Hệ thống pháp luật

QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Nghị quyết số: 114/2020/QH14

Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI, ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;

Căn cứ Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018, Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018, Nghị quyết số 77/2019/QH14 ngày 11 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017, Nghị quyết số 70/2018/QH14 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Sau khi xem xét Báo cáo số 227/BC-CP ngày 16 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ, Báo cáo số 42/BC-KTNN ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Kiểm toán nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 1995/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018, Báo cáo tiếp thu, giải trình số 564/BC-UBTVQH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 và dự thảo nghị quyết phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 và ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội;

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại và điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018

1. Phân bổ 5.370.580 triệu đồng (năm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, năm trăm tám mươi triệu đồng) vốn viện trợ không hoàn lại của ngân sách trung ương năm 2018 cho các Bộ, cơ quan trung ương theo danh mục tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.

2. Điều chỉnh giảm dự toán chi thường xuyên, đồng thời tăng tương ứng dự toán chi đầu tư phát triển năm 2018 của Bộ Tài chính số tiền 1.991.061 triệu đồng (một triệu, chín trăm chín mươi mốt nghìn, không trăm sáu mươi mốt triệu đồng).

Điều 2. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018

1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.880.029.177 triệu đồng (một tỷ, tám trăm tám mươi triệu, không trăm hai mươi chín nghìn, một trăm bảy mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ năm 2017 chuyển sang năm 2018, thu kết dư ngân sách địa phương năm 2017, thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.869.791.887 triệu đồng (một tỷ, tám trăm sáu mươi chín triệu, bảy trăm chín mươi mốt nghìn, tám trăm tám mươi bảy triệu đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2018 sang năm 2019.

3. Bội chi ngân sách nhà nước là 153.110.403 triệu đồng (một trăm năm mươi ba triệu, một trăm mười nghìn, bốn trăm linh ba triệu đồng), bằng 2,8% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm kết dư ngân sách địa phương.

Nguồn bù đắp bội chi ngân sách trung ương gồm: vay trong nước 110.689.303 triệu đồng (một trăm mười triệu, sáu trăm tám mươi chín nghìn, ba trăm linh ba triệu đồng); vay ngoài nước 42.421.100 triệu đồng (bốn mươi hai triệu, bốn trăm hai mươi mốt nghìn, một trăm triệu đồng).

4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước để bù đắp bội chi và trả nợ gốc là 284.806.197 triệu đồng (hai trăm tám mươi tư triệu, tám trăm linh sáu nghìn, một trăm chín mươi bảy triệu đồng).

(Kèm theo các Phụ lục II, III, IV, V, VI, VII, VIII)

Điều 3. Giao Chính phủ

1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm tra số 1995/BC-UBTCNS14 ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước và ý kiến của đại biểu Quốc hội tại kỳ họp thứ 9, Quốc hội khóa XIV về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018. Hằng năm, khi trình quyết toán phải báo cáo lũy kế kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước các năm trước.

3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các biện pháp quyết liệt, đồng bộ để tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính, nâng cao hiệu quả công tác quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, hạn chế thấp nhất tình trạng trốn thuế, nợ đọng thuế, chuyển nguồn; thực hiện nghiêm các quy định trong quản lý vốn đầu tư công, khắc phục triệt để tình trạng phát sinh nợ xây dựng cơ bản, đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản; giảm tỷ lệ chi thường xuyên theo nghị quyết của Quốc hội; bố trí dự toán đúng nghị quyết của Quốc hội và sử dụng hiệu quả các khoản chi cho giáo dục - đào tạo, khoa học và công nghệ.

4. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và báo cáo Quốc hội danh sách, mức độ vi phạm, hình thức xử lý, kết quả xử lý vi phạm trong việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước niên độ 2018 khi trình Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019.

Điều 4. Giám sát thực hiện

Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2020.

Epas: 43265

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Thị Kim Ngân

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

SỐ TIỀN

Tổng số

5.370.580

1

Bộ Công an

77.131

2

Bộ Giáo dục và Đào tạo

45.817

3

Bộ Giao thông Vận tải

35.838

4

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

144.711

5

Bộ Khoa học và Công nghệ

70.849

6

Bộ Lao động Thương binh xã hội

203.524

7

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

461.856

8

Bộ Ngoại giao

1.913

9

Bộ Thông tin và Truyền thông

65.560

10

Bộ Văn hóa Thể thao Du lịch

206.054

11

Bộ Y tế

2.918.880

12

Bộ Xây dựng

19.871

13

Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

10.896

14

Đại học quốc gia Hà Nội

42.932

15

Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

97.773

16

Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam

230.150

17

Hội Luật gia Việt Nam

7.015

18

Hội Nghiên cứu khoa học Đông Nam Á

1.805

19

Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Việt Nam

535.712

20

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam

5.719

21

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

25.495

22

Thanh tra Chính phủ

807

23

Ủy ban Dân tộc

5.383

24

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

1.318

25

Văn phòng Quốc hội

6.797

26

Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

49.740

27

Viện Hàn Lâm Khoa học xã hội Việt Nam

5.134

28

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi

7.227

29

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

2.882

30

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

120

31

Hội Khuyến học Việt Nam

648

32

Bộ Quốc phòng

79.295

33

Hội Người mù Việt Nam

1.728

PHỤ LỤC II

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH QUYT TOÁN/ DỰ TOÁN

NSNN

Bao gồm

TƯƠNG ĐỐI (%)

TUYỆT ĐI

NSTW

NSĐP

A

B

1

2

3=2/1

4=2-1

A

TỔNG NGUỒN THU NSNN

1.880.029.177 (4)

870.772.998

1.348.513.315

I

Thu NSNN

1.319.200.000

1.431.662.057

787.766.921

643.895.136

108,5

112.462.057

1

Thu nội địa

1.099.300.000

1.155.293.427

512.809.386

642.484.041

105,1

55.993.427

2

Thu từ dầu thô

35.900.000

66.048.458

66.048.458

184,0

30.148.458

3

Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

179.000.000

202.540.307

202.540.307

113,2

23.540.307

4

Thu viện trợ

5.000.000

7.779.865

6.368.770

1.411.095

155,6

2.779.865

II

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

326.379.240

81.214.614

245.164.626

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

1.496.199

1.496.199

IV

Thu kết dư năm trước

120.491.681

120.491.681

V

Thu bổ sung từ NSTW

337.465.673

VI

Thu từ cấp dưới nộp trả NSTW

1.791.463

B

TỔNG CHI NSNN

1.869.791.887 (4)

1.023.883.401

1.185.165.622

I

Chi NSNN

1.523.200.000

1.435.435.263

572.609.766

862.825.497

94,2

-87.764.737

1

Chi đầu tư phát triển (1)

401.691.061

393.303.617

71.507.481

321.796.136

97,9

-8.387.444

2

Chi dự trữ quốc gia

970.000

1.931.870

1.931.870

961.870

3

Chi trả nợ lãi

112.518.000

106.583.600

104.442.700

2.140.900

94,7

-5.934.400

4

Chi viện trợ

1.300.000

1.459.567

1.459.567

159.567

5

Chi thường xuyên (1)

974.523.939

931.858.604

393.268.148

538.590.456

95,6

-42.665.335

6

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100.000

298.005

298.005

298,0

198.005

7

Dự phòng NSNN

32.097.000 (2)

-32.097.000

II

Chi chuyn nguồn sang năm sau

434.356.624

113.807.962

320.548.662

III

Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP

337.465.673

IV

Chi nộp tr NSTW

1.791.463

C

BỘI CHI NSNN

204.000.000

153.110.403 (5)

153.110.403

75,1

-50.889.597

(Tỷ lệ bội chi số GDP)

3,7% (3)

2,8% (6)

2,8%

1

Bội chi NSTW

195.000.000

153.110.403

153.110.403

78,5

-41.889.597

2

Bội chi NSĐP

9.000.000

0

-9.000.000

D

KT DƯ NSĐP

157.886.227

157.886.227 (7)

Đ

CHI TRẢ NỢ GỐC

159.744.000

137.157.260

126.380.305

10.776.955

85,9

-22.586.740

1

Chi trả nợ gốc NSTW

146.770.000

126.380.305

126.380.305

86,1

-20.389.695

- Từ nguồn vay để trả nợ gốc

146.770.000

126.380.305

126.380.305

-20.389.695

- Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

2

Chi trả nợ gốc NSĐP

12.974.000

10.776.955

10.776.955

83,1

-2.197.045

- Từ nguồn vay để trả nợ gốc

10.364.000

4.476.593

4.476.593

43,2

-5.887.407

- Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

2.610.000

6.300.362

6.300.362

241,4

3.690.362

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN

363.284.000

284.806.197

279.490.708

5.315.489

78,4

-78.477.803

1

Vay để bù đắp bội chi

206.150.000

153.949.299

153.110.403

838.896

74,7

-52.200.701

2

Vay để trả nợ gốc

157.134.000

130.856.898

126.380.305

4.476.593

83,3

-26.277.102

Ghi chú:

(1) Chi đầu tư gồm 1.991.061 triệu đồng điều chỉnh từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường xuyên đã giảm 1.991.061 triệu đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương;

(2) Quyết toán trong từng lĩnh vực;

(3) GDP dự toán: 5.513.000 tỷ đồng;

(4) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;

(5) Bội chi NSNN 153.110.403 triệu đồng = Tổng chi NSNN 1.869.791.887 triệu đồng - (Tổng thu NSNN 1.880.029.177 triệu đồng - Kết dư NSĐP 157.886.227 triệu đồng - Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để trả nợ gốc với số bội chi của các địa phương 5.461.466 triệu đồng);

(6) GDP thực hiện: 5.542.300 tỷ đồng;

(7) Là chênh lệch giữa thu cân đối NSĐP và chi cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 5.461.466 triệu đồng (chênh lệch giữa số bội thu của các địa phương 6.300.362 triệu đồng để trả nợ gốc - bội chi của các địa phương 838.896 triệu đồng).

PHỤ LỤC III

QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG THU

DỰ TOÁN NĂM 2018

QUYẾT TOÁN NĂM 2018

SO SÁNH (%)

A

B

1

2

3=2/1

A

THU NSNN

1.319.200.000

1.431.662.057

108,5

I

Thu nội địa

1.099.300.000

1.155.293.427

105,1

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

166.498.000

153.323.470

92,1

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

222.823.000

190.309.218

85,4

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

217.974.000

209.624.463

96,2

4

Thuế thu nhập cá nhân

96.869.000

94.364.291

97,4

5

Thuế bảo vệ môi trường

48.804.000

47.049.837

96,4

6

Các loại phí, lệ phí

67.513.000

69.939.971

103,6

Trong đó: Lệ phí trước bạ

32.270.000

32.409.493

100,4

7

Các khoản thu về nhà, đất

107.914.000

180.778.821

167,5

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

13.000

27.003

207,7

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.303.000

1.873.691

143,8

- Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

20.148.000

28.437.080

141,1

- Thu tiền sử dụng đất

85.900.000

147.814.517

172,1

- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

549.000

2.626.530

478,4

8

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

27.100.000

29.440.369

108,6

9

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

3.939.000

5.488.626

139,3

10

Thu khác ngân sách

19.684.000

35.541.897

180,6

11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

1.582.000

1.712.219

108,2

12

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

118.600.000

137.720.245

116,1

II

Thu từ dầu thô

35.900.000

66.048.458

184,0

III

Thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu

179.000.000

202.540.307

113,2

1

Tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

283.000.000

314.323.593

111,1

- Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

192.000.000

227.006.112

118,2

- Thuế xuất khẩu

6.835.000

8.593.300

125,7

- Thuế nhập khẩu

62.145.000

54.965.299

88,4

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

21.500.000

22.352.857

104,0

- Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

520.000

873.038

167,9

- Thu khác

532.987

2

Hoàn thuế giá trị gia tăng

- 104.000.000

- 111.783.286

107,5

IV

Thu viện trợ

5.000.000

7.779.865

155,6

B

THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

326.379.240

C

THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.496.199

D

THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

120.491.681

TỔNG CỘNG (A+B+C+D)

1.319.200.000

1.880.029.177

PHỤ LỤC IV

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

A

B

1

2

3=2/1

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

I

Tổng nguồn thu NSTW

753.404.000

870.772.998

115,6

1

Thu NSTW hưởng theo phân cấp

753.404.000

787.766.921

104,6

- Thu thuế, phí và các khoản thu khác

748.404.000

781.398.151

104,4

- Thu từ nguồn viện trợ

5.000.000

6.368.770

127,4

2

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

0

81.214.614

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

0

4

Thu kết dư năm trước

0

5

Thu từ cấp dưới nộp lên

0

1.791.463

II

Tổng chi NSTW

948.404.000

1.023.883.401

108,0

1

Chi NSTW theo phân cấp (không kể bổ sung cho NSĐP)

601.771.126

572.609.766

95,2

2

Chi bổ sung cho NSĐP

346.632.874 (1)

337.465.673

97,4

- Chi bổ sung cân đối

198.699.000

198.529.117

99,9

- Chi bổ sung có mục tiêu (1)

147.933.874 (1)

138.936.556

93,9

3

Chi chuyển nguồn sang năm sau

0

113.807.962

III

Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

0

0

IV

Bội chi NSTW

195.000.000

153.110.403

78,5

B

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

I

Tổng nguồn thu NSĐP

912.428.874

1.348.513.315

147,8

1

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

565.796.000

643.895.136

113,8

- Thu thuế, phí và các khoản thu khác

565.796.000

642.484.041

113,6

- Thu từ nguồn viện trợ

0

1.411.095

2

Thu bổ sung từ NSTW

346.632.874 (1)

337.465.673

97,4

- Thu bổ sung cân đối

198.699.000

198.529.117

99,9

- Thu bổ sung có mục tiêu

147.933.874 (1)

138.936.556

93,9

3

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

245.164.626

4

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

1.496.199

5

Thu kết dư năm trước

120.491.681

II

Tổng chi NSĐP

921.428.874

1.185.165.622

128,6

1

Chi cân đối NSĐP và chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của NSTW

921.428.874

862.825.497

93,6

2

Chi chuyển nguồn sang năm sau

320.548.662

3

Chi nộp trả NSTW

1.791.463

III

Chi trả nợ gốc từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư

5.461.466 (2)

IV

Bội chi NSĐP

9.000.000 (2)

V

Kết dư NSĐP

157.886.227

Ghi chú:

(1) Dự toán chi bổ sung có mục tiêu của trung ương cho địa phương là 147.933.874 triệu đồng, gồm: dự toán đầu năm Quốc hội quyết định là 122.452.351 triệu đồng và bổ sung có mục tiêu 12.919.255 cho ngân sách địa phương từ các nhiệm vụ tại dòng VI, VIII của Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Nghị quyết 50/2017/QH14 ngày 14/11/2017 của Quốc hội giao Chính phủ thực hiện theo Khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 50/2017/QH14 và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ khoản dự phòng NSTW 12.562.268 triệu đồng thuộc thẩm quyền của Chính phủ quy định tại Khoản 3 Điều 10 Luật NSNN năm 2015.

(2) Chênh lệch Bội thu NSĐP với Bội chi NSĐP.

PHỤ LỤC V

QUYẾT TOÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TNH, THÀNH PHỐ

DỰ TOÁN NĂM 2018

QUYT TOÁN NĂM 2018

SO SÁNH (%)

BỘI CHI NSĐP

CHI TRẢ NỢ GỐC

TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

BỘI CHI NSĐP

CHI TRẢ NỢ GỐC (1)

TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM (2)

DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

BỘI CHI NSĐP

CHI TRẢ NỢ GỐC

TỔNG SỐ VAY TRONG NĂM

DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9=5/1

10=6/2

11=7/3

12=8/4

TỔNG SỐ

11.149.700

12.974.000

21.513.900

75.193.700

838.896

10.776.955

5.315.489

50.282.725

8

831

24,7

66,9

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

192.100

1.981.500

1.396.900

5.361.800

0

2.187.861

398.820

3.756.465

0

110,4

28,6

70,1

1

HÀ GIANG

0

167.000

54.200

247.400

0

142.800

14.534

197.654

85,5

26,8

79,9

2

TUYÊN QUANG

0

118.000

104.900

231.000

0

118.000

15.927

131.009

100,0

15,2

56,7

3

CAO BẰNG

0

141.900

46.600

193.000

0

277.230

18.011

140.301

195,4

38,7

72,7

4

LẠNG SƠN

0

173.000

25.700

332.400

0

283.950

6.945

303.104

164,1

27,0

91,2

5

LÀO CAI

55.000

161.200

216.200

700.300

0

161.226

31.565

441.574

0

100,0

14,6

63,1

6

YÊN BÁI

0

123.100

33.000

378.300

0

150.000

7.366

134.974

121,9

22,3

35,7

7

THÁI NGUYÊN

120.000

222.700

252.700

623.200

0

205.000

17.871

362.902

0

92,1

7,1

58,2

8

BẮC KẠN

17.100

36.700

53.800

120.300

0

36.700

10.611

61.616

0

100,0

19,7

51,2

9

PHÚ THỌ

0

224.800

224.800

899.200

0

229.347

217.753

819.159

102,0

96,9

91,1

10

BẮC GIANG

0

159.600

137.400

565.900

0

145.576

13.206

369.067

91,2

9,6

65,2

11

HÒA BÌNH

0

156.600

89.200

429.500

0

141.103

16.224

318.301

90,1

18,2

74,1

12

SƠN LA

0

81.000

81.000

179.900

0

81.000

13.218

100.054

100,0

16,3

55,6

13

LAI CHÂU

0

123.700

55.000

241.700

0

123.678

1.983

183.584

100,0

3,6

76,0

14

ĐIỆN BIÊN

0

92.200

22.400

219.700

0

92.251

13.606

193.166

100,1

60,7

87,9

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

2.889.700

5.258.900

7.529.400

24.173.700

365.702

2.958.782

2.317.831

16.458.042

13

56,3

30,8

68,1

15

HÀ NỘI

1.212.900

3.473.600

4.686.500

16.027.200

53.618

1.066.849

1.120.467

9.995.063

4

30,7

23,9

62,4

16

HẢI PHÒNG

750.000

356.600

1.106.600

1.708.400

164.470

356.647

521.117

1.448.422

22

100,0

47,1

84,8

17

QUẢNG NINH

227.000

40.000

227.000

970.800

63.777

42.838

106.615

818.689

28

107,1

47,0

84,3

18

HẢI DƯƠNG

0

105.000

5.700

333.600

0

97.633

0

244.185

93,0

0,0

73,2

19

HƯNG YÊN

50.000

80.000

130.000

480.600

0

63.157

57.423

508.098

0

78,9

44,2

105,7

20

VĨNH PHÚC

378.100

125.500

503.600

1.594.200

83.837

95.491

179.328

1.152.453

22

76,1

35,6

72,3

21

BẮC NINH

271.700

358.300

630.000

1.334.500

0

518.320

273.589

738.960

0

144,7

43,4

55,4

22

HÀ NAM

0

143.200

112.800

433.500

0

138.059

20.943

229.772

96,4

18,6

53,0

23

NAM ĐỊNH

0

181.500

74.600

398.600

0

182.460

14.218

343.768

100,5

19,1

86,2

24

NINH BÌNH

0

181.200

49.700

323.300

0

183.328

24.131

291.574

101,2

48,6

90,2

25

THÁI BÌNH

0

214.000

2.900

569.000

0

214.000

0

687.058

100,0

0,0

120,7

III

BẮC T. BỘ VÀ D.HẢI M. TRUNG

1.395.300

2.275.500

3.218.200

9.297.900

154.062

2.035.158

570.465

5.642.858

11

89,4

17,7

60,7

26

THANH HÓA

0

227.100

165.800

727.000

0

207.000

61.539

619.068

91,1

37,1

85,2

27

NGHỆ AN

0

395.700

127.600

1.456.800

0

270.700

17.859

1.441.048

68,4

14,0

98,9

28

HÀ TĨNH

48.000

117.100

165.100

704.000

0

114.758

26.193

499.716

0

98,0

15,9

71,0

29

QUẢNG BÌNH

13.600

126.800

103.600

494.600

0

107.800

91.184

247.023

0

85,0

88,0

49,9

30

QUẢNG TRỊ

9.700

74.500

84.200

226.200

0

74.500

645

140.645

0

100,0

0,8

62,2

31

THỪA THIÊN-HUẾ

31.000

81.300

112.300

233.300

0

74.375

14.448

67.748

0

91,5

12,9

29,0

32

ĐÀ NẴNG

781.200

50.000

831.200

2.414.700

154.062

48.849

202.911

1.561.742

20

97,7

24,4

64,7

33

QUẢNG NAM

76.300

94.800

171.100

365.200

0

73.750

15.155

64.006

0

77,8

8,9

17,5

34

QUẢNG NGÃI

155.000

93.200

174.400

402.100

0

73.750

7.224

55.974

0

79,1

4,1

13,9

35

BÌNH ĐỊNH

46.500

295.600

342.100

547.100

0

154.899

77.976

276.239

0

52,4

22,8

50,5

36

PHÚ YÊN

32.000

99.600

131.600

319.500

0

135.236

0

129.000

0

135,8

0,0

40,4

37

KHÁNH HÒA

162.000

440,800

602.800

1.008.700

0

473.779

875

307.972

0

107,5

0,1

30,5

38

NINH THUẬN

0

93.000

80.400

179.800

0

93.000

42.596

129.183

100,0

53,0

71,8

39

BÌNH THUẬN

40.000

86.000

126.000

218.900

0

132.762

11.860

103.494

0

154,4

9,4

47,3

IV

TÂY NGUYÊN

45.000

389.000

263.700

1.402.700

0

431.939

31.898

1.128.768

0

111,0

12,1

80,5

40

ĐẮK LẮK

45.000

91.000

136.000

237.800

0

141.500

2.216

96.208

0

155,5

1,6

40,5

41

ĐẮK NÔNG

0

89.500

19.200

106.600

0

89.523

14.935

87.185

100,0

77,8

81,8

42

GIA LAI

0

64.000

61.600

167.400

0

56.416

3.200

102.828

88,2

5,2

61,4

43

KON TUM

0

38.500

27.200

86.700

0

38.500

3.455

56.455

100,0

12,7

65,1

44

LÂM ĐỒNG

0

106.000

19.700

804.200

0

106.000

8.092

786.092

100,0

41,1

97,7

V

ĐÔNG NAM BỘ

5.612.200

1.439.800

6.996.800

30.796.000

201.401

1.532.628

1.193.700

20.383.916

4

106,4

17,1

66,2

45

HỒ CHÍ MINH

4.884.600

865.100

5.749.700

26.804.900

162.001

827.633

989.634

18.502.247

3

95,7

17,2

69,0

46

ĐỒNG NAI

298.200

49.000

347.200

2.003.000

0

511.563

164.666

895.397

0

1044,0

47,4

44,7

47

BÌNH DƯƠNG

39.400

0

39.400

83.800

39.400

0

39.400

191.234

100

100,0

228,2

48

BÌNH PHƯỚC

40.000

92.000

132.000

210.000

0

92.000

0

78.000

0

100,0

0,0

37,1

49

TÂY NINH

0

37.700

31.500

69.300

0

52.432

0

42.038

139,1

0,0

60,7

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

350.000

396.000

697.000

1.625.000

0

49.000

0

675.000

0

12,4

0,0

41,5

VI

Đ.BẰNG SÔNG CỬU LONG

1.015.400

1.629.300

2.108.900

4.161.600

117.731

1.630.587

802.775

2.912.676

12

100,1

38,1

70,0

51

LONG AN

90.000

434.100

524.100

676.400

0

444.116

400.000

513.621

0

102,3

76,3

75,9

52

TIỀN GIANG

0

65.700

2.700

59.800

0

67.787

0

56.614

103,2

0,0

94,7

53

BẾN TRE

5.200

47.500

52.700

131.700

0

47.500

0

31.250

0

100,0

0,0

23,7

54

TRÀ VINH

0

91.000

40.200

202.200

0

91.000

33.224

171.824

100,0

82,6

85,0

55

VĨNH LONG

0

77.500

33.700

124.300

0

106.708

0

134.300

137,7

0,0

108,0

56

CẦN THƠ

842.400

179.800

1.022.200

1.142.000

117.731

179.751

297.482

448.286

14

100,0

29,1

39,3

57

HẬU GIANG

0

111.100

26.700

202.300

0

111.062

0

175.625

100,0

0,0

86,8

58

SÓC TRĂNG

26.800

20.000

46.800

70.100

0

20.040

0

23.263

0

100,2

0,0

33,2

59

AN GIANG

0

162.700

69.200

451.100

0

151.450

5.969

385.519

93,1

8,6

85,5

60

ĐỒNG THÁP

0

172.300

4.600

546.200

0

143.475

0

638.716

83,3

0,0

116,9

61

KIÊN GIANG

0

95.000

62.400

205.700

0

95.000

0

143.265

100,0

0,0

69,6

62

BẠC LIÊU

0

86.100

86.100

98.600

0

86.100

66.100

78.600

100,0

76,8

79,7

63

CÀ MAU

51.000

86.500

137.500

251.200

0

86.598

0

111.893

0

100,1

0,0

44,5

Ghi chú:

(1) Không bao gồm chênh lệch 367.010 triệu đồng giữa số điều chỉnh giảm dư nợ năm 2018 là 719.483 triệu đồng đối với khoản đã nhận nợ các năm trước, nhưng không có phát sinh chi trả nợ năm 2018 do bàn giao nghĩa vụ nợ cho doanh nghiệp, với số tăng phát sinh chi trả nợ năm 2018 từ dự toán trả nợ năm 2018 cho những khoản đã trả nợ năm 2017 từ ứng trước của ngân sách năm 2018 là 352.473 triệu đồng.

(2) Không bao gồm số chênh lệch 280.757 triệu đồng giữa số điều chỉnh tăng dư nợ trong năm 2018 là 282.499 triệu đồng do nhận bàn giao nợ từ doanh nghiệp nhưng không có phát sinh vay năm 2018, với số phát sinh vay 1.742 triệu đồng năm 2018 nhưng không làm tăng dư nợ năm 2018 do đã nhận nợ năm 2017 nhưng chưa bố trí dự toán nhận nợ năm 2017 nên chưa hạch toán chi năm 2017.

PHỤ LỤC VI

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

A

B

1

2

3=2/1

TỔNG CHI NSTW (A+B+C+D)

948.404.000

1.023.883.401

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

198.699.000

198.529.117

99,9

B

CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1)

601.771.126

572.609.766

95,2

I

Chi đầu tư phát triển

91.388.714

71.507.481

78,2

1

Chi đầu tư cho các dự án

82.026.714

61.875.330

75,4

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

9.362.000

9.632.151

102,9

3

Chi đầu tư phát triển khác

II

Chi dự trữ quốc gia

970.000

1.931.870

199,2

III

Chi trả nợ lãi

110.000.000

104.442.700

94,9

IV

Chi viện trợ

1.300.000

1.459.567

112,3

V

Chi thường xuyên

385.474.680

393.268.148 (2)

102,0

1

Chi quốc phòng

130.150.000

127.436.062

97,9

2

Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội

71.400.000

70.975.869

99,4

3

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

13.535.741

16.925.482

125,0

4

Chi khoa học và công nghệ

9.357.125

8.378.379

89,5

5

Chi y tế, dân số và gia đình

11.247.504

13.928.983

123,8

6

Chi văn hóa thông tin

1.535.236

1.598.058

104,1

7

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

1.943.500

1.568.438

80,7

8

Chi thể dục thể thao

810.353

662.549

81,8

9

Chi bảo vệ môi trường

1.600.829

735.522

45,9

10

Chi các hoạt động kinh tế

22.411.237

22.032.251

98,3

11

Chi hoạt động của cơ quan QLNN, Đảng, đoàn thể

42.414.653

41.243.489

97,2

12

Chi đảm bảo xã hội

78.877.002

79.642.788

101,0

13

Chi thường xuyên khác

191.500

8.140.278

VI

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

0

0

VII

Dự phòng NSTW (3)

3.237.732

VIII

Các nhiệm vụ chi khác (4)

9.400.000

0

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

113.807.962

D

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP

147.933.874

138.936.556

93,9

Ghi chú:

(1) Bao gồm chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP.

(2) Bao gồm chi cải cách tiền lương.

(3) Không bao gồm 12.562.268 triệu đồng số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; số quyết toán của NSTW trong các lĩnh vực chi tương ứng.

(4) Gồm dự toán cải cách tiền lương và được quyết toán trong các lĩnh vực chi tương ứng.

PHỤ LỤC VII

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYT TOÁN

SO SÁNH QUYT TOÁN/DỰ TOÁN (%)

NSNN

NSTW(3)

NSĐP(4)

NSNN

NSTW

NSĐP

NSNN

NSTW

NSĐP

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

TỔNG CHI NSNN

1.523.200.000

601.771.126

921.428.874

1.869.791.887

686.417.728

1.183.374.159

I

Chi đầu tư phát triển

401.691.061

91.388.714

310.302.347

393.303.617

71.507.481

321.796.136

97,9

78,2

103,7

II

Chi dự trữ quc gia

970.000

970.000

0

1.931.870

1.931.870

0

199,2

199,2

III

Chi trả nợ lãi

112.518.000

110.000.000

2.518.000

106.583.600

104.442.700

2.140.900

94,7

94,9

85,0

IV

Chi viện trợ

1.300.000

1.300.000

0

1.459.567

1.459.567

0

112,3

112,3

V

Chi thường xuyên (1)

974.523.939

394.874.680

579.649.259

931.858.604

393.268.148

538.590.456

95,6

99,6

92,9

Trong đó:

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

229.074.000

13.535.741

215.538.259

220.435.763

16.925.482

203.510.281

96,2

125,0

94,4

Chi khoa học và công nghệ

12.190.000

9.357.125

2.832.875

11.110.813

8.378.379

2.732.434

91,1

89,5

96,5

VI

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100.000

0

100.000

298.005

298.005

298,0

298,0

VII

Dự phòng ngân sách (2)

32.097.000

3.237.732

28.859.268

VIII

Các nhiệm vụ chi khác

IX

Chi chuyn nguồn sang năm sau

434.356.624

113.807.962

320.548.662

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm chi cải cách tiền lương.

(2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.

(3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.

(4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.

PHỤ LỤC VIII

TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO NGUỒN VỐN
(Kèm theo Nghị quyết số 114/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

KINH PHÍ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NĂM

BAO GỒM

KINH PHÍ QUYẾT TOÁN TRONG NĂM

NGUỒN CÒN LẠI

TRONG ĐÓ

DỰ TOÁN ĐẦU NĂM

NGUỒN NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG
(nếu có)

BỔ SUNG TRONG NĂM
(nếu có) (*)

GIẢM TRỪ TRONG NĂM
(nếu có)

CHUYỂN NGUỒN NĂM SAU

DỰ TOÁN HỦY BỎ

A

B

1=2+3+4-5

2

3

4

5

6

7=1-6

8

9

TỔNG SỐ

433.836.046

384.908.373

33.444.466

15.483.207

0

385.127.870

48.708.176

35.841.513

9.365.587

I

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương

432.299.363

384.378.118

33.431.696

14.489.549

0

384.106.448

48.192.915

35.343.451

9.354.297

1

Văn phòng Chủ tịch nước

238.796

207.860

30.336

600

0

153.262

85.534

33.803

51.730

2

Văn phòng Quốc hội

1.688.518

1.404.360

276.207

7.951

0

977.427

711.091

328.681

382.259

3

Văn phòng Trung ương Đảng

2.665.886

2.013.980

522.774

129.132

0

2.197.677

468.209

204.252

332

4

Văn phòng Chính phủ

1.374.268

969.810

349.129

55.329

0

1.163.315

210.953

124.330

86.624

5

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

727.221

662.820

55.940

8.461

0

672.080

55.141

39.367

6.343

6

Tòa án nhân dân tối cao

3.741.328

3.268.020

459.601

13.707

0

3.698.389

42.939

25.096

17.836

7

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

3.169.702

3.041.180

95.090

33.432

0

2.999.208

170.494

65.861

104.633

8

Bộ Công an

77.721.305

73.711.660

3.371.155

638.490

0

73.289.311

4.431.994

4.025.002

8.113

9

Bộ Quốc phòng

155.817.704

137.099.839

15.710.601

3.007.264

0

135.853.605

19.964.099

18.956.438

22.224

10

Bộ Ngoại giao

2.456.353

2.188.820

107.011

160.522

0

2.215.846

240.507

55.615

150.274

11

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

6.249.165

5.043.342

393.528

812.295

0

5.456.521

792.644

392.614

310.573

12

Ủy ban sông Mê Kông

48.371

48.370

1

0

0

37.986

10.385

6

10.378

13

Bộ Giao thông

16.669.290

15.489.904

822.983

356.403

0

15.009.512

1.659.778

302.503

1.231.772

14

Bộ Công thương

2.596.863

2.086.940

333.640

176.283

0

2.161.249

435.614

234.420

193.571

15

Bộ Xây dựng

1.260.534

1.017.350

194.314

48.870

0

1.010.718

249.816

130.215

115.348

16

Bộ Y tế

12.869.752

8.374.865

1.406.037

3.088.850

0

9.752.793

3.116.959

1.670.919

1.406.748

17

Bộ Giáo dục và Đào tạo

7.322.367

5.966.370

1.008.731

347.266

0

6.054.180

1.268.187

507.270

704.610

18

Bộ Khoa học và Công nghệ

5.052.838

2.932.730

1.846.024

274.084

0

2.817.436

2.235.402

2.141.635

89.278

19

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.865.356

2.190.960

254.642

419.754

0

2.425.071

440.285

279.464

103.659

20

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

35.017.256

32.555.451

505.192

1.956.613

0

33.854.071

1.163.185

352.580

770.140

21

Bộ Tài chính

26.919.281

22.685.519

4.097.134

136.628

0

20.062.022

6.857.259

3.974.475

2.876.551

22

Bộ Tư pháp

2.324.639

2.108.740

167.800

48.099

0

2.174.869

149.770

30.620

51.355

23

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

228.974

227.490

1.484

0

0

200.347

28.627

2.261

25.555

24

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

2.122.192

1.941.960

26.052

154.180

0

1.880.607

241.585

143.470

96.423

25

Bộ Nội vụ

554.227

536.450

8.076

9.701

0

488.813

65.414

9.300

55.184

26

Bộ Tài nguyên và Môi trường

2.759.924

2.704.241

28.840

26.843

0

2.513.376

246.548

55.481

186.334

27

Bộ Thông tin và Truyền Thông

1.053.350

760.790

187.090

105.470

0

926.251

127.099

82.853

43.199

28

Ủy ban Dân tộc

455.244

258.630

102.466

94.148

0

319.613

135.631

134.042

1.589

29

Thanh tra Chính phủ

242.787

159.320

38.632

44.835

0

210.989

31.798

24.662

7.135

30

Kiểm toán Nhà nước

927.747

687.510

96.750

143.487

0

870.672

57.075

38.600

18.476

31

Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

126.912

125.302

1.610

0

0

118.387

8.525

1.511

7.014

32

Thông tấn xã Việt nam

648.538

621.300

21.502

5.736

0

617.758

30.780

27.544

3.117

33

Đài Truyền hình Việt Nam

149.177

134.630

11.376

3.171

0

107.159

42.018

0

42.018

34

Đài Tiếng nói Việt Nam

671.687

612.250

18.439

40.998

0

631.015

40.672

40.033

639

35

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ VN

1.474.842

1.178.180

216.417

80.245

0

1.152.903

321.939

286.953

34.686

36

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

762.185

574.770

182.281

5.134

0

534.638

227.547

117.337

108.994

37

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.054.863

801.350

200.421

53.092

0

857.736

197.127

182.783

14.287

38

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

805.425

551.090

227.439

26.896

0

556.310

249.115

242.897

5.354

39

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc VN

103.720

89.687

7.506

6.527

0

94.601

9.119

6.783

2.336

40

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

119.348

118.005

1.088

255

0

119.135

213

90

39

41

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

218.407

115.100

5.498

97.809

0

154.844

63.563

62.311

1.212

42

Hội Nông dân Việt Nam

159.155

154.470

2.283

2.402

0

154.772

4.383

1.018

3.366

43

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

41.648

32.290

6.476

2.882

0

36.205

5.443

5.402

41

44

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

236.372

184.070

30.990

21.312

0

230.623

5.749

2.954

2.795

45

Liên minh Hợp tác xã Việt Nam

96.976

91.523

1.110

4.343

0

95.598

1.378

0

153

46

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

48.488.870

46.648.820

0

1.840.050

0

47.197.548

1.291.322

0

0

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

75.755

75.720

35

0

0

75.081

674

101

106

III

Chi hỗ trcác tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp và các tchức khác do NSTW đảm bảo

1.336.640

454.535

12.735

869.370

0

822.166

514.474

497.961

11.183

IV

Chi hỗ trợ các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng... thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao

124.288

0

0

124.288

0

124.175

113

0

1

Ghi chú: (*) Đã bao gồm 5.370.580 triệu đồng vốn viện trợ, Chính phủ trình Quốc hội phân bổ chi tiết cho năm 2018.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 114/2020/QH14 về phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành

  • Số hiệu: 114/2020/QH14
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 18/06/2020
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 709 đến số 710
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản