 trđ/biên chế và 4.000đ/người dân.
đ) Sự nghiệp đảm bảo xã hội:
- Trợ cấp cho đối tượng xã hội được tính theo mức chi của Nghị định 67/2007/NĐ-CP, Nghị định 13/2010/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn bổ sung.
- Sự nghiệp đảm bảo xã hội khác (trợ cấp đột xuất đối tượng lang thang cơ nhỡ, thăm hỏi ngày lễ, tết,…): 60 triệu đồng/huyện.
- Hoạt động Hội chữ thập đỏ: 16 triệu đồng/biên chế;
- Mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định.
g) Sự nghiệp kiến thiết thị chính: 500 triệu đồng/huyện.
Riêng huyện Khoái Châu bổ sung thêm 100 triệu đồng; TP Hưng Yên tính theo dự toán của Công ty thị chính trên cơ sở khối lượng, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá do nhà nước quy định và khả năng ngân sách.
h) Sự nghiệp môi trường: Phân bổ theo số xã, phường, thị trấn, định mức 30 triệu đồng/xã. Đối với các huyện Văn Lâm, Mỹ Hào, Yên Mỹ, Văn Giang được bổ sung thêm 10 triệu đồng/xã.
3.3. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể:
a) Quản lý nhà nước: Phân bổ theo biên chế giao, định mức 16 triệu đồng/biên chế, không bao gồm các khoản chi lương, có tính chất lương, đặc thù.
b) Hội đồng nhân dân:
- Phụ cấp đại biểu HĐND tính theo thực tế chi trả;
- Phục vụ các kỳ họp, tiếp xúc cử tri…: 180 triệu đồng/huyện; riêng huyện Khoái Châu bổ sung thêm 60 triệu đồng.
c) Kinh phí cơ quan Đảng: Phân bổ theo biên chế giao, định mức 19 triệu đồng/biên chế, không bao gồm các khoản chi lương, có tính chất lương, đặc thù.
d) Tổ chức chính trị: Phân bổ theo biên chế giao, định mức 16 triệu đồng/biên chế, không bao gồm các khoản chi lương, có tính chất lương, đặc thù.
Ngoài ra bổ sung thêm phụ cấp cựu chiến binh theo thực tế chi trả và bố trí hoạt động hè của đoàn thanh niên 25 triệu đồng/huyện.
đ) Hỗ trợ tổ chức xã hội (Hội người mù): Phân bổ mức 100 triệu đồng/huyện.
3.4. Chi an ninh, quốc phòng:
a) An ninh: Phân bổ mức 32 triệu đồng/huyện và 2.000đ/người dân.
b) Quốc phòng:
- Chi thường xuyên: Phân bổ mức 210 triệu đồng/huyện và 2.000đ/người dân.
- Chi phụ cấp cho dân quân tự vệ: tính theo thực tế chi trả theo chế độ quy định.
3.5. Chi khác ngân sách: Định mức tính bằng 0,5% tổng chi thường xuyên (Từ mục 3.1 đến 3.4).
3.6. Dự phòng: Định mức tính bằng 3% tổng chi thường xuyên.
4. Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách xã, phường, thị trấn:
4.1. Chi con người: Gồm tiền lương và phụ cấp của cán bộ, công chức cấp xã và phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách được tính theo các quy định hiện hành.
4.2. Chi hoạt động:
Chi hoạt động của xã, phường, thị trấn được phân bổ theo biên chế được giao theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP và dân số; định mức 15.000.000 đồng/biên chế và 20.000 đồng/người dân.
+ Xã, phường, thị trấn loại 1: 10.000.000đ/tháng
+ Xã, phường, thị trấn loại 2: 9.000.000đ/tháng
+ Xã, phường, thị trấn loại 3: 8.000.000đ/tháng
Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc sử dụng khoản kinh phí này.
Trong trường hợp tổng chi hoạt động của xã, phường, thị trấn tính theo định mức trên nhỏ hơn 500 triệu đồng/xã (không kể kinh phí hỗ trợ hoạt động của MTTQ và đoàn thể ở thôn, khu phố) thì được bổ sung để đảm bảo chi hoạt động một xã tối thiểu 500 triệu đồng. Trong đó đã bao gồm chi hỗ trợ cụm dân cư, thanh tra nhân dân, giáo dục cộng đồng theo chế độ quy định; đảm bảo chi tối thiểu cho một số lĩnh vực: an ninh 20 triệu đồng, chi quốc phòng 25 triệu đồng, hoạt động trạm y tế xã 20 triệu đồng, hoạt động đài truyền thanh 20 triệu đồng, hoạt động Mặt trận Tổ quốc 10 triệu đồng, hoạt động của các đoàn thể Thanh niên, Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân bằng 80% mức chi của Mặt trận Tổ quốc.
4.4. Dự phòng: Định mức tính bằng 3% tổng chi thường xuyên.
II. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 125/2006/NQ-HĐND ngày 17/10/2006 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - Kỳ họp thứ 17 (Chuyên đề) thông qua ngày 27/8/2010./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 96/2010/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 293/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sinh hoạt phí, đối với trưởng ban công tác Mặt trận, Phó Bí thư Chi bộ, trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội và kinh phí hoạt động cho mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, khu phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 3Nghị quyết 09/2015/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tại Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 9Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 10Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 11Nghị quyết 96/2010/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Tây Ninh ban hành
Nghị quyết 141/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 141/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực