Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 12/2020/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 24 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH HẢI DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Báo cáo số 151/BC-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021- 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn kế hoạch tài chính 05 năm 2021-2025 như sau:

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 92.570,372 tỷ đồng

Trong đó:

- Thu nội địa: 78.864,500 tỷ đồng

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 13.706,872 tỷ đồng

2. Tổng số thu ngân sách địa phương được hưởng: 83.037,357 tỷ đồng

Trong đó:

- Thu điều tiết tại địa phương: 71.098,086 tỷ đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 11.939,271 tỷ đồng

3. Tổng số chi cân đối ngân sách địa phương: 76.040,698 tỷ đồng

Trong đó:

- Chi đầu tư XDCB: 23.343,428 tỷ đồng

- Chi thường xuyên: 50.112,505 tỷ đồng

- Chi trả nợ lãi vay: 116,867 tỷ đồng

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 6,150 tỷ đồng

- Chi dự phòng ngân sách: 1.508,704 tỷ đồng

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 952,044 tỷ đồng

4. Kế hoạch vay và trả nợ vay giai đoạn 2021-2025:

- Tổng nhu cầu vốn vay giai đoạn 2021-2025: 1.002,955 tỷ đồng

- Tổng kế hoạch trả nợ giai đoạn 2021-2025: 230,887 tỷ đồng

5. Bội chi ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025: 1.002,955 tỷ đồng

(Chi tiết theo biểu kèm theo)

Điều 2.

1. Triển khai Kế hoạch tài chính ngân sách Nhà nước 5 năm gắn với Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hải Dương lần thứ XVII, nhiệm kì 2020- 2025 và định hướng phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2021-2025, đảm bảo tính ổn định, bền vững, chủ động của ngân sách địa phương. Các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghiêm túc Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, Luật Phòng chống tham nhũng trong việc sử dụng kinh phí từ ngân sách và kinh phí có nguồn gốc từ NSNN. Tăng cường công tác quản lý, công tác thanh tra tài chính, phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp sử dụng ngân sách còn lãng phí, không đúng chế độ chính sách. Tổ chức đồng bộ các giải pháp, trên cơ sở bám sát điều hành của Chính phủ, hướng dẫn của các bộ ngành Trung ương về dự toán ngân sách các năm và tình hình thực tế địa phương, chủ động điều hành ngân sách đáp ứng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

2. Tăng cường rà soát nguồn thu, phát hiện thêm các nguồn thu mới. Đánh giá đầy đủ các yếu tố biến động ảnh hưởng đến nguồn thu, điều chỉnh kịp thời nguồn thu mới phát sinh để tính sát với thực tế sản xuất kinh doanh, khả năng nộp ngân sách Nhà nước nhằm đảm bảo khai thác kịp thời các nguồn thu vào NSNN. Đẩy mạnh các giải pháp trong công tác quản lý thu ngân sách, với mục tiêu thu đúng, thu đủ, thu đúng hạn định, chống thất thu ngân sách để hoàn thành mức cao nhất dự toán thu ngân sách năm 2021, phấn đấu tốc độ tăng thu nội địa đạt 10% trở lên.

3. Thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế, sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập; trên cơ sở đó, thực hiện cơ cấu lại ngân sách trong từng lĩnh vực, giảm hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Tăng cường quản lý các quỹ tài chính ngoài ngân sách nhà nước, bảo đảm công khai, minh bạch; khẩn trương tổ chức lại và đổi mới cơ chế quản lý các quỹ này, bảo đảm hoạt động đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân chỉ đạo thực hiện Nghị quyết và có biện pháp điều hành ngân sách chủ động, đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng ngân sách và thực hiện được dự toán HĐND tỉnh đã quyết định.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khoá XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 01 năm 2021. Các chính sách trong Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; (Để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (Để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (Để báo cáo)
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB); (Để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (Để báo cáo)
- Đoàn ĐBQH tỉnh; (Để báo cáo)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND và UBND các huyện, TP, TX;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hiển

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2021 - 2025 TỈNH HẢI DƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 24/12/2020 của HĐND tỉnh Hải Dương)

STT

Nội dung

Đơn vị

Thực hiện giai đoạn 2016-2020

Kế hoạch giai đoạn 2021- 2025

Tổng giai đoạn

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

A

TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH

Tỷ đồng

566,060

89,462

99,805

114,937

127,939

133,918

940,000

B

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

Tr.đồng

79,526,748

11,160,165

14,893,725

17,191,106

20,060,147

16,221,605

92,570,372

 

Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%)

%

111.4%

111%

133%

115%

117%

81%

110%

 

Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%)

%

14%

12%

15%

15%

16%

12%

10%

 

Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%)

 

-

 

 

 

 

 

 

I

Thu nội địa

Tr.đồng

63,798,296

8,834,812

11,453,691

13,769,633

16,081,160

13,659,000

78,864,500

 

Tốc độ tăng thu (%)

%

111.6%

107%

130%

120%

117%

85%

110%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

%

80%

79%

77%

80%

80%

84%

85%

 

Trong đó: Thu tiền sử dụng đất

Tr.đồng

14,008,722

826,589

1,579,835

3,061,881

4,540,418

4,000,000

18,000,000

 

Thu xổ số kiến thiết

Tr.đồng

189,008

39,139

29,744

38,960

40,166

41,000

225,000

II

Thu từ dầu thô (nếu có)

Tr.đồng

-

-

-

-

-

-

-

 

Tốc độ tăng thu (%)

Tr.đồng

-

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

Tr.đồng

-

 

 

 

 

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu (nếu có)

Tr.đồng

15,303,330

2,320,798

3,329,026

3,322,450

3,858,482

2,472,575

13,705,872

 

Tốc độ tăng thu (%)

%

106%

107%

143%

100%

116%

64%

110%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

%

19%

21%

22%

19%

19%

15%

15%

IV

Thu viện trợ (nếu có) huy động đóng góp

Tr.đồng

313,196

4,555

72,108

82,714

63,819

90,000

 

 

Tốc độ tăng thu (%)

%

383%

 

1583%

115%

77%

141%

 

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%)

%

0.39%

0.04%

0.48%

0.48%

0.32%

0.55%

 

C

TỔNG THU NSĐP

Tr.đồng

66,497,657

10,773,431

11,452,426

13,869,475

16,331,395

14,070,931

83,037,357

 

Tốc độ tăng thu NSĐP (%)

%

102%

77%

106%

121%

118%

86%

110%

 

Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%)

%

 

12.04%

11.47%

12.07%

12.77%

10.51%

8.8%

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Tr.đồng

59,914,540

8,670,584

10,757,474

13,088,370

14,843,505

12,554,607

71,098,086

 

Tốc độ tăng (%)

%

111%

112%

124%

122%

113%

85%

110%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

%

90%

80%

94%

94%

91%

89%

86%

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

Tr.đồng

6,583,118

2,102,847

694,953

781,105

1,487,889

1,516,324

11,939,271

 

Tốc độ tăng (%)

%

103%

77%

33%

112%

190%

102%

110%

 

Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%)

%

10%

20%

6%

6%

9%

11%

14%

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

Tr.đồng

697,470

436,125

-

-

84,845

176,500

3,939,657

-

Thu bổ sung có mục tiêu

Tr.đồng

5,785,267

1,588,873

694,953

758,574

1,403,044

1,339,824

7,999,613

D

TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP

Tr.đồng

81,556,967

14,447,690

14,289,549

16,435,736

18,953,212

17,430,780

76,040,698

 

Tốc độ tăng chi NSĐP (%)

%

119%

173%

99%

115%

115%

92%

105%

I

Chi đầu tư phát triển (1)

Tr.đồng

19,661,958

2,051,061

2,631,118

3,574,932

5,159,464

6,245,383

23,343,428

 

Tốc độ tăng (%)

%

127%

103%

128%

136%

144%

121%

107%

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

%

24%

14%

18%

22%

27%

36%

31%

II

Chi thường xuyên

Tr.đồng

44,375,960

7,134,872

8,025,436

8,784,521

9,747,931

10,683,199

50,112,505

 

Tốc độ tăng (%)

%

111%

112%

112%

109%

111%

110%

104%

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

%

54%

49%

56%

53%

51%

61%

66%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

Tr.đồng

34,405

10,129

4,027

4,396

7,583

8,270

116,867

 

Tốc độ tăng (%)

%

85%

 

40%

109%

172%

105%

146%

 

Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%)

%

0.042%

0.070%

0.028%

0.027%

0.040%

0.047%

0.154%

IV

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

Tr.đồng

-

 

 

 

 

 

952,044

E

BỘI CHI/BỘI THU NSĐP

Tr.đồng

263,916

 

90,000

97,633

53,083

23,200

1,002,955

G

TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP

Tr.đồng

-

 

 

 

 

 

 

I

Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP

Tr.đồng

17,410,656

2,599,723

3,193,940

3,896,804

4,072,207

3,647,983

21,329,426

II

Mức dư nợ đầu kỳ (năm)

Tr.đồng

 

687,797

554,712

341,818

244,964

186,447

163,246

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

%

12.7%

26.46%

17.37%

8.77%

6.02%

5.11%

5.50%

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ (năm) so với GRDP (%)

%

0.39%

0.77%

0.56%

0.30%

0.19%

0.14%

 

III

Trả nợ gốc vay trong kỳ (năm)

Tr.đồng

740,509

133,085

212,894

296,854

73,215

24,460

114,020

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

Tr.đồng

-

 

 

 

 

 

 

-

Từ nguồn bội thu NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kết dư ngân sách cấp tỉnh

Tr.đồng

740,509

133,085

212,894

296,854

73,215

24,460

114,020

IV

Tổng mức vay trong kỳ (năm)

Tr.đồng

244,009

-

-

200,000

14,698

-

1,002,955

-

Vay để bù đắp bội chi

Tr.đồng

244,009

-

-

200,000

14,698

-

1,002,955

-

Vay để trả nợ gốc

Tr.đồng

-

 

 

 

 

 

 

V

Mức dư nợ cuối kỳ (năm)

Tr.đồng

 

554,712

341,818

244,964

186,447

161,987

1,050,923

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

%

9.47%

21.34%

10.70%

6.29%

4.58%

4.44%

17.97%

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ (năm) so với GRDP (%)

%

0.29%

0.62%

0.34%

0.21%

0.15%

0.12%

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 12/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 24/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Hiển
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 04/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản