Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH BỐ TRÍ ỔN ĐỊNH DÂN CƯ TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16/11/2007 về việc phê duyệt chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 24/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 467/BC-BPC ngày 29/11/2017 của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận và biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí ổn định dân cư tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến 2025 với các nội dung cơ bản sau:
1. Quan điểm quy hoạch
Quy hoạch bố trí dân cư phải đồng bộ từ quy hoạch khu dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng để ổn định đời sống lâu dài cho các hộ dân hiện đang sinh sống ở vùng có có nguy cơ bị ảnh hưởng bởi thiên tai; khai thác, sử dụng có hiệu quả thế mạnh trong vùng, có hướng đi phù hợp với điều kiện thực tế, sớm giải quyết khó khăn; bố trí dân cư phải gắn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới và chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh.
Quy hoạch bố trí dân cư theo hướng ưu tiên cho các vùng có nguy cơ thường xuyên bị ngập lụt vào mùa mưa; chủ yếu ưu tiên bố trí theo hình thức ổn định dân cư tại chỗ và hình thức xen ghép nội thôn, nội xã là chính, không làm đảo trộn về đời sống và sản xuất của người dân.
2. Mục tiêu quy hoạch
2.1. Mục tiêu tổng quát
Giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, phấn đấu cơ bản thực hiện hoàn thành quy hoạch bố trí ổn định cho các hộ dân sống ở vùng có nguy cơ thiên tai; đầu tư xây dựng hệ thống các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các điểm bố trí ổn định dân cư, nhằm đảm bảo tiêu chí nông thôn mới về ổn định và nâng cao đời sống, sản xuất cho người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai gây ra; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái và an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở vùng nông thôn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Bố trí sắp xếp, ổn định cho 26.746 hộ dân nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai, trong đó: Di chuyển tập trung 519 hộ, di chuyển xen ghép 86 hộ và ổn định tại chỗ 26.141 hộ.
3. Nội dung quy hoạch
3.1. Hình thức và tiến độ bố trí dân cư
a) Bố trí dân cư tập trung: 519 hộ dân
b) Bố trí dân cư xen ghép: 86 hộ dân
c) Bố trí ổn định dân cư tại chỗ: 26.141 hộ dân
3.2. Danh mục các dự án ưu tiên
a) Giai đoạn 2016-2020
- Dự án chuyển tiếp: Dự án di dân, tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Bình Minh, huyện Khoái Châu.
- Dự kiến khởi công mới:
+ Dự án Bố trí ổn định dân cư ứng phó với biến đổi khí hậu vùng thường xuyên bị ngập lụt tại các xã: Phú Thịnh, Mai Động, Đức Hợp, Hùng An - huyện Kim Động và các xã: Hùng Cường, Phú Cường - thành phố Hưng Yên;
+ Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thường xuyên bị ngập lụt tại các xã: Quảng Châu, Hoàng Hanh, Tân Hưng - thành phố Hưng Yên và xã Thụy Lôi - huyện Tiên Lữ.
b) Giai đoạn 2021-2025
- Kế hoạch đầu tư:
+ Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thường xuyên bị ngập lụt tại các xã: Tứ Dân, Tân Châu, Đông Ninh, Đại Tập, Đông Kết, Chí Tân - huyện Khoái Châu;
+ Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thường xuyên bị ngập lụt tại các xã, phường: Hồng Nam, Hồng Châu, Lam Sơn, Minh Khai - thành phố Hưng Yên;
+ Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thường xuyên bị ngập lụt tại các xã: Nguyên Hòa, Tống Trân - huyện Phù Cừ và các xã: Cương Chính, Minh Phượng, Thiện Phiến - huyện Tiên Lữ;
+ Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thường xuyên bị ngập lụt tại các xã: Xuân Quan, Thắng Lợi, Phụng Công, Mễ Sở - huyện Văn Giang.
- Dự án đào tạo nghề, phát triển nghề tại vùng nông thôn khó khăn.
3.3. Phương án xây dựng cơ sở hạ tầng
Giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025: Tại các khu tái định cư tập trung, các điểm bố trí dân cư xen ghép và ổn định dân cư tại chỗ xây dựng mới và nâng cấp, cải tạo 113,44 km đường giao thông nông thôn; 29,95 km kênh thoát nước; 31,46 km bối; 11 công trình cấp nước sạch; 18 trạm biến áp; 03 trạm y tế và 31 nhà văn hóa thôn (đạt tiêu chí nông thôn mới).
4. Khái toán vốn đầu tư
4.1. Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư
Tổng vốn thực hiện chương trình bố trí ổn định dân cư theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ là: 483.228 triệu đồng. Trong đó:
- Vốn dành cho đầu tư phát triển: 461.808 triệu đồng, chiếm 95,56% tổng cơ cấu đầu tư;
- Vốn sự nghiệp kinh tế: 21.420 triệu đồng, chiếm 4,44% tổng cơ cấu đầu tư.
4.2. Phân theo nguồn vốn đầu tư
- Ngân sách Trung ương: 106.882 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 260.895 triệu đồng;
- Nguồn vốn lồng ghép: 69.271 triệu đồng;
- Nguồn vốn huy động khác: 46.180 triệu đồng.
5. Giải pháp thực hiện quy hoạch
5.1. Về quy hoạch, kế hoạch
Trên cơ sở Quy hoạch bố trí dân cư đã được phê duyệt, tiến hành lập các dự án chi tiết, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt để tổ chức thực hiện theo kế hoạch hàng năm.
Xây dựng kế hoạch bố trí dân cư theo thứ tự ưu tiên, nơi có nguy cơ cao về thiên tai phải bố trí thực hiện trước. Có kế hoạch cụ thể để thực hiện dứt điểm các dự án bố trí ổn định dân cư đang triển khai.
5.2. Về cơ chế, chính sách
a) Chính sách đất đai
Thực hiện chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định một số trường hợp cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên và các quy định khác có liên quan.
b) Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư phát triển để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí ổn định dân cư tập trung theo Dự án được phê duyệt.
c) Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình
Ngân sách nhà nước (Nguồn vốn sự nghiệp kinh tế) hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ: Hộ gia đình ở vùng có nguy cơ thiên tai, nếu di chuyển nội vùng dự án, mức hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ. Trường hợp hộ gia đình bị mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do thiên tai được hỗ trợ thêm 12 tháng lương thực theo mức tương đương 30 kg gạo/người/tháng.
d) Chính sách hỗ trợ cộng đồng bố trí dân cư xen ghép
Nơi bố trí dân cư xen ghép theo chỉ tiêu của UBND tỉnh giao thuộc đối tượng của Chương trình Bố trí dân cư nếu là thôn quy định tại Điểm d, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
đ) Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ
Hộ gia đình ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ quy định tại Điểm đ, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
e) Các chính sách khác
Nhà nước hỗ trợ xây dựng nội dung, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về quản lý, tổ chức thực hiện chương trình cho cán bộ làm công tác bố trí dân cư và bảo đảm kinh phí chỉ đạo thực hiện chương trình ở các cấp. Mức chi phí cụ thể theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.3. Phát triển sản xuất
Thực hiện tốt công tác khuyến nông, khuyến ngư tại các khu tái định cư tập trung, các điểm bố trí dân cư xen ghép và ổn định dân cư tại chỗ. Tăng cường đội ngũ cán bộ chỉ đạo kỹ thuật sản xuất nông nghiệp tới các xã để tổ chức đào tạo, tập huấn cho các hộ gia đình về kỹ thuật canh tác các loại cây trồng, kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm.
Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả các chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn hiện hành, đặc biệt là các chính sách của tỉnh như: Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hưng Yên theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới.
Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình, Dự án, đặc biệt là các Dự án thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. Tập trung xây dựng các mô hình mẫu điển hình về kinh tế trang trại, mô hình kinh tế gia đình sản xuất nông nghiệp kết hợp ngành nghề phụ, mô hình các giống lúa cao sản, mô hình chăn nuôi gia cầm.
Khuyến khích phát triển, khôi phục các làng nghề truyền thống và ngành nghề mới. Mở rộng các loại hình dịch vụ phục vụ sản xuất ở nông thôn, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp, xí nghiệp, các công ty TNHH đầu tư vào lĩnh vực chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông, thủy sản.
5.4. Vốn và huy động vốn
Nguồn vốn đầu tư được bố trí theo Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày 28/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.
Bố trí nguồn vốn do địa phương quản lý kết hợp lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án; các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, các khoản viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
5.5. Tuyên truyền vận động
Tăng cường các biện pháp tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cộng đồng về phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; kết hợp tuyên truyền đồng bộ giữa cơ quan truyền thông, doanh nghiệp, đoàn thể xã hội; thực hiện chính sách xã hội hóa đối với công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
Điều 2. UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành và các địa phương, đơn vị có liên quan thực hiện một số nội dung sau:
1. Dự án phải phù hợp với đặc điểm thực tế của tỉnh đó là các điểm dân cư và hộ gia đình thuộc các xã chịu ảnh hưởng bởi thiên tai, ngập lụt, sạt lở bờ sông phải nằm trong danh mục các đối tượng đã được quy định tại Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Trong giai đoạn 2016-2020 nghiên cứu quy hoạch đối với những hộ thuộc diện phải di dời do nguy cơ sạt lở ở 3 xã: Văn Nhuệ - Ân Thi, Bình Minh - Khoái Châu và Tân Hưng - thành phố Hưng Yên.
2. Dự án phải đồng bộ và trên cơ sở Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết tuyến sông Hồng, sông Luộc trên địa bàn tỉnh, các khu quy hoạch theo nội dung của Dự án không chồng lấn, ảnh hưởng đến quy hoạch phát triển khác và các dự án đã có chủ trương đầu tư.
3. Xác định lộ trình và giải pháp thực hiện phải bám sát nguồn vốn đầu tư công trung hạn của tỉnh giai đoạn 2016-2020 và các dự án khác có liên quan đang triển khai trên cùng địa bàn trong các khu quy hoạch của Dự án. Đồng thời phải làm tốt công tác tuyên truyền để bảo đảm sự đồng thuận của người dân gắn với cơ chế thực hiện cụ thể đảm bảo các hộ dân thuộc diện di dời nghiêm túc thực hiện theo quy hoạch và đúng kế hoạch.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI - kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08/12/2017 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, hải đảo, di cư tự do trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010-2015
- 3Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh dự án bố trí ổn định dân di cư tự do xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí sắp xếp ổn định dân cư và hỗ trợ tín dụng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 5Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 6Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2020 về đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 lĩnh vực bố trí dân cư và di dân, tái định cư thủy lợi, thủy điện do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 9Hướng dẫn 4669/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát và phê duyệt đối tượng; lựa chọn hình thức bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết của Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Quyết định 172/2007/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 9Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật Đầu tư công 2014
- 11Quyết định 14/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 15Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, hải đảo, di cư tự do trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010-2015
- 16Quyết định 923/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh dự án bố trí ổn định dân di cư tự do xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 2411/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí sắp xếp ổn định dân cư và hỗ trợ tín dụng cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 19Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch bố trí dân cư trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 20Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2020 về đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 lĩnh vực bố trí dân cư và di dân, tái định cư thủy lợi, thủy điện do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 21Quyết định 2075/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 22Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 23Hướng dẫn 4669/HD-UBND năm 2022 về quy trình rà soát và phê duyệt đối tượng; lựa chọn hình thức bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết của Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Nghị quyết 129/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch bố trí ổn định dân cư tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2025
- Số hiệu: 129/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra