Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2016/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 05 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TỈNH BẮC GIANG TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/12/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 125/TTr-UBND ngày 29/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập tỉnh Bắc Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 như sau:
1. Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập
a) Mức thu học phí đối với năm học 2016-2017:
CẤP HỌC | Mức thu học phí theo vùng (1.000 đồng/học sinh/tháng) | ||
Thành thị | Nông thôn | Miền núi | |
Mầm non | 75 | 50 | 35 |
Trung học cơ sở | 75 | 50 | 35 |
Trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông | 80 | 55 | 40 |
b) Mức thu học phí từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021:
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào mức thu học phí năm học 2016-2017, chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh mức thu và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Mức thu học phí đối các cơ sở với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
a) Mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng (CĐ), trung cấp (TC) tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: 1.000 đồng/sinh viên/tháng.
NHÓM NGÀNH, NGHỀ | Năm Học | Năm học | Năm học | Năm học | Năm học | |||||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 280 | 320 | 310 | 350 | 340 | 390 | 370 | 430 | 420 | 470 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 330 | 380 | 370 | 420 | 400 | 460 | 440 | 510 | 490 | 560 |
3. Y dược | 410 | 470 | 450 | 520 | 500 | 560 | 550 | 620 | 600 | 680 |
b) Mức thu học phí đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên: Do đơn vị quyết định theo nguyên tắc đủ bù đắp chi phí nhưng không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo nêu tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.
c) Mức thu học phí đối với sơ cấp nghề, dạy nghề thường xuyên và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác: Áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học nhưng không được cao hơn mức thu học phí đối với trung cấp nghề nêu tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.
d) Mức thu học phí học lại: Bằng mức thu học phí quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều này.
3. Chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng, quản lý tiền học phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVIII, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 05/7/2016 và có hiệu lực từ ngày 15/7/2016./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 3Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý
- 4Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức thu học phí theo “Đề án Tự chủ một phần kinh phí theo yêu cầu người học Trường thực hành sư phạm, Đại học Hạ Long” do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 6Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 2160/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức thu học phí các chương trình học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 36a/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 10Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 do tỉnh Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hợp đồng giáo viên mầm non; mức thu học phí bậc học mầm non trong trường mầm non công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục đại học 2012
- 3Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 8Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập; học phí đối với trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021
- 11Quyết định 07/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh Hà Nam quản lý
- 12Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt mức thu học phí theo “Đề án Tự chủ một phần kinh phí theo yêu cầu người học Trường thực hành sư phạm, Đại học Hạ Long” do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Hưng Yên từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 14Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2016-2017 và mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 của thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 2160/QĐ-UBND năm 2015 về quy định mức thu học phí các chương trình học tiếng Anh với giáo viên người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 16Quyết định 36a/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 18Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 do tỉnh Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại cơ sở giáo dục công lập tỉnh Bắc Giang từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- Số hiệu: 12/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/07/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra