HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2005/NQ-HĐND4 | Nha Trang, ngày 21 tháng 7 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH, CÁN BỘ HƯU TRÍ, CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP TỪ NGÂN SÁCH.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2860/TTr-UBND ngày 13/7/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chế độ chi tiêu của địa phương, Báo cáo thẩm tra số 24/BC-BKTNS ngày 15/7/2005 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách (chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ Nghị quyết này, Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định tổ chức thực hiện.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện việc giám sát Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khóa IV, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH, CÁN BỘ HƯU TRÍ, CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC HƯỞNG LƯƠNG, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP TỪ NGÂN SÁCH.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2005/NQ-HĐND ngày 21 /7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
I. Chế độ chi nhân dịp các ngày Lễ 01/5, ngày 2/9, ngày Tết nguyên đán hàng năm và chế độ người có công nuôi dưỡng tập trung tại Nhà An dưỡng và Dưỡng lão như sau:
1. Mức chi 100.000 đồng/người cho ngày Lễ 01/5, ngày Quốc Khánh 2/9 cho các đối tượng sau:
a) Đối tượng chính sách do ngành Lao động Thương binh và xã hội quản lý;
b) Đối tượng hưởng trợ cấp Bảo hiểm xã hội quản lý;
c) Cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan do địa phương quản lý;
d) Cán bộ chuyên trách; không chuyên trách; công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn; Đội thanh niên tình nguyện xây dựng phát triển miền núi; trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn;
2. Chế độ chi nhân ngày Tết nguyên đán :
2.1. Đối với các đối tượng chính sách do ngành Lao động Thương binh và xã hội, Tỉnh ủy và Bảo hiểm xã hội quản lý:
a) Mức chi 420.000 đồng/người:
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động thời kỳ kháng chiến;
- Người hoạt động cách mạng trước năm 1945;
- Nguyên Cán bộ lãnh đạo chủ chốt của tỉnh: Thường vụ Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh, chủ tịch và các phó chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBMTTQVN tỉnh;
- Các đồng chí nguyên Bí thư, phó Bí thư hai huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh;
- Đại diện gia đình là cha (mẹ), chồng (vợ) hoặc con trực tiếp thờ cúng các đồng chí Uỷ viên Thường vụ, Tỉnh uỷ viên đã từ trần;
b) Mức chi 300.000 đồng/người:
- Cán bộ Tiền khởi nghĩa;
c) Mức chi 230.000 đồng/người:
- Thân nhân đang trực tiếp thờ cúng Liệt sĩ;
- Thương binh có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên;
- Bệnh binh bị mất sức lao động từ 61% trở lên;
- Người có công giúp đỡ cách mạng ;
- Quân nhân bị tai nạn lao động, quân nhân bị bệnh nghề nghiệp;
- Thân nhân thờ cúng bà mẹ Việt Nam Anh hùng;
- Cán bộ hưu trí, mất sức;
d) Mức chi 110.000 đồng/người:
- Gia đình cơ sở cách mạng tiêu biểu, già yếu, đời sống khó khăn chưa thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng;
- Hội viên Hội người mù.
2.2. Đối tượng cán bộ công chức, viên chức:
Mức chi trợ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức (kể cả cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và Đội thanh niên tình nguyện xây dựng phát triển miền núi ): 350.000 đồng/người.
Nguồn chi: Cán bộ cấp nào, Ngân sách cấp đó chi trả.
2.3. Mức chi cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn và trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn :
a) Mức 200.000 đồng/người cho các đối tượng sau:
- Cán bộ Đảng, chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn;
- Giáo viên nhà trẻ, mẫu giáo dân lập;
- Trí thức trẻ tăng cường về xã, phường, thị trấn;
- Dân quân, tự vệ phường trực chiến.
- Cán bộ y tế hưởng sinh hoạt phí;
b) Mức 110.000 đồng/người cho các đối tượng sau :
- Cán bộ thôn, khóm, bản;
- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc;
- Bí thư chi bộ thôn, khóm không kiêm trưởng thôn;
- Phó các đoàn thể xã, phường, thị trấn;
- Cán bộ làm công tác dân số KHH GĐ xã, phường, thị trấn;
- Công an viên.
- Cán bộ bảo vệ rừng;
2.4. Hỗ trợ 02 (hai) tháng lương cơ bản cho công nhân trực tiếp thu dọn rác ở Công ty Môi trường đô thị Nha Trang và các tổ chức Môi trường đô thị tại các huyện, thị xã.
Nguồn chi: Đơn vị thuộc cấp nào, Ngân sách cấp đó chi.
II. Hỗ trợ các đối tượng cơ quan HCSN do Trung ương quản lý:
Hỗ trợ cho các đơn vị đơn vị Trung ương quản lý có đóng góp trực tiếp cho địa phương, danh sách chi hỗ trợ cụ thể do UBND tỉnh quyết định theo các mức sau:
1. Chi hỗ trợ cho ngày Lễ 01/5 và 2/9: Mức 50.000 đồng/người;
2. Chi hỗ trợ ngày Tết nguyên đán: Căn cứ vào sự đóng góp của các cơ quan Trung ương và khả năng Ngân sách để quyết định mức hỗ trợ từ 150.000 đồng/người đến 350.000 đồng/người .
- 1Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 74/2005/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về Chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày Quốc tế Lao động 01/5, Quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND sửa đổi chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, trợ cấp, phụ cấp từ ngân sách kèm theo Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Quyết định 81/2005/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và các đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 74/2005/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Nghị quyết 09/2005/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công chức, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 09/2005/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Mai Trực
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2005
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực