Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2046/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Xét Báo cáo số 632/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ thu, chi năm 2020 và xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2021 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 2.750.000 triệu đồng, chi tiết như Biểu số 16 kèm theo.

2. Tổng thu ngân sách địa phương là 6.968.575 triệu đồng, chi tiết như Biểu số 15 kèm theo.

3. Chi ngân sách địa phương năm 2021:

a) Thống nhất các nguyên tắc phân bổ chi ngân sách địa phương theo Báo cáo số 632/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Tổng chi ngân sách địa phương là 7.063.776 triệu đồng, chi tiết như Biểu số 17 kèm theo.

4. Bội chi ngân sách địa phương là 105.200 triệu đồng (từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài về cho chính quyền địa phương vay lại chi đầu tư phát triển), chi tiết như Biểu số 18 kèm theo.

5. Phương án phân bổ ngân sách tỉnh, chi tiết như các Biểu số 30, 32, 33, 34, 35, 37, 39, 41, 42 kèm theo. Trong đó:

a) Chi cân đối ngân sách cấp tỉnh là 2.627.512 triệu đồng, gồm: Chi đầu tư phát triển 574.201 triệu đồng; Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay lại của Chính phủ 1.300 triệu đồng; Chi thường xuyên 1.750.462 triệu đồng; Dự phòng ngân sách 52.514 triệu đồng; Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.000 triệu đồng; Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương 248.035 triệu đồng.

b) Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu là 1.162.346 triệu đồng.

c) Chi bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố là 2.487.343 triệu đồng.

Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2021

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp thực hiện một số giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2021, cụ thể như sau:

1. Tổ chức thực hiện tốt các luật thuế và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước, quyết tâm thu đạt và phấn đấu hoàn thành vượt dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2021 được giao. Trong đó:

a) Hoàn thành tốt mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, cải thiện môi trường đầu tư, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển, thúc đẩy tăng trưởng, chú trọng các thế mạnh và tiềm năng của địa phương để khai thác nguồn thu mới, tạo nguồn thu bền vững.

b) Các Sở, ngành, chính quyền địa phương cần tập trung chỉ đạo sát sao các cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế, hải quan tăng cường công tác quản lý thu trên địa bàn; đặc biệt là các khoản thu lớn, khoản thu mới phát sinh, khoản thu cần sự phối hợp của nhiều ngành (như: các khoản thu từ đất...). Giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ thu đối với khoản thu từ thuế, phí, lệ phí, đất đai, tài nguyên, khoáng sản, thu khác ngân sách...

c) Cơ quan thuế cần tập trung vào các giải pháp quản lý thu, tăng thu như:

- Chống thất thu, chống chuyển giá; giám sát việc khai thuế phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp lớn, các khoản thu từ đất, thu từ kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh thương mại trên nền kỹ thuật số, chống gian lận thương mại, lợi dụng xuất xứ hàng hóa để tránh thuế, trốn thuế,....

- Thực hiện rà soát để tạo điều kiện và khuyến khích các doanh nghiệp có trụ sở ở địa phương khác nhưng phát sinh hoạt động sản xuất - kinh doanh trên địa bàn tỉnh thực hiện kê khai và nộp thuế cho ngân sách tỉnh.

- Nắm chắc nguồn thu, chủ động đề ra các giải pháp phù hợp với từng lĩnh vực, địa bàn, đối tượng thu,... ; thường xuyên đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước để có giải pháp chỉ đạo, điều hành kịp thời.

- Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; duy trì và tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo chống thất thu, thu hồi nợ đọng thuế tại địa phương; thực hiện kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước và cơ quan thanh tra liên quan đến thu ngân sách (nếu có).

2. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước. Trong đó:

- Đẩy nhanh tiến độ chi ngân sách trong phạm vi dự toán được giao, kể cả chi cho các chế độ, chính sách, nhiệm vụ, đề án theo các chương trình mục tiêu, mục tiêu quốc gia; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính trong thực thi công vụ; triệt để tiết kiệm, chống thất thoát, lãng phí, tham nhũng; thực hiện đầy đủ, kịp thời các kết luận, kiến nghị của cơ quan kiểm toán, thanh tra, tài chính.

- Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm; triển khai toàn diện, đồng bộ các chế định pháp lý của quá trình đầu tư; theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, thanh tra theo quy định của Luật đầu tư công; phải thẩm định làm rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn cho từng dự án cụ thể, bảo đảm dự án được phê duyệt có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện. Các Sở, ngành có liên quan cần đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện hồ sơ để làm thủ tục ký hợp đồng vay lại đối với các dự án vay từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại đã được ký kết Hiệp định.

- Tăng cường quyền hạn và trách nhiệm của các cấp, các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; đẩy mạnh công khai sử dụng ngân sách gắn với trách nhiệm giải trình; từng bước quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ song song với việc tăng cường quản lý chuẩn mực, chất lượng dịch vụ.

3. Tập trung hoàn thành Đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước; đẩy nhanh tiến độ sắp xếp lại, cổ phần hóa, thoái vốn tại các doanh nghiệp nhà nước. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản nhà nước trong quá trình sắp xếp, cổ phần hóa, thoái vốn; kiên quyết xử lý các doanh nghiệp thua lỗ, các dự án đầu tư không hiệu quả theo cơ chế thị trường.

4. Tăng cường thực hiện cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công gắn với thúc đẩy lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công đã đề ra và cơ cấu lại ngân sách nhà nước chi cho từng lĩnh vực; đồng thời, khuyến khích các đơn vị sự nghiệp công lập chủ động sử dụng nguồn thu phí, dịch vụ và các nguồn thu hợp pháp khác để phát triển và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động.

5. Một số nội dung về điều hành ngân sách năm 2021:

a) Các huyện, thành phố sử dụng tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011, Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 04/04/2013 và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ (ngân sách cấp tỉnh sẽ không hỗ trợ thêm cho ngân sách các huyện, thành phố trong trường hợp các địa phương không bố trí đủ 10% theo yêu cầu).

b) Nhằm tăng thu cho ngân sách, tránh thất thoát các nguồn thu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, cho phép tiếp tục thực hiện cơ chế ủy nhiệm cho Kho bạc Nhà nước thu thuế giá trị gia tăng của các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn khi thực hiện thanh toán vốn đầu tư; đồng thời, tiếp tục thực hiện cơ chế trích kinh phí để chi trả cho các đối tượng có liên quan đến công tác thu vượt dự toán, phần trích hỗ trợ chi phí này giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tính toán, hỗ trợ một các hợp lý trên cơ sở số thu vượt dự toán và số chi phí phục vụ công tác thu hàng năm.

c) Đối với kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cụ thể, đã xác định chi tiết nhiệm vụ chi cho từng công trình, chương trình hoặc điều chỉnh dự toán giữa các nhiệm vụ chi đã giao trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động triển khai thực hiện theo chỉ đạo của Trung ương, đồng thời báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Đối với kinh phí chưa phân bổ, kinh phí Trung ương bổ sung trong năm chưa xác định cụ thể nhiệm vụ chi hoặc chưa giao cụ thể cho từng chương trình, dự án, đơn vị, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- UB Tài chính - Ngân sách Quốc hội;
- Bộ Tài chính (Vụ NSNN);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Thường trực: Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; các đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo Đắk Nông;
- Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH, HC-TC-QT, HSKH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Y Quang BKrông

 

Biểu mẫu số 15
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

ƯTH năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

7.228.327

7.340.244

6.958.575

(381.669)

95

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

2.335.198

2.295.660

2.443.630

147.971

106

-

Thu NSĐP hưởng 100%

1.260.082

1.371.574

1.414.070

42.497

103

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1.075.116

924.086

1.029.560

105.474

111

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

4.893.129

5.026.584

4.504322

(522.262)

90

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.182.715

3.182.715

3.182.715

-

100

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

 

 

109.267

109.267

 

3

Thu bổ sung có mục tiêu

1.710.414

1.843.869

1.212.340

(631.529)

66

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

0

0

-

 

IV

Thu kết dư

 

0

0

-

 

V

Thu chuyển nguồn

 

0

10.623

10.623

 

VI

Các khoản thu huy động đóng góp

 

18.000

 

(18.000)

-

B

TỔNG CHI NSĐP

7.253.700

7.365.616

7.063.776

(189.924)

96

I

Tổng chi cân đối NSĐP

5.600.510

5.420.555

5.851.436

250.926

108

1

Chi đầu tư phát triển

915.702

915.702

1.026.630

110.928

112

2

Chi thường xuyên

4.450.373

4.437.993

4.462.699

12.325

101

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

900

900

1.300

400

144

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

1.000

-

100

5

Dự phòng ngân sách

112.353

0

111.773

(581)

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

120.181

64.959

248.035

127.854

382

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.653.190

1.786.645

1.212.340

(440.850)

68

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

360.624

360.624

0

(360.624)

-

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.292.566

1.426.021

1.212.340

(80.226)

85

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

140.416

 

(140.416)

-

IV

Chi từ nguồn thu huy động đóng góp

 

18.000

 

-

-

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

25.373

25.373

105.200

 

415

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

23.527

23.527

1.600

 

7

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

0

0

1.600

 

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

23.527

23.527

0

 

-

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

48.900

48.900

106 800

 

218

I

Vay để bù đắp bội chi

25.400

25.400

105.200

 

414

II

Vay để trả nợ gốc

23.500

23.500

1.600

 

7

 

Biểu mẫu số 16
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

ƯTH năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

2.700.000

2.313.660

2.750.000

2.443.630

102

106

I

Thu nội địa

2.512.000

2.295.660

2.640.000

2.443.630

105

106

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1)

465.000

465.000

588.780

588.780

127

127

-

Thuế giá trị gia tăng

170.000

170.000

259.110

259.110

152

152

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

86.970

86.970

122.330

122.330

141

141

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

20.000

20.000

15.920

15.920

80

80

-

Thuế tài nguyên

275.000

275.000

313.750

313.750

114

114

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

169.700

169.700

169.700

169.700

100

100

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2)

29.340

29.340

22.000

22.000

75

75

-

Thuế giá trị gia tăng

11.720

11.720

12.700

12.700

108

108

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

-

-

-

-

 

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

16.470

16.470

8.900

8.900

54

54

-

Thuế tài nguyên

1.150

1.150

400

400

35

35

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

-

-

-

-

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3)

73.200

73.200

73.900

73.900

101

101

-

Thuế giá trị gia tăng

1.190

1.190

5.000

5.000

420

420

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

72.000

72.000

68.900

68.900

96

96

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

-

-

-

-

 

 

-

Thuế tài nguyên

10

10

-

-

-

-

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)

538.790

538.790

619.570

619.570

115

115

-

Thuế giá trị gia tăng

358.500

358.500

434.340

434.340

121

121

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

120.830

120.830

136.400

136.400

113

113

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

50.000

50.000

44.700

44.700

89

89

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.290

1.290

2.120

2.120

164

164

-

Thuế tài nguyên

129.000

129.000

138.410

138.410

107

107

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

101.610

101.610

117.300

117.300

115

115

5

Thuế thu nhập cá nhân

166.000

166.000

118.350

118.350

71

71

6

Thuế bảo vệ môi trường

153.000

56.916

160.000

59.520

105

105

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

56.916

56.916

59.520

59.520

105

105

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

96.084

-

100.480

-

105

 

7

Lệ phí trước bạ

121.000

121.000

105.000

105.000

87

87

8

Thu phí, lệ phí

204.000

194.500

192.300

183.300

94

94

-

Phí và lệ phí trung ương

9.500

-

9.000

-

95

 

-

Phí và lệ phí tỉnh

169.890

169.890

162.840

162.840

96

96

-

Phí và lệ phí huyện, xã

24.610

24.610

20.460

20.460

83

83

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

60

60

-

-

-

-

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

340

340

200

200

59

59

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

16.270

16.270

139.900

139.900

860

860

12

Thu tiền sử dụng đất

520.000

520.000

450.000

450.000

87

87

 

Trong đó: Thu từ dự án do tỉnh quy hoạch, đầu tư xây dựng hoặc quản lý

220.000

220.000

130.000

130.000

59

59

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

-

-

-

-

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

20.500

20.500

23.000

23.000

112

112

-

Thuế giá trị gia tăng

8.770

8.770

9.545

9.545

109

109

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

33

33

-

-

-

-

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

11.657

11.657

13.455

13.455

115

115

-

Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết

40

40

-

-

-

-

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

106.500

58.771

52.000

22.110

49

38

-

Giấy phép do Trung ương cấp

68.185

20.456

42.700

12.810

63

63

-

Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp

38.315

38.315

9.300

9.300

24

24

16

Thu khác ngân sách

98.000

34.973

95.000

38.000

97

109

 

Trong đó:

-

 

 

 

 

 

-

Thu khác NSTW (đã bao gồm phạt vi phạm hành chính, tịch thu khác do cơ quan Trung ương thực hiện)

63.027

 

57.000

-

90

 

-

Thu khác ngân sách tỉnh (đã bao gồm phạt vi phạm hành chính, tịch thu khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện)

22.803

 

25.390

 

111

 

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

-

-

-

-

 

 

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)

-

-

-

-

 

 

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5)

-

-

-

-

 

 

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5)

-

-

-

-

 

 

II

Thu từ dầu thô

-

-

-

-

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

170.000

-

110.000

 

65

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

105.850

 

66.000

 

62

 

2

Thuế xuất khẩu

64.000

 

44.000

 

69

 

3

Thuế nhập khẩu

150

 

-

 

-

 

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

-

 

 

 

 

 

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

-

 

 

 

 

 

6

Thu khác

-

 

 

 

 

 

IV

Thu viện trợ

-

 

-

 

 

 

V

Các khoản thu huy động đóng góp

18.000

18.000

-

 

-

-

Ghi chú:

(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

(3) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.

(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.

(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chi áp dụng đối với thành phố Hà Nội.

 

Biểu mẫu số 17
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

7.253.700

7.063.776

(189.924)

97

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

5.600.510

5.851.436

250.926

104

I

Chi đầu tư phát triển

915.702

1.026.630

110.928

112

1

Chi đầu tư cho các dự án

851.702

936.630

84.928

110

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

 

 

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

16.000

0

 

0

 

- Chi khoa học và công nghệ

20.000

0

 

0

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

243.300

347.000

103.700

143

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

23.000

0

100

 

- Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

25.400

105.200

 

 

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

0

0

0

 

3

Chi đầu tư phát triển khác (trích lập Quỹ phát triển đất và đo đạc, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ địa chính)

64.000

90.000

26.000

141

II

Chi thường xuyên

4.450.373

4.462.699

12.325

100

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.953.216

1.969.560

 

101

2

Chi khoa học và công nghệ

13.765

16.165

 

117

3

Chi bảo vệ môi trường

48.928

50.428

 

103

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

900

1.300

400

144

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100

V

Dự phòng ngân sách

112.353

111.773

(581)

99

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

120.181

248.035

127.854

206

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.653.190

1.212.340

(440.850)

73

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

360.624

0

(360.624)

0

1

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

227.180

0

(227.180)

0

2

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

133.444

0

(133.444)

0

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.292.566

1.212.340

(80.226)

94

1

Chi đầu tư

879.497

1.002.203

122.706

114

a

Vốn ngoài nước

256.900

336.213

79.313

131

b

Vốn trong nước

455.327

665.990

210.663

146

c

Vốn trái phiếu Chính phủ

167.270

0

(167.270)

0

2

Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

413.069

210.137

(202.932)

51

a

Vốn ngoài nước

47.350

6.390

(40.960)

13

b

Vốn trong nước

365.719

203.747

(161.972)

56

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

0

 

 

 

D

CHI TỪ NGUỒN THU HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP

-

 

 

 

 

Biểu mẫu số 18
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY, TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

ƯTH năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

7.340.244

6.958.575

(381.669)

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

5.420.555

5.851.436

430.882

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

25.373

105.200

79.827

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

459.132

488.726

29.594

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

-

I

Tổng dư nợ đầu năm

54.700

80.073

25.373

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

12

17

6

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

31.173

80.073

48.900

3

Vay trong nước khác

23.527

-

(23.527)

II

Trả nợ gốc vay trong năm

23.527

1.600

(21.927)

1

Theo nguồn vốn vay

23.527

1.600

(21.927)

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

1.600

1.600

-

Vốn khác

23.527

-

(23.527)

2

Theo nguồn trả nợ

23.527

1.600

(21.927)

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

1.600

1.600

-

Bội thu NSĐP

23.527

-

(23.527)

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

-

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

-

III

Tổng mức vay trong năm

48.900

106.800

57.900

1

Theo mục đích vay

48.900

106.800

57.900

-

Vay để bù đắp bội chi

25.400

105.200

79.800

-

Vay để trả nợ gốc

23.500

1.600

(21.900)

2

Theo nguồn vay

48.900

106.800

57.900

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

-

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

48.900

106.800

57.900

-

Vốn trong nước khác

 

 

-

IV

Tổng dư nợ cuối năm

80.073

186.873

106.800

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

17

38

21

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

-

-

-

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

80.073

186.873

106.800

3

Vốn khác

-

-

-

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

900

1.300

400

 

Biểu mẫu số 30
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2020

ƯTH năm 2020

Dự toán năm 2021

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

1

Nguồn thu ngân sách

6.553.013

6.556.758

6.172.000

(384.758)

94

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

1.659.884

1.524.174

1.667.678

143.504

109

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

4.893.129

5.026.584

4.504.322

(522.262)

90

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.182.715

3.182.715

3.182.715

0

100

-

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

 

 

109.267

109.267

 

-

Thu bổ sung có mục tiêu

1.710.414

1.843.869

1.212.340

(631.529)

66

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

0

 

4

Thu kết dư

 

 

 

0

 

5

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

 

0

 

6

Các khoản thu quản lý qua NSNN

 

6.000

 

(6.000)

0

II

Chi ngân sách

6.578.386

6.582.131

6.277.200

(301.186)

95

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh

3.818.001

3.770.497

3.789.858

(28.143)

99

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

2.760.386

2.805.635

2.487.343

(273.043)

90

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

2.009.319

2.009.319

2.017.679

8.360

100

-

Chi bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

218.388

218.388

220.285

1.897

101

-

Chi bổ sung có mục tiêu

532.679

577.928

249.378

(283.301)

47

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

 

 

4

Chi từ nguồn thu huy động đóng góp

 

6.000

 

0

 

III

Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP

25.373

25.373

105.200

79.827

 

B

NGÂN SÁCH HUYỆN

 

 

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách

3.435.699

3.589.120

3.273.918

(315.203)

91

1

Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp

675.313

771.486

775.952

4.466

101

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

2.760.386

2.805.635

2.487.343

(318.292)

89

-

Thu bổ sung cân đối ngân sách

2.009.319

2.009.319

2.017.679

8.360

100

-

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

218.388

218.388

220.285

1.897

101

-

Thu bổ sung có mục tiêu

532.679

577.928

249.378

(328.550)

43

3

Thu kết dư

 

 

 

 

 

4

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

 

10.623

10.623

 

5

Thu huy động đóng góp

 

12.000

 

(12.000)

 

II

Chi ngân sách

3.435.699

3.589.120

3.273.918

(161.781)

95

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp huyện

 

 

 

 

 

2

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

 

 

 

 

 

-

Chi bổ sung cân đối ngân sách

 

 

 

 

 

-

Chi bổ sung có mục tiêu

 

 

 

 

 

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

 

 

4

Chi từ nguồn thu huy động đóng góp

 

12.000

 

0

 

 

Biểu mẫu số 32
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỪNG HUYỆN THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị (1)

Tổng thu NSNN trên địa bàn

I- Thu nội địa (2)

 

II- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu (3)

Bao gồm

1. Thu từ khu vực DNNN do Trung ương quản lý

2. Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

3. Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

4. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

5. Thuế thu nhập cá nhân

6. Thuế bảo vệ môi trường

7. Lệ phí trước bạ

8. Thu phí, lệ phí

9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

10. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

11. Thu tiền sử dụng đất

12. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

13. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

14. Thu khác ngân sách

15. Thu hồi vốn, thu cổ tức

1.

Thuế KTKT thu từ hàng hóa nhập khẩu

2. Thuế xuất khẩu

3. Thuế nhập khẩu

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

 

TỔNG SỐ

2.750.000

2.640.000

588.780

22.000

105.000

619.570

118.350

160.000

105.000

192.300

200

139.900

450.000

23.000

52.000

95.000

0

110.000

66.000

44.000

0

1

TP Gia Nghĩa

1.100.000

1.100.000

88.770

11.200

30.650

277.110

47.930

159.650

32.500

21.185

150

129.800

210.000

23.000

2.300

65.755

0

0

0

0

0

2

Huyện Cư Jút

301.700

301.700

115.000

800

4.850

121.370

11.740

350

10.900

3.125

0

500

25.000

0

4.420

3.645

0

0

0

0

0

3

Huyện Krông Nô

115.000

115.000

23.300

400

0

30.700

6.200

0

7.000

3.000

0

800

35.000

0

4.000

4.600

0

0

0

0

0

4

Huyện Đắk Mil

162.700

162.700

700

3.900

5.000

34.370

13.200

0

13.000

3.500

0

3.600

80.000

0

400

5.030

0

0

0

0

0

5

Huyện Đắk Song

124.000

124.000

670

850

23.770

37.440

10.520

0

8.000

2.900

30

1.500

30.000

0

2.810

5.510

0

0

0

0

0

6

Huyện Đắk R'Lấp

585.000

585.000

224.430

1.100

9.630

80.320

16.150

0

20.400

154.230

10

2.200

40.000

0

31.590

4.940

0

0

0

0

0

7

Huyện Đắk Glong

208.200

208.200

135.410

1.300

0

25.250

6.910

0

7.600

2.400

0

200

20.000

0

6.080

3.050

0

0

0

0

0

8

Huyện Tuy Đức

43.400

43.400

500

2.450

0

13.010

5.700

0

5.600

1.960

10

1.300

10.000

0

400

2.470

0

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh chi tiết đến từng huyện;

(2) Thu nội địa chi tiết từng khu vực thu, khoản thu.

(3) Thu NSNN trên địa bàn huyện không có thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Các chỉ tiêu cột 19, 20, 21, 22 chỉ ghi dòng tổng số.

 

Biểu mẫu số 33
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ngân sách địa phương

Bao gồm

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1=2 3

2

3

 

TỔNG CHI NSĐP

7.063.776

3.789.858

3.273.918

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

5.851.436

2.627.512

3.223.924

I

Chi đầu tư phát triển

1.026.630

574.201

452.429

1

Chi đầu tư cho các dự án (1)

936.630

548.201

388.429

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

0

0

0

-

Chi khoa học và công nghệ

0

0

0

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

347.000

91.000

256.000

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

23.000

23.000

0

-

Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (2)

105.200

105.200

0

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

0

0

0

3

Chi đầu tư phát triển khác (trích lập Quỹ phát triển đất và đo đạc, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ địa chính)

90.000

26.000

64.000

II

Chi thường xuyên

4.462.699

1.750.462

2.712.237

 

Trong đó:

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

1.969.560

420.212

1.549.348

2

Chi khoa học và công nghệ

16.165

13.500

2.665

3

Chi bảo vệ môi trường

50.428

11.862

38.566

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

1.300

1.300

0

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

V

Dự phòng ngân sách

111.773

52.514

59.259

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

248.035

248.035

0

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.212.340

1.162.346

49.994

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

0

0

0

1

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

0

0

0

2

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

0

0

0

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.212.340

1.162.346

49.994

1

Chi đầu tư

1.002.203

1.002.203

0

a

Vốn ngoài nước

336.213

336.213

0

b

Vốn trong nước

665.990

665.990

0

c

Vốn trái phiếu Chính phủ

0

0

0

2

Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

210.137

160.143

49.994

a

Vốn ngoài nước

6.390

6.390

0

b

Vốn trong nước

203.747

153.753

49.994

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm 105.200 triệu đồng từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để thực hiện các chương trình, Dự án.

(2) Bội chi NSĐP là vốn vay để chi đầu tư từ nguồn Chính phủ vay về cho vay lại để thực hiện các chương trình, dự án.

 

Biểu mẫu số 34
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán

A

B

1

 

TỔNG CHI NSĐP

6.027.822

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

2.237.964

B

CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC

3.789.858

I

Chi đầu tư phát triển

1.576.404

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.550.404

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

 

3

Chi đầu tư phát triển khác (Trích lập Quỹ Phát triển đất và đo đạc, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ địa chính)

26.000

II

Chi thường xuyên

1.910.605

-

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

440.064

-

Chi khoa học và công nghệ

13.500

-

Chi quốc phòng

36.524

-

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

23.205

-

Chi y tế, dân số và gia đình

602.758

-

Chi văn hóa thông tin

55.116

-

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

20.004

-

Chi thể dục thể thao

6.222

-

Chi bảo vệ môi trường

11.862

-

Chi các hoạt động kinh tế

252.058

-

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

354.668

-

Chi bảo đảm xã hội

48.134

-

Chi thường xuyên khác

46.490

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

1.300

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

V

Dự phòng ngân sách

52.514

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

248.035

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

Biểu mẫu số 35
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi đầu tư phát triển (Không kể chương trình MTQG)

Chi thường xuyên (Không kể chương trình MTQG)

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

Chi dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

Chi chương trình MTQG

Chi chuyển nguồn sang ngân sách năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

TỔNG SỐ

4.039.236

1.576.404

2.159.983

1.300

1.000

52.514

248.035

-

-

-

-

I

CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

3.487.009

1.576.404

1.910.605

-

-

-

-

-

 

-

-

1

Văn phòng Tỉnh ủy

87.079

 

87.079

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ủy ban mặt trận Tổ quốc

6.366

 

6.366

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hội Cựu Chiến binh

3.586

 

3.586

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hội Nông dân

6.593

 

6.593

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Hội Liên hiệp phụ nữ

5.482

 

5.482

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh

7.824

 

7.824

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

24.283

 

24.283

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

14.172

 

14.172

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở Giao thông Vận tải

9.959

 

9.959

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Ban An toàn giao thông

4.469

 

4.469

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Sở  Y tế

251.155

 

251.155

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Sở Giáo dục & Đào tạo

318.000

 

318.000

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Trường Chính trị

9.786

 

9.786

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Trường Cao đẳng cộng đồng

18.783

 

18.783

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Tài chính

11.044

 

11.044

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thanh tra tỉnh

7.937

 

7.937

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Sở Nội vụ

19.681

 

19.681

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10.972

 

10.972

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

2.658

 

2.658

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Sở Thông tin và Truyền thông

9.851

 

9.851

 

 

 

 

 

 

 

 

21

Sở Công thương

11.246

 

11.246

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

21.770

 

21.770

 

 

 

 

 

 

 

 

23

Ban Dân tộc

4.499

 

4.499

 

 

 

 

 

 

 

 

24

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

56.570

 

56.570

 

 

 

 

 

 

 

 

25

Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh

7.150

 

7.150

 

 

 

 

 

 

 

 

26

Chi cục Kiểm lâm

37.117

 

37.117

 

 

 

 

 

 

 

 

27

Sở Xây dựng

10.247

 

10.247

 

 

 

 

 

 

 

 

28

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

33.532

 

33.532

 

 

 

 

 

 

 

 

29

Ban Quản lý công viên địa chất Đắk Nông

4.332

 

4.332

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Sở Tài nguyên & Môi trường

29.153

 

29.153

 

 

 

 

 

 

 

 

31

Sở Tư pháp

9.319

 

9.319

 

 

 

 

 

 

 

 

32

Đài phát thanh & Truyền hình tỉnh

20.067

 

20.067

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Sở Khoa học và Công nghệ

19.241

 

19.241

 

 

 

 

 

 

 

 

34

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

2.027

 

2.027

 

 

 

 

 

 

 

 

35

Liên minh Hợp tác xã

3.065

 

3.065

 

 

 

 

 

 

 

 

36

Hội Cựu Thanh niên xung phong

395

 

395

 

 

 

 

 

 

 

 

37

Hội chữ thập đỏ

1.764

 

1.764

 

 

 

 

 

 

 

 

38

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

662

 

662

 

 

 

 

 

 

 

 

39

Hội Người Cao tuổi

564

 

564

 

 

 

 

 

 

 

 

40

Hội Nhà Báo

651

 

651

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Hội Khuyến học

543

 

543

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Hội Văn học Nghệ thuật

3.328

 

3.328

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Hội Đông y

795

 

795

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia

763

 

763

 

 

 

 

 

 

 

 

45

Công an tỉnh

25.415

 

25.415

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

34.902

 

34.902

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

4.382

 

4.382

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Trung đoàn 994

2.550

 

2.550

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Kinh phí thực hiện sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trụ sở của các cơ quan, đơn vị theo chủ trương tại Nghị quyết của HĐND tỉnh (phân bổ khi có đủ hồ sơ theo quy định)

38.699

 

38.699

 

 

 

 

 

 

 

 

50

Bảo hiểm xã hội tỉnh

298.585

 

298.585

 

 

 

 

 

 

 

 

51

Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Nông

450

 

450

 

 

 

 

 

 

 

 

52

Hội luật gia

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

53

Cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông

100

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

54

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Đắk Nông

14.000

 

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

55

Quỹ Hỗ trợ nông dân

3.000

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

56

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

7.000

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Ban chỉ đạo PGCM tuyến Việt Nam - CPC

1.961

 

1.961

 

 

 

 

 

 

 

 

58

Kinh phí thực hiện sửa chữa các công trình thủy lợi có nguy cơ mất an toàn cao do mưa lũ

20.000

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

59

Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh

1.000

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

60

Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội; chính sách phát triển rừng bền vững và các chính sách đặc thù của địa phương,...theo Nghị quyết của HĐND tỉnh (thực hiện phân bổ khi cấp có thẩm quyền quyết định)

90.318

 

90.318

 

 

 

 

 

 

 

 

61

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đắk Wil

8.606

 

8.606

 

 

 

 

 

 

 

 

62

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

6.298

 

6.298

 

 

 

 

 

 

 

 

63

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đức Hòa

1.330

 

1.330

 

 

 

 

 

 

 

 

64

Công ty TNHH MTV Đắk N’Tao

2.497

 

2.497

 

 

 

 

 

 

 

 

65

Công ty TNHH MTV ĐTPT Đại Thành

5.193

 

5.193

 

 

 

 

 

 

 

 

66

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Quảng Sơn

1.590

 

1.590

 

 

 

 

 

 

 

 

67

Công ty cổ phần kỹ nghệ gỗ MDF Bison

192

 

192

 

 

 

 

 

 

 

 

68

Công ty Cổ phần Cà phê Thuận An

52

 

52

 

 

 

 

 

 

 

 

69

Công ty Cà phê Đức Lập

33

 

33

 

 

 

 

 

 

 

 

70

Công ty Cổ phần Cao su Đaknoruco

68

 

68

 

 

 

 

 

 

 

 

71

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Cao Nguyên Xanh

26

 

26

 

 

 

 

 

 

 

 

72

Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên

58

 

58

 

 

 

 

 

 

 

 

73

Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú - Đắk Nông

1.210

 

1.210

 

 

 

 

 

 

 

 

74

Kinh phí mua xe ô tô cho các cơ quan đơn vị do còn thiếu so với định mức tối đa và không đảm chất lượng (chờ sắp xếp lại, thực hiện thanh lý và cơ quan có thẩm quyền cho chủ trương mua sắm theo quy định sẽ phân bổ chi tiết)

15.000

 

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

75

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

40.193

 

40.193

 

 

 

 

 

 

 

 

76

Công ty cổ phần cấp nước và phát triển đô thị Đắk Nông

3.368

 

3.368

 

 

 

 

 

 

 

 

77

Quỹ Đầu tư phát triển

157

 

157

 

 

 

 

 

 

 

 

78

Kinh phí phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ (thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng cho các đơn vị)

205

 

205

 

 

 

 

 

 

 

 

79

Hỗ trợ tiền, quà tết Nguyên đán cho các đơn vị TW đóng chân trên địa bàn (thực hiện theo Quyết định của cơ quan thẩm quyền)

5.000

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

80

Kinh phí tổ chức bầu cử HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2025

21.627

 

21.627

 

 

 

 

 

 

 

 

81

Phần giảm cấp ngân sách nhà nước (lương và chi thường xuyên) để thực hiện các chính sách theo quy định của trung ương do thực hiện cơ chế giá dịch vụ và học phí

58.388

 

58.388

 

 

 

 

 

 

 

 

82

Chi hoàn trả các khoản về thu

20.000

 

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

83

Kinh phí tiết kiệm 10% chi thường xuyên thực hiện CCTL để đảm bảo không thấp hơn mức Trung ương giao

26.000

 

26.000

 

 

 

 

 

 

 

 

84

Trung ương bổ sung có mục tiêu chờ hướng dẫn chi tiết sẽ thực hiện phân bổ cho đơn vị thực hiện

42.572

-

42.572

-

-

-

-

-

-

-

-

-

Kinh phí qun lý, bảo trì đường bộ

36.182

 

36.182

 

 

 

 

-

 

 

 

-

Vốn ngoài nước

6.390

 

6.390

 

 

 

 

 

 

 

 

II

CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY

1.300

 

 

1.300

 

 

 

 

 

 

 

III

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.000

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

IV

CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

52.514

 

 

 

 

52.514

 

 

 

 

 

V

CHI TẠO NGUỒN, CHỈNH TIỀN LƯƠNG

248.035

 

 

 

 

 

248.035

 

 

 

 

VI

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI

249.378

 

249.378

 

 

 

 

-

 

 

 

VII

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 37
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC THEO LĨNH VỰC NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi quốc phòng

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

Chi y tế, dân số và gia đình

Chi văn hóa thông tin

Chi phát thanh truyền hình, thông tấn

Chi thể dục thể thao

Chi bảo vệ môi trường

Chi các hoạt động kinh tế

Trong đó

Chi hoạt động của cơ quan QLNN, Đảng, Đoàn thể

Chi bảo đảm xã hội

Chi thường xuyên khác

Chi giao thông

Chi NLN, thủy lợi, thủy sản

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

1

Văn phòng Tỉnh ủy

87.079

1.190

 

 

 

3.800

22.692

 

 

 

 

 

 

59.397

 

 

2

Ủy ban mặt trận Tổ quốc

6.366

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.347

 

 

3

Hội Cựu Chiến binh

3.586

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.576

 

 

4

Hội Nông dân

6.593

119

 

 

 

 

 

 

 

 

2.019

 

 

4.455

 

 

5

Hội Liên hiệp phụ nữ

5.482

269

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.213

 

 

6

Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh

7.824

226

 

 

 

 

3.111

 

 

 

 

 

 

4.487

 

 

7

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

24.283

78

 

 

 

 

 

 

 

 

2.359

 

 

21.846

 

 

8

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

14.172

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.142

 

 

9

Sở Giao thông Vận tải

9.959

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.919

 

 

10

Ban An toàn giao thông

4.469

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.466

 

 

11

Sở Y tế

251.155

1.642

 

 

 

238.396

 

 

 

2.380

 

 

 

8 737

 

 

12

Sở Giáo dục & Đào tạo

318.000

310.711

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.289

 

 

13

Trường Chính trị

9.786

9.786

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Trường Cao đẳng cộng đồng

18.783

18.783

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Sở Tài chính

11.044

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.002

 

 

16

Thanh tra tỉnh

7.937

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.908

 

 

17

Sở Nội vụ

19.681

549

 

 

 

 

950

 

 

 

 

 

 

18.182

 

 

18

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10.972

50

 

 

 

 

 

 

 

 

3.803

 

 

7.119

 

 

19

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

2.658

11

 

 

 

 

 

 

 

220

 

 

 

2.427

 

 

20

Sở Thông tin và Truyền thông

9.851

33

 

 

 

 

390

 

 

 

4.124

 

 

5.304

 

 

21

Sở Công thương

11.246

46

 

 

 

 

 

 

 

 

3.936

 

 

7.264

 

 

22

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

21.770

3.619

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7.551

10.600

 

23

Ban Dân tộc

4.499

216

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.406

877

 

24

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

56.570

199

 

 

 

 

 

 

 

300

29.795

 

29.795

26.276

 

 

25

Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh

7.150

-

 

 

 

 

 

 

 

200

6.950

 

 

 

 

 

26

Chi cục Kiểm lâm

37.117

170

 

 

 

 

 

 

 

 

1.811

 

1.811

35.136

 

 

27

Sở Xây dựng

10.247

30

 

 

 

 

 

 

 

 

2.185

 

 

8.032

 

 

28

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

33.532

5.144

 

 

 

 

15.271

 

6.222

 

 

 

 

6.895

 

 

29

Ban Quản lý công viên địa chất Đắk Nông

4.332

1

 

 

 

 

4.331

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

Sở Tài nguyên & Môi trường

29.153

40

 

 

 

 

 

 

 

5.550

16.700

 

 

6.863

 

 

31

Sở Tư pháp

9.319

946

 

 

 

 

 

 

 

 

289

 

 

5.197

2.887

 

32

Đài phát thanh & Truyền hình tỉnh

20.067

63

 

 

 

 

 

20.004

 

 

 

 

 

 

 

 

33

Sở Khoa học và Công nghệ

19.241

43

13.260

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.938

 

 

34

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

2.027

2

240

 

 

 

 

 

 

 

1.785

 

 

 

 

 

35

Liên minh Hợp tác xã

3.065

14

 

 

 

 

 

 

 

 

3.051

 

 

 

 

 

36

Hội Cựu Thanh niên xung phong

395

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

393

 

37

Hội chữ thập đỏ

1.764

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.754

 

38

Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin

662

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

660

 

39

Hội Người Cao tuổi

564

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

562

 

40

Hội Nhà Báo

651

2

 

 

 

 

649

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

Hội Khuyến học

543

543

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

Hội Văn học Nghệ thuật

3.328

9

 

 

 

 

3.319

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

Hội Đông y

795

6

 

 

 

789

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia

763

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

761

 

45

Công an tỉnh

25.415

200

0

0

23.205

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2.010

a

Chi các nhiệm vụ ngân sách địa phương đảm bảo

6.699

200

 

 

4.489

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.010

b

Ngân sách địa phương hỗ trợ một số nhiệm vụ phục vụ quốc phòng, an ninh

7.150

0

0

0

7.150

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

-

Chi công tác phối hợp với các lực lượng trong đảm bảo an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội

700

 

 

 

700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị phương tiện nghiệp vụ, trang thiết bị phòng cháy chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn

5.050

 

 

 

5.050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện công tác tham gia khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; cứu nạn, cứu hộ, phòng cháy chữa cháy

400

 

 

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các nhiệm vụ đảm bảo an ninh và trật tự, an toàn xã hội theo quy định và các nhiệm vụ khác do địa phương giao

1.000

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Ngân sách Trung ương bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ của lực lượng Công an địa phương

11.566

0

0

0

11.566

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

-

Kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông của lực lượng Công an địa phương

11.566

 

 

 

11.566

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

34.902

1.772

0

31.130

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2.000

a

Chi các nhiệm vụ ngân sách địa phương đảm bảo

23.910

1.700

 

20.210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.000

b

Ngân sách địa phương hỗ trợ một số nhiệm vụ phục vụ quốc phòng

7.420

0

0

7.420

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

-

Chi công tác phối hợp với các lực lượng trong đảm bảo an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng tại địa phương

1.000

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Mua sắm, sửa chữa các loại trang bị, phương tiện hoạt động, phương tiện vận tải cho các đơn vị quân đội

1.300

 

 

1.300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các sở chỉ huy, các công trình chiến đấu và phục vụ chiến đấu, trụ sở làm việc, doanh trại, kho tàng,...

4.000

 

 

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các nhiệm vụ tham gia khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, và các nhiệm vụ đảm bảo quốc phòng, an ninh đột xuất phát sinh trên địa bàn

400

 

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Các nhiệm vụ hỗ trợ và nhiệm vụ do địa phương giao khác

720

 

 

720

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Ngân sách Trung ương bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ

3.572

72

0

3.500

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

-

Dự án Trung tâm huấn luyện dự bị động viên

3.500

 

 

3.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

72

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

47

Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

4.382

0

0

3.394

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

988

a

Chi các nhiệm vụ ngân sách địa phương đảm bảo

2.582

 

 

1.594

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

988

b

Ngân sách địa phương hỗ trợ một số nhiệm vụ phục vụ quốc phòng

1.410

0

0

1.410

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

-

Hỗ trợ chi công tác phối hợp với các lực lượng trong đảm bảo an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ biên phòng trên tuyến biên giới

760

 

 

760

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa các loại trang bị, phương tiện hoạt động, phương tiện vận tải

400

 

 

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ các nhiệm vụ Quốc phòng khác và các nhiệm vụ do địa phương giao

250

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Ngân sách Trung ương bổ sung thực hiện một số nhiệm vụ

390

0

0

390

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

-

Hỗ trợ chi công tác phối hợp với các lực lượng trong đảm bảo an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ biên phòng trên tuyến biên giới

390

 

 

390

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

Trung đoàn 994

2.550

550

0

2.000

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

a

Chi các nhiệm vụ ngân sách địa phương đảm bảo

1.050

550

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Ngân sách địa phương hỗ trợ một số nhiệm vụ phục vụ quốc phòng

1.500

0

0

1.500

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

-

Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các sở chỉ huy, các công trình chiến đấu và phục vụ chiến đấu, trụ sở làm việc, doanh trại, kho tàng, Trường quân sự và các đơn vị quân đội chủ lực khác..

300

 

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ mua sắm, sửa chữa các loại trang bị, phương tiện hoạt động, phương tiện vận tải phục vụ bồi dưỡng, huấn luyện cho các đơn vị quân đội

1.100

 

 

1.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ chi khác phục vụ công tác giảng dạy và công tác chuyên môn

100

 

 

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

Kinh phí thực hiện sửa chữa, cải tạo, nâng cấp trụ sở của các cơ quan, đơn vị theo chủ trương tại Nghị quyết của HĐND tỉnh (phân bổ khi có đủ hồ sơ theo quy định)

38.699

8.000

 

 

 

 

 

 

 

 

10.038

0

 

16.109

0

4.552

50

Bảo hiểm xã hội tỉnh

298.585

0

0

0

0

294.385

0

0

0

0

0

0

0

0

4.200

0

-

Kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng theo quy định

287.385

 

 

 

 

287.385

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện theo Nghị định số 134/2015/NĐ-CP

1.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.200

 

-

Hỗ trợ mua thẻ BHYT theo chính sách đặc thù của địa phương (Nghị quyết số 09/2019/NQ- HĐND kéo dài, sử dụng nguồn kinh phí giảm cấp của ngành y tế)

7.000

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện chính sách htrợ tiền tết cho các đối tượng chính sách theo chế độ của tỉnh

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

51

Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Đắk Nông (Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác phối hợp với HĐND, UBND, Ủy ban MTTQ và kinh phí thực hiện tổng kết nhiệm kỳ 2016-2021)

450

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

450

52

Hội luật gia (Hỗ trợ tuyên truyền trợ giúp pháp lý, thực hiện đề án xã hội hóa công tác phổ biến GDPL, tham dự các cuộc họp hội nghị của TW hội luật gia Việt Nam)

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

 

53

Cục Quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông (hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ban chỉ đạo 389 của tỉnh)

100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

54

Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Đắk Nông (bổ sung vốn ủy thác Quỹ cho vay xóa đói giảm nghèo)

14.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.000

 

55

Quỹ Hỗ trợ nông dân

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

 

 

 

 

56

Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo

7.000

 

 

 

 

7.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

57

Ban chỉ đạo PGCM tuyến Việt Nam - CPC

1.961

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.961

 

 

58

Kinh phí thực hiện sửa chữa các công trình thủy lợi có nguy cơ mất an toàn cao do mưa lũ

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

 

20.000

 

 

 

59

Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.000

 

 

 

 

 

60

Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội; chính sách phát triển rừng bền vững và các chính sách đặc thù của địa phương,...theo Nghị quyết của HĐND tỉnh (thực hiện phân bổ khi cấp có thẩm quyền quyết định)

90.318

64.811

 

 

 

 

 

 

 

3.212

10.955

 

 

 

11.340

 

61

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đắk Wil

8.606

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.606

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

43

 

 

 

 

 

-

Kinh phí quản lý bảo vệ rừng đối với diện tích rừng tự nhiên đóng cửa rừng theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP

8.563

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.563

 

 

 

 

 

62

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên

6.298

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.298

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

 

 

 

 

 

-

Kinh phí quản lý bảo vệ rừng đối với diện tích rừng tự nhiên đóng cửa rừng theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP

6.235

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.235

 

 

 

 

 

63

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đức Hòa

1.330

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.330

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

 

 

 

 

 

-

Kinh phí quản lý bảo vệ rừng đối với diện tích rừng tự nhiên đóng cửa rừng theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP

1.276

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.276

 

 

 

 

 

64

Công ty TNHH MTV Đắk N'Tao

2.497

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.497

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

84

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84

 

 

 

 

 

-

Kinh phí quản lý bảo vệ rừng đối với diện tích rừng tự nhiên đóng cửa rừng theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP

2.413

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.413

 

 

 

 

 

65

Công ty TNHH MTV ĐTPT Đại Thành

5.193

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.193

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

 

 

 

 

 

-

Kinh phí quản lý bảo vệ rừng đi với diện tích rừng tự nhiên đóng cửa rừng theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP

5.156

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.156

 

 

 

 

 

66

Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Quảng Sơn

1.590

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.590

 

 

 

 

 

-

Kinh phí thực hiện chính sách theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg

148

 

 

 

 

 

 

 

 

 

148

 

 

 

 

 

-

Kinh phí quản lý bảo vệ rừng đối với diện tích rừng tự nhiên đóng cửa rừng theo Nghị định 156/2018/NĐ-CP

1.442

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.442

 

 

 

 

 

67

Công ty cổ phần kỹ nghệ gỗ MDF Bison (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg)

192

 

 

 

 

 

 

 

 

 

192

 

 

 

 

 

68

Công ty Cổ phần Cà phê Thuận An (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg)

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

 

 

 

 

 

69

Công ty Cà phê Đức Lập (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg)

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

 

 

 

70

Công ty Cổ phần Cao su Đaknoruco (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg)

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

 

 

 

 

 

71

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Cao Nguyên Xanh (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg)

26

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

 

 

 

 

 

72

Ban quản lý rừng phòng hộ Nam Cát Tiên (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ- TTg)

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

 

 

 

 

 

73

Công ty Cổ phần Cao su Đồng Phú - Đắk Nông (Chính sách hỗ trợ theo Quyết định 42/2012/QĐ- TTg)

1.210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.210

 

 

 

 

 

74

Kinh phí mua xe ô tô cho các cơ quan đơn vị do còn thiếu so với định mức tối đa và không đảm chất lượng (chờ sắp xếp lại, thực hiện thanh lý và cơ quan có thẩm quyền cho chủ trương mua sắm theo quy định sẽ phân bổ chi tiết)

15.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

 

10.000

 

 

75

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

40.193

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40.193

 

 

 

 

 

76

Công ty cổ phần cấp nước và phát triển đô thị Đắk Nông (Kinh phí cấp bù giá nước sạch sinh hoạt)

3.368

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.368

 

 

 

 

 

77

Quỹ Đầu tư phát triển (kinh phí hỗ trợ cấp bù lãi suất đối với dự án vay)

157

 

 

 

 

 

 

 

 

 

157

 

 

 

 

 

78

Kinh phí phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đường bộ (thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng cho các đơn vị)

205

 

 

 

 

 

 

 

 

 

205

 

 

 

 

 

79

Hỗ trợ tiền, quà tết Nguyên đán cho các đơn vị TW đóng chân trên địa bàn (thực hiện theo Quyết định của cơ quan thẩm quyền)

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

80

Kinh phí tổ chức bầu cử HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2025

21.627

 

-

 

-

 

4.403

 

-

 

 

 

 

12.224

 

5.000

81

Phần giảm cấp ngân sách nhà nước (lương và chi thường xuyên) để thực hiện các chính sách theo quy định của trung ương do thực hiện cơ chế giá dịch vụ và học phí

58.388

 

 

 

 

58.388

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

82

Chi hoàn trả các khoản về thu

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.000

83

Kinh phí tiết kiệm 10% chi thường xuyên thực hiện CCTL để đảm bảo không thấp hơn mức Trung ương giao

26.000

10.000

 

 

 

 

 

 

 

 

16.000

 

 

 

 

 

84

Trung ương bổ sung có mục tiêu chờ hướng dẫn chi tiết sẽ thực hiện phân bổ cho đơn vị thực hiện

42.572

0

0

0

0

0

0

0

0

0

36.182

36.182

0

0

0

6.390

-

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

36.182

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36.182

36.182

 

 

 

 

-

Vốn ngoài nước

6.390

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.390

TỔNG SỐ

1.910.605

440.064

13.500

36.524

23.205

602.758

55.116

20.004

6.222

11.862

252.058

 

 

354.668

48.134

46.490

 

Biểu mẫu số 39
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng thu NSNN trên địa bàn

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

Chia ra

Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên

Số bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

Tổng chi cân đối NSĐP

Thu NSĐP hưởng 100%

Thu phân chia

Tổng số

Trong đó: Phần NSĐP được hưởng

A

B

1

2=3 5

3

4

5

6

7

8

9=2 6 7 8

 

TỔNG SỐ

2.640.000

775.952

458.270

1.130.040

317.682

2.017.679

220.285

10.623

3.024.539

1

Gia Nghĩa

1.100.000

236.890

120.600

537.200

116.290

119.417

0

4.978

361.285

2

Cư Jút

301.700

93.317

39.590

175.810

53.727

290.211

32.502

0

416.031

3

Krông Nô

115.000

62.722

46.730

40.700

15.992

330.258

29.755

0

422.735

4

Đắk Mil

162.700

126.480

97.020

53.420

29.460

321.982

38.000

0

486.462

5

Đắk Song

124 000

75.354

42.940

65.270

32.414

239.151

10.000

5.645

330.150

6

Đắk R'Lấp

585.000

106.105

63.940

178.780

42.165

239.388

39.949

0

385.442

7

Đắk Glong

208.200

43.724

29.770

58.000

13.954

255.698

32.048

0

331.470

8

Tuy Đức

43.400

31.360

17.680

20.860

13.680

221.574

38.031

0

290.965

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Biểu mẫu số 41
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỪNG HUYỆN VỰC NĂM 2021

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng chi ngân sách địa phương

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

Chi chương trình mục tiêu

Chi chuyển nguồn sang năm sau

Tổng số

Chi đầu tư phát triển

Chi thường xuyên

Dự phòng ngân sách

Chi tạo nguồn, chỉnh tiền lương

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách

Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

Tổng số

Trong đó

Chi đầu tư từ nguồn vốn trong nước

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Tổng số

Trong đó

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề

Chi khoa học và công nghệ

A

B

1=2 13 17

2=3 8 11 12

3=6 7

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13=14 15 16

14

15

16

17

 

TỔNG SỐ

3.273.918

3.024.540

452.429

0

0

132.429

320.000

2.512.852

1.521.459

2.665

59.259

0

249.378

0

249.378

0

0

1

Gia Nghĩa

413.474

361.285

98.553

 

 

18.553

80.000

256.649

136.653

320

6.083

0

52.189

0

52.189

0

 

2

Cư Jút

432.514

416.031

41.573

 

 

16.573

25.000

365.744

225.245

320

8.714

0

16.483

0

16.483

0

 

3

Krông Nô

446.585

422.735

49.450

 

 

14.450

35.000

364.725

216.152

380

8.560

0

23.850

0

23.850

0

 

4

Đắk Mil

502.555

486.462

96.067

 

 

16.067

80.000

381.259

233.850

350

9.136

0

16.093

0

16.093

0

 

5

Đăk Song

349.018

330.150

44.078

 

 

14.078

30.000

279.089

167.825

335

6.983

0

18.868

0

18.868

0

 

6

Đắk R'Lấp

415.117

385.442

56.063

 

 

16.063

40.000

321.611

201.398

365

7.768

0

29.675

0

29.675

0

 

7

Đăk Glong

382.574

331.470

39.729

 

 

19.729

20.000

285.323

176.877

305

6.419

0

51.103

0

51.103

0

 

8

Tuy Đức

332.082

290.965

26.916

 

 

16.916

10.000

258.452

163.459

290

5.597

0

41.117

0

41.117

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 42
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN NĂM 2020

(Kèm theo Nghị quyết số 115/NQ-HĐND ngày 11/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ

Bổ sung thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

A

B

1=2 3 4

2

3

4

 

TỔNG SỐ

249.378

0

249.378

0

1

Gia Nghĩa

52.189

0

52.189

0

2

Cư Jút

16.483

0

16.483

0

3

Krông Nô

23.850

0

23.850

0

4

Đắk Mil

16.093

0

16.093

0

5

Đắk Song

18.868

0

18.868

0

6

Đắk R'Lấp

29.675

0

29.675

0

7

Đắk Glong

51.103

0

51.103

0

8

Tuy Đức

41.117

0

41.117

0

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2021

  • Số hiệu: 115/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Y Quang BKrông
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản