Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2017/QH14 | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2017 |
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 và Nghị quyết số 49/2017/QH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Trên cơ sở xem xét các báo cáo: số 463/BC-CP, số 465/BC-CP ngày 18 tháng 10 năm 2017 số 536/BC-CP ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 739/BC-UBTCNS14 ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách; Báo cáo tiếp thu, giải trình số 214/BC-UBTVQH14 ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và ý kiến Đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2018
1. Tổng số thu ngân sách trung ương là 753.404 tỷ đồng (bảy trăm năm mươi ba nghìn, bốn trăm linh bốn tỷ đồng), Tổng số thu ngân sách địa phương là 565.796 tỷ đồng (năm trăm sáu mươi lăm nghìn, bảy trăm chín mươi sáu tỷ đồng).
2. Tổng số chi ngân sách trung ương là 948.404 tỷ đồng (chín trăm bốn mươi tám nghìn, bốn trăm linh bốn tỷ đồng), trong đó dự toán 321.151 tỷ đồng (ba trăm hai mươi mốt nghìn, một trăm năm mươi mốt tỷ đồng) để bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2018
1. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2018 theo từng lĩnh vực và chi tiết từng bộ, cơ quan trung ương theo các phụ lục số 1, 2 và 3 kèm theo.
2. Số bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu và phân bổ vốn chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương theo các phụ lục số 4, 5, 6 và 7 kèm theo.
3. Mức bội chi ngân sách địa phương và mức vay để bù đắp bội chi, vay để trả nợ gốc của từng địa phương theo phụ lục số 8 kèm theo.
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan khác ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của pháp luật và thông báo bằng văn bản đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Khẩn trương phê duyệt các chương trình mục tiêu để phân bổ, giao vốn kịp thời cho các bộ, ngành, địa phương đúng quy định.
3. Phân bổ vốn cho các chương trình, dự án có hiệu quả, có kế hoạch cắt giảm vốn đối với dự án triển khai chậm, bổ sung vốn cho dự án có khối lượng hoàn thành cao, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật, bảo đảm không dư thừa nguồn vốn. Tập trung đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các chương trình, dự án quan trọng quốc gia, các công trình cấp thiết đang đầu tư dở dang, hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng.
4. Trong giai đoạn 2018-2020, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương 70% số thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông phần ngân sách trung ương được hưởng phát sinh trên địa bàn từng địa phương năm trước liền kề năm hiện hành. Bố trí 30% còn lại cho Bộ Công an để thực hiện chi cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông của các cơ quan trực thuộc, thực hiện mua sắm tập trung một số phương tiện, trang thiết bị nghiệp vụ cần bảo đảm thống nhất, đồng bộ phục vụ công tác của lực lượng cảnh sát giao thông, đồng thời điều tiết hỗ trợ cho công an một số địa phương có nguồn thu khó khăn để chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn.
5. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, bội chi ngân sách địa phương, tổng mức vay của ngân sách địa phương (bao gồm vay để bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc), quyết định phân bổ dự toán ngân sách theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
6. Chỉ đạo các bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2018 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội đến từng cơ quan, đơn vị có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước trước ngày 31 tháng 12 năm 2017; thực hiện công khai, báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
7. Chỉ đạo và hướng dẫn các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và địa phương phân bổ vốn đầu tư phát triển ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn ngân sách trung ương; bố trí vốn để thu hồi vốn ứng trước nguồn ngân sách trung ương trong giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thu hồi; kiên quyết cắt giảm số vốn bố trí không đúng quy định; tăng cường các biện pháp để không phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản; hạn chế tối đa việc điều chỉnh danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn đã được cấp có thẩm quyền quyết định.
8. Chỉ đạo các địa phương thực hiện sắp xếp các khoản chi để bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2018; bố trí kinh phí đầy đủ cho các chính sách đã ban hành; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi và sử dụng nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương còn dư (sau khi đã bảo đảm đủ nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương) để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành, giảm yêu cầu hỗ trợ từ ngân sách trung ương để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội này.
Đối với các chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định tại Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước, phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính trong phạm vi dự toán chi ngân sách địa phương được giao hằng năm và nguồn tài chính khác để thực hiện, ngân sách trung ương không bổ sung.
Điều 4. Giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các Đại biểu Quốc hội trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật, giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương năm 2018 của các bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2017.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc Hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | 948.404 |
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 198.699 |
B | CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC | 749.705 |
I | Chi đầu tư phát triển | 187.000 |
II | Chi dự trữ quốc gia | 970 |
III | Chi trả nợ lãi | 110.000 |
IV | Chi viện trợ | 1.300 |
V | Chi thường xuyên | 425.235 |
1 | Chi quốc phòng | 130.400 |
2 | Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội | 71.400 |
3 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 24.884 |
4 | Chi khoa học và công nghệ | 9.440 |
5 | Chi y tế, dân số và gia đình | 17.800 |
6 | Chi văn hóa thông tin | 1.993 |
7 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 1.965 |
8 | Chi thể dục thể thao | 820 |
9 | Chi bảo vệ môi trường | 2.100 |
10 | Chi các hoạt động kinh tế | 34.689 |
11 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 46.116 |
12 | Chi bảo đảm xã hội | 83.218 |
13 | Chi thường xuyên khác | 410 |
VI | Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế | 9.400 |
VII | Dự phòng ngân sách | 15.800 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) | I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG) | II. CHI BỔ SUNG DỰ TRỮ QUỐC GIA | III. CHI TRẢ NỢ LÃI, VIỆN TRỢ | IV. CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG, CTMT) | V. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA | VI. CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU (CHI THƯỜNG XUYÊN) | VII. CHI THỰC HIỆN CCTL VÀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ | VIII. DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG | ||
TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | CHI THƯỜNG XUYÊN | ||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 7+8 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| TỔNG SỐ | 749.705.000 | 175.950.000 | 970.000 | 111.300.000 | 413.735.000 | 16.024.000 | 11.050.000 | 4.974.000 | 6.526.000 | 9.400.000 | 15.800.000 |
l | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | 475.361.135 | 87.591.466 | 970.000 | 415.490 | 382.795.702 | 291.037 | 15.000 | 276.037 | 3.297.440 |
|
|
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 226.130 | 18.270 |
|
| 207.860 |
|
|
|
|
|
|
2 | Văn phòng Quốc hội | 1.497.360 | 93.000 |
|
| 1.404.360 |
|
|
|
|
|
|
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 2.275.980 | 232.000 |
| 30.000 | 2.013.980 |
|
|
|
|
|
|
4 | Văn phòng Chính phủ | 1.262.810 | 293.000 |
|
| 969.810 |
|
|
|
|
|
|
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 719.820 | 57.000 |
|
| 662.820 |
|
|
|
|
|
|
6 | Tòa án nhân dân tối cao | 3.888.020 | 620.000 |
|
| 3.264.900 |
|
|
| 3.120 |
|
|
7 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 3.626.080 | 584.900 |
|
| 3.039.060 |
|
|
| 2.120 |
|
|
8 | Bộ Công an | 78.112.013 | 4.160.353 | 240.000 |
| 73.589.070 | 2.000 |
| 2.000 | 120.590 |
|
|
9 | Bộ Quốc phòng | 150.144.339 | 12.429.500 | 240.000 | 375.000 | 137.030.230 | 17.329 |
| 17.329 | 52.280 |
|
|
10 | Bộ Ngoại giao | 2.416.588 | 227.768 |
|
| 2.188.720 |
|
|
| 100 |
|
|
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 21.141.385 | 15.997.553 | 90.000 | 10.490 | 4.745.950 | 72.242 |
| 72.242 | 225.150 |
|
|
12 | Ủy ban sông Mê Kông | 48.370 |
|
|
| 48.370 |
|
|
|
|
|
|
13 | Bộ Giao thông vận tải | 43.602.904 | 28.113.000 |
|
| 15.462.734 |
|
|
| 27.170 |
|
|
14 | Bộ Công thương | 2.307.005 | 220.065 |
|
| 2.023.570 | 1.500 |
| 1.500 | 61.870 |
|
|
15 | Bộ Xây dựng | 1.308.765 | 291.415 |
|
| 1.000.430 | 2.000 |
| 2.000 | 14.920 |
|
|
16 | Bộ y tế | 13.654.865 | 5.260.000 | 20.000 |
| 6.395.520 | 500 |
| 500 | 1.978.845 |
|
|
17 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 7.322.878 | 1.356.508 |
|
| 5.942.450 | 5.000 |
| 5.000 | 18.920 |
|
|
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 3.174.730 | 242.000 |
|
| 2.932.730 |
|
|
|
|
|
|
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.941.166 | 750.206 |
|
| 2.163.090 | 3.000 |
| 3.000 | 24.870 |
|
|
20 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 32.872.425 | 316.974 |
|
| 31.768.480 | 50.372 |
| 50.372 | 736.599 |
|
|
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 2.349.125 | 316.974 |
|
| 1.245.180 | 50.372 |
| 50.372 | 736.599 |
|
| |
- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện | 30.523.300 |
|
|
| 30.523.300 |
|
|
|
|
|
| |
21 | Bộ Tài chính | 25.265.580 | 209.000 | 380.000 |
| 24.675.160 |
|
|
| 1.420 |
|
|
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế | 15.500.000 |
|
|
| 15.500.000 |
|
|
|
|
|
| |
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan | 5.348.700 |
|
|
| 5.348.700 |
|
|
|
|
|
| |
22. | Bộ Tư pháp | 2.567.740 | 459.000 |
|
| 2.107.290 | 700 |
| 700 | 750 |
|
|
23. | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 899.137 | 671.647 |
|
| 227.370 |
|
|
| 120 |
|
|
24 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 2.490.650 | 548.690 |
|
| 1.933.960 | 8.000 |
| 8.000 |
|
|
|
25 | Bộ Nội vụ | 654.258 | 117.808 |
|
| 520.800 | 15.500 |
| 15.500 | 150 |
|
|
26 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 4.187.241 | 1.483.000 |
|
| 2.699.241 | 5.000 |
| 5.000 |
|
|
|
27 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 893.790 | 118.000 |
|
| 745.770 | 25.900 | 15.000 | 10.900 | 4.120 |
|
|
28 | Ủy ban Dân tộc | 319.630 | 61.000 |
|
| 244.930 | 13.500 |
| 13.500 | 200 |
|
|
29 | Thanh tra Chính phủ | 192.320 | 33.000 |
|
| 159.320 |
|
|
|
|
|
|
30 | Kiểm toán Nhà nước | 1.252.510 | 565.000 |
|
| 687.510 |
|
|
|
|
|
|
31 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 207.302 | 82.000 |
|
| 125.302 |
|
|
|
|
|
|
32 | Thông tấn xã Việt Nam | 696.300 | 75.000 |
|
| 621.300 |
|
|
|
|
|
|
33 | Đài Truyền hình Việt Nam | 235.630 | 101.000 |
|
| 134.510 |
|
|
| 120 |
|
|
34 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 808.250 | 196.000 |
|
| 612.130 |
|
|
| 120 |
|
|
35 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 2.535.010 | 1.356.830 |
|
| 1.178.180 |
|
|
|
|
|
|
36 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 637.770 | 63.000 |
|
| 574.770 |
|
|
|
|
|
|
37 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 888.350 | 87.000 |
|
| 801.350 |
|
|
|
|
|
|
38 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 772.090 | 221.000 |
|
| 551.090 |
|
|
|
|
|
|
39 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 138.687 | 49.000 |
|
| 79.860 | 9.047 |
| 9.047 | 780 |
|
|
40 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 254.005 | 136.000 |
|
| 106.905 | 10.200 |
| 10.200 | 900 |
|
|
41 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 182.100 | 67.000 |
|
| 97.230 | 13.200 |
| 13.200 | 4.670 |
|
|
42 | Hội Nông dân Việt Nam | 246.470 | 92.000 |
|
| 135.060 | 17.200 |
| 17.200 | 2.210 |
|
|
43 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 65.640 | 33.350 |
|
| 28.620 | 3.200 |
| 3.200 | 470 |
|
|
44 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam | 285.070 | 101.000 |
|
| 170.000 |
|
|
| 14.070 |
|
|
45 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 412.523 | 321.000 |
|
| 75.090 | 15.647 |
| 15.647 | 786 |
|
|
46 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 3.365.000 | 3.365.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 5.715.629 | 5.715.629 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | 46.648.820 |
|
|
| 46.648.820 |
|
|
|
|
| . |
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo | 1.491.999 | 1.416.279 |
|
| 75.720 |
|
|
|
|
|
|
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 577.444 | 122.909 |
|
| 453.765 |
|
|
| 770 |
|
|
IV | Chi thực hiện một số nhiệm vụ Nhà nước giao cho các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các ngân hàng | 252.000 | 252.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V | Chi bổ sung có mục tiêu từ NSTW cho NSĐP | 122.452.351 | 86.567.346 |
|
| 17.857.404 | 15.612.811 | 11.035.000 | 4.577.811 | 2.414.790 |
|
|
VI | Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW | 12.552.409 |
|
|
| 12.552.409 |
|
|
|
|
|
|
VIl | Chi trả nợ lãi, viện trợ | 110.884.510 |
|
| 110.884.510 |
|
|
|
|
|
|
|
VIII | Chi Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu (chưa phân bổ) | 933.152 |
|
|
|
| 120.152 |
| 120.152 | 813.000 |
|
|
- Chi Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới | 60.000 |
|
|
|
| 60.000 | 60.000 |
|
|
| ||
- Chi Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững | 60.152 |
|
|
|
| 60.152 | 60.152 |
|
|
| ||
- Chi các Chương trình mục tiêu | 813.000 |
|
|
|
|
|
|
| 813.000 |
|
| |
IX | Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế | 9.400.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| 9.400.000 |
|
X | Dự phòng ngân sách trung ương | 15.800.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15.800.000 |
DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TÊN ĐƠN VỊ | TỔNG SỐ | CHI QUỐC PHÒNG, AN NINH | CHI GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO DẠY NGHỀ | CHI Y TẾ DÂN SỐ VÀ KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH | CHI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ | CHI VĂN HÓA THÔNG TIN, PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH, THÔNG TẤN, THỂ DỤC THỂ THAO | CHI LƯƠNG HƯU VÀ ĐẢM BẢO XÃ HỘI | CHI CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ | CHI SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG | CHI HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ | CHI KHÁC |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| TỔNG SỐ | 413.735.000 | 201.800.000 | 21.417.000 | 15.233.000 | 9.380.000 | 4.369.000 | 82.448.000 | 30.724.000 | 1.838.000 | 46.116.000 | 410.000 |
I | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | 382.795.702 | 201.550.000 | 14.468.180 | 9.879.200 | 8.838.230 | 3.422.815 | 76.701.170 | 22.445.350 | 921.557 | 44.569.200 |
|
1 | Văn phòng Chủ tịch nước | 207.860 | 160 | 207.700 | ||||||||
2 | Văn phòng Quốc hội | 1.404.360 | 4.000 | 25.000 | 90.000 | 1.285.360 | ||||||
3 | Văn phòng Trung ương Đảng | 2.013.980 | 205.500 | 57.370 | 155.000 | 1.000 | 2.000 | 1.593.110 | . | |||
4 | Văn phòng Chính phủ | 969.810 | 3.000 | 1.010 | 7.000 | 958.800 | ||||||
5 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 662.820 | 613.140 | 47.330 | 150 | 2.200 | ||||||
6 | Tòa án nhân dân tối cao | 3.264.900 | 32.660 | 2.260 | 3.229.980 | |||||||
7 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 3.039.060 | 49.270 | 3.710 | 2.986.080 | |||||||
8 | Bộ Công an | 73.589.070 | 71.400.000 | 135.300 | 440.000 | 229.670 | 30.600 | 32.000 | 1.021.000 | 60.500 | 240.000 | |
9 | Bộ Quốc phòng | 137.030.230 | 130.150.000 | 1.120.740 | 1.240.000 | 1.409.030 | 72.850 | 943.700 | 876.400 | 58.510 | 1.159.000 | . |
10 | Bộ ngoại giao | 2.188.720 | 29.600 | 3.630 | 20.000 | 2.135.490 | ||||||
11 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 4.745.950 | 998.910 | 44.600 | 790.990 | 500 | 2.552.140 | 69.800 | 289.010 | |||
12 | Ủy ban sông Mê Kông | 48.370 | 22.600 | 25.770 | ||||||||
13 | Bộ Giao thông vận tải | 15.462.734 | 454.330 | 91.400 | 53.160 | 500 | 14.509.500 | 19.584 | 334.260 | |||
14 | Bộ Công thương | 2.023.570 | 574.960 | 12.400 | 323.500 | 300 | 738.780 | 13.100 | 360.530 | |||
15 | Bộ Xây dựng | 1.000.430 | 462.480 | 58.400 | 178.610 | 450 | 179.500 | 14.900 | 106.090 | |||
16 | Bộ Y tế | 6.395.520 | 1.094.480 | 5.050.200 | 69.490 | 550 | 1.000 | 27.100 | 152.700 | |||
17 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 5.942.450 | 5.538.250 | 284.130 | 1.750 | 150 | 10.700 | 107.470 | ||||
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 2.932.730 | 5.300 | 2.805.910 | 400 | 5.320 | 115.800 | |||||
19 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.163.090 | 516.350 | 8.300 | 56.310 | 1.332.190 | 6.000 | 77.300 | 12.350 | 154.290 | ||
20 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 31.768.480 | 382.980 | 1.164.400 | 17.530 | 400 | 30.041.340 | 34.450 | 3.800 | 123.580 | ||
- Chi ngân sách do Bộ trực tiếp thực hiện | 1.245.180 | 382.980 | 17.530 | 400 | 682.440 | 34.450 | 3.800 | 123.580 | ||||
- Kinh phí ủy quyền cho địa phương thực hiện | 30.523.300 | 1.164.400 | 29.358.900 | |||||||||
21 | Bộ Tài chính | 24.675.160 | 144.930 | 53.870 | 500 | 760.000 | 604.900 | 23.110.960 | ||||
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Thuế | 15.500.000 | 15.500.000 | ||||||||||
- Kinh phí khoán chi của Tổng cục Hải quan | 5.348.700 | 5.348.700 | ||||||||||
22 | Bộ Tư pháp | 2.107.290 | 95.610 | 12.910 | 200 | 1.000 | 2.200 | 1.995.370 | ||||
23 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 227.370 | 149.170 | 2.000 | 76.200 | |||||||
24 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 1.933.960 | 67.340 | 48.150 | 300 | 200.100 | 2.410 | 1.615.660 | ||||
25 | Bộ Nội vụ | 520.800 | 183.230 | 19.750 | 69.320 | 7.420 | 241.080 | |||||
26 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 2.699.241 | 56.940 | 5.500 | 332.630 | 200 | 1.533.300 | 559.931 | 210.740 | |||
27 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 745.770 | 64.300 | 21.850 | 208.910 | 31.590 | 2.000 | 417.120 | ||||
28 | Ủy ban Dân tộc | 244.930 | 23.020 | 40.900 | 105.000 | 3.300 | 3.750 | 68.960 | ||||
29 | Thanh tra Chính phủ | 159.320 | 4.360 | 6.670 | 148.290 | |||||||
30 | Kiểm toán Nhà nước | 687.510 | 11.090 | 2.800 | 14.740 | 658.880 | ||||||
31 | Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 125.302 | 160 | 2.550 | 2.792 | 119.800 | ||||||
32 | Thông tấn xã Việt Nam | 621.300 | 700 | 1.710 | 618.890 | |||||||
33 | Đài Truyền hình Việt Nam | 134.510 | 19.510 | 115.000 | ||||||||
34 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 612.130 | 30.990 | 1.940 | 579.200 | |||||||
35 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 1.178.180 | 98.010 | 1.040.990 | 16.320 | 17.500 | 5.360 | |||||
36 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 574.770 | 19.130 | 544.210 | 8.730 | 1.000 | 1.700 | |||||
37 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 801.350 | 692.400 | 105.700 | 750 | 500 | 2.000 | |||||
38 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 551.090 | 382.660 | 166.930 | 1.500 | |||||||
39 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 79.860 | 3.220 | 3.820 | 500 | 4.200 | 68.120 | |||||
40 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 106.905 | 23.470 | 9.430 | 3.445 | 1.000 | 3.700 | 65.860 | ||||
41 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 97.230 | 15.860 | 1.200 | 8.420 | 4.000 | 500 | 1.200 | 66.050 | |||
42 | Hội Nông dân Việt Nam | 135.060 | 20.970 | 4.300 | 11.000 | 8.700 | 90.090 | |||||
43 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 28.620 | 120 | 9.310 | 1.250 | 17.940 | ||||||
44 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 170.000 | 101.950 | 49.500 | 1.990 | 1.000 | 4.310 | 11.250 | ||||
45 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 75.090 | 37.630 | 5.780 | 7.720 | 2.150 | 21.810 | |||||
46 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 46.648.820 | 1.764.000 | 44.884.820 | ||||||||
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do ngân sách trung ương đảm bảo | 75.720 |
| 300 |
| 5.190 | 31.260 |
| 10.000 |
| 28.970 |
|
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 453.765 |
| 7.630 | 500 | 33.440 | 135.525 | 2.110 | 34.500 | 4.880 | 235.180 |
|
IV | Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương | 17.857.404 | 250.000 | 4.579.012 | 4.812.829 | 77.000 | 62.800 | 3.237.301 | 4.402.413 | 369.020 | 67.029 |
|
V | Chi hỗ trợ các địa phương thực hiện chế độ, chính sách mới và thực hiện các nhiệm vụ khác của NSTW | 12.552.409 |
| 2.361.878 | 540.471 | 426.140 | 716.600 | 2.507.419 | 3.831.737 | 542.543 | 1.215.621 | 410.000 |
1 | Các nhiệm vụ chi giáo dục đào tạo khác của ngân sách trung ương | 2.361.878 | 2.361.878 | |||||||||
Kinh phí cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, kinh phí hỗ trợ đào tạo cho bộ đội, công an xuất ngũ; kinh phí thực hiện Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân; kinh phí thực hiện chính sách giảm nghèo đa chiều;… | 2.361.878 | 2.361.878 | ||||||||||
2 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp y tế khác của ngân sách trung ương | 540.471 | 540.471 | |||||||||
Kinh phí hỗ trợ bảo hiểm y tế cho người sinh sống tại huyện đảo, xã đảo; kinh phí thực hiện chính sách bảo hiểm trách nhiệm trong khám, chữa bệnh;. | 540.471 | 540.471 | ||||||||||
3 | Các nhiệm vụ chi khoa học công nghệ cấp quốc gia của ngân sách trung ương | 426.140 | 426.140 | |||||||||
4 | Các nhiệm vụ chi văn hóa thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tấn, thể dục thể thao khác của ngân sách trung ương | 716.600 | 716.600 | |||||||||
Kinh phí sản xuất phim; kinh phí đặt hàng các dịch vụ truyền hình; kinh phí điều chỉnh chế độ, định mức đối với vận động viên, huấn luyện viên,… | 716.600 | 716.600 | ||||||||||
5 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp đảm bảo xã hội khác của ngân sách trung ương | 2.507.419 | 2.507.419 | |||||||||
Chi trợ cấp cho người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ; chi trợ cấp thanh niên xung phong cơ sở miền Nam, dân công hỏa tuyến; hỗ trợ kinh phí cho đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; chính sách đối với người Việt Nam có công định cư ở nước ngoài… | 2.507.419 | 2.507.419 | ||||||||||
6 | Cục nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế khác của NSTW | 3.831.737 | 3.831.737 | |||||||||
Kinh phí thực hiện công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ địa phương; kinh phí thực hiện kế hoạch lập lại hành lang an toàn đường bộ, đường sắt; kinh phí thực hiện công tác phân giới cắm mốc, quản lý biên giới các tuyến Việt Nam - Lào, Việt Nam - Campuchia và triển khai 03 văn kiện biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc; kinh phí thực hiện đo đạc đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;… | 3.831.737 | 3.831.737 | ||||||||||
7 | Các nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường khác của ngân sách trung ương (xử lý ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở công lập, hỗ trợ giá điện gió,…) | 542.543 | 542.543 | |||||||||
8 | Các nhiệm vụ chi quản lý hành chính khác của ngân sách trung ương | 1.215.621 | 1.215.621 | |||||||||
Kinh phí điều chỉnh sinh hoạt phí cơ quan ngoài nước; kinh phí tổ chức Diễn đàn Nghị viện Châu Á Thái Bình Dương; chi đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và thuê đánh giá hệ số tín nhiệm quốc gia…. | 1.215.621 | 1.215.621 | ||||||||||
9 | Chi khác ngân sách trung ương | 410.000 | 410.000 |
DỰ TOÁN CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, CÁC ĐỊA PHƯƠNG | TỔNG 02 CTMTQG | 1. CTMTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG | 2. CTMTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI | ||||||
TỔNG CỘNG | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | CHI SỰ NGHIỆP | TỔNG CỘNG | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | CHI SỰ NGHIỆP | TỔNG CỘNG | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | CHI SỰ NGHIỆP | ||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4=5+6 | 5 | 6 | 7=8+9 | 8 | 9 |
| TỔNG CỘNG (A+B+C) | 16.024.000 | 11.050.000 | 4.974.000 | 7.305.000 | 5.000.000 | 2.305.000 | 8.719.000 | 6.050.000 | 2.669.000 |
A | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | 291.037 | 15.000 | 276.037 | 121.037 | 15.000 | 106.037 | 170.000 | - | 170.000 |
1 | Bộ Quốc phòng | 17.329 | - | 17.329 | 17.029 | - | 17.029 | 300 | - | 300 |
2 | Bộ Công an | 2.000 | - | 2.000 | - | - | - | 2.000 | - | 2.000 |
3 | Bộ Tư pháp | 700 | - | 700 | - | - | - | 700 | - | 700 |
4 | Bộ Công thương | 1.500 | - | 1.500 | - | - | - | 1.500 | - | 1.500 |
5 | Bộ lao động Thương binh và Xã hội | 50.372 | - | 50.372 | 25.872 | - | 25.872 | 24.500 | - | 24.500 |
6 | Bộ Xây dựng | 2.000 | - | 2.000 | - | - | - | 2.000 | - | 2.000 |
7 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 25.900 | 15.000 | 10.900 | 24.400 | 15.000 | 9.400 | 1.500 | - | 1.500 |
8 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 5.000 | - | 5.000 | - | - | - | 5.000 | - | 5.000 |
9 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 72.242 | - | 72.242 | 14.642 | - | 14.642 | 57.600 | - | 57.600 |
10 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 8.000 | - | 8.000 | - | - | - | 8.000 | - | 8000 |
11 | Bộ Nội vụ | 15.500 | - | 15.500 | - | - | - | 15.500 | - | 15.500 |
12 | Bộ Y tế | 500 | - | 500 | - | - | - | 500 | - | 500 |
13 | Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch | 3.000 | - | 3.000 | - | - | - | 3.000 | - | 3000 |
14 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 5.000 | - | 5.000 | - | - | - | 5.000 | - | 5.000 |
15 | Ủy ban Dân tộc | 13.500 | - | 13.500 | 11.500 | - | 11.500 | 2.000 | - | 2.000 |
16 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 9.047 | - | 9.047 | 7.147 | - | 7.147 | 1.900 | - | 1.900 |
17 | Trung ương Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 10.200 | - | 10.200 | 3.700 | - | 3.700 | 6.500 | - | 6.500 |
18 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 13.200 | - | 13.200 | 3.700 | - | 3.700 | 9.500 | - | 9.500 |
19 | Hội Nông dân Việt Nam | 17.200 | - | 17.200 | 5.700 | - | 5.700 | 11.500 | - | 11.500 |
20 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 3.200 | - | 3.200 | 700 | - | 700 | 2.500 | - | 2.500 |
21 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 15.647 | - | 15.647 | 6.647 | - | 6.647 | 9.000 | - | 9.000 |
B | Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 15.612.811 | 11.035.000 | 4.577.811 | 7.123.811 | 4.985.000 | 2.138.811 | 8.489.000 | 6.050.000 | 2.439.000 |
1 | Hà Giang | 683.167 | 477.090 | 206.077 | 412.467 | 284.390 | 128.077 | 270.700 | 192.700 | 78.000 |
1 | Tuyên Quang | 294.410 | 212.393 | 82.017 | 146.910 | 106.593 | 40.317 | 147.500 | 105.800 | 41.700 |
3 | Cao Bằng | 702.797 | 495.767 | 207.030 | 421.197 | 295.267 | 125.930 | 281.600 | 200.500 | 81.100 |
4 | Lạng Sơn | 583.409 | 425.770 | 157.639 | 309.609 | 229.370 | 80.239 | 273.800 | 196.400 | 77.400 |
5 | Lào Cai | 621.511 | 439.483 | 182.028 | 383.911 | 280.183 | 103.728 | 237.600 | 159.300 | 78.300 |
6 | Yên Bái | 405.774 | 287.405 | 118.369 | 221.174 | 155.005 | 66.169 | 184.600 | 132.400 | 52.200 |
7 | Thái Nguyên | 264.034 | 189.725 | 74.309 | 101.134 | 72.925 | 28.209 | 162.900 | 116.800 | 46.100 |
8 | Bắc Kạn | 338.109 | 239.073 | 99.036 | 185.409 | 128.173 | 57.236 | 152.700 | 110.900 | 41.800 |
9 | Phú Thọ | 403.728 | 283.889 | 119.839 | 150.528 | 102.289 | 48.239 | 253.200 | 181.600 | 71.600 |
10 | Bắc Giang | 330.995 | 231.735 | 99.260 | 126.795 | 86.335 | 40.460 | 204.200 | 145.400 | 58.800 |
11 | Hòa Bình | 481.647 | 353.201 | 128.446 | 251.347 | 188.001 | 63.346 | 230.300 | 165.200 | 65.100 |
12 | Sơn La | 645.498 | 452.193 | 193.305 | 369.698 | 254.393 | 115.305 | 275.800 | 197.800 | 78.000 |
13 | Lai Châu | 450.419 | 308.800 | 141.619 | 292.119 | 196.700 | 95.419 | 158.300 | 112.100 | 46.200 |
14 | Điện Biên | 601.848 | 414.169 | 187.679 | 385.148 | 273.069 | 112.079 | 216.700 | 141.100 | 75.600 |
15 | Quảng Ninh | 6.361 | 6.000 | 361 | 6.361 | 6.000 | 361 | - | - | - |
16 | Hải Dương | 150.200 | 107.700 | 42.500 | - | - | - | 150.200 | 107.700 | 42.500 |
17 | Hưng Yên | 107.600 | 80.000 | 27.600 | - | - | - | 107.600 | 80.000 | 27.600 |
18 | Hà Nam | 7.313 | 48.100 | 22.213 | 3.213 | - | 3.213 | 67.100 | 48.100 | 19.000 |
19 | Nam Định | 147.007 | 100.900 | 46.107 | 6.307 | - | 6.307 | 140.700 | 100.900 | 39.800 |
20 | Ninh Bình | 112.489 | 78.140 | 34.349 | 23.389 | 14.240 | 9.149 | 89.100 | 63.900 | 25.200 |
21 | Thái Bình | 200.141 | 136.200 | 63.941 | 10.241 | - | 10.241 | 189.900 | 136.200 | 53.700 |
22 | Thanh Hóa | 1.021.573 | 707.410 | 314.163 | 438.373 | 289.010 | 149.363 | 583.200 | 418.400 | 164.800 |
23 | Nghệ An | 787.722 | 557.844 | 229.878 | 344.822 | 238.444 | 106.378 | 442.900 | 319.400 | 123.500 |
24 | Hà Tĩnh | 316.997 | 220.634 | 96.363 | 58.697 | 36.834 | 21.863 | 258.300 | 183.800 | 74.500 |
25 | Quảng Bình | 271.580 | 188.899 | 82.681 | 112.280 | 76.099 | 36.181 | 159.300 | 112.800 | 46.500 |
26 | Quảng Trị | 236.056 | 167.216 | 68.840 | 96.756 | 65.916 | 30.840 | 139.300 | 101.300 | 38.000 |
27 | Thừa Thiên Huế | 192.703 | 137.497 | 55.206 | 68.803 | 47.197 | 21.606 | 123.900 | 90.300 | 33.600 |
28 | Quảng Nam | 472.921 | 369.954 | 102.967 | 226.021 | 192.854 | 33.167 | 246.900 | 177.100 | 69.800 |
29 | Quảng Ngãi | 478.669 | 327.611 | 151.058 | 275.669 | 183.411 | 92.258 | 203.000 | 144.200 | 58.800 |
30 | Bình Định | 289.154 | 197.290 | 91.864 | 160.954 | 106.790 | 54.164 | 128.200 | 90.500 | 37.700 |
31 | Phú Yên | 227.937 | 168.578 | 59.359 | 120.537 | 91.578 | 28.959 | 107.400 | 77.000 | 30.400 |
32 | Khánh Hòa | 4.241 | 4.000 | 241 | 4.241 | 4.000 | 241 | - | - | - |
33 | Ninh Thuận | 112.520 | 75.518 | 37.002 | 57.620 | 38.618 | 19.002 | 54.900 | 36.900 | 18.000 |
34 | Bình Thuận | 101.917 | 69.364 | 32.553 | 22.217 | 13.664 | 8.553 | 79.700 | 55.700 | 24.000 |
35 | Đắk Lắk | 278.111 | 194.465 | 83.646 | 120.411 | 82.765 | 37.646 | 157.700 | 111.700 | 46.000 |
36 | Đắk Nông | 117.548 | 84.403 | 33.145 | 43.248 | 31.103 | 12.145 | 74.300 | 53.300 | 2.100 |
37 | Gia Lai | 528.673 | 391.903 | 136.770 | 314.073 | 238.003 | 76.070 | 214.600 | 153.900 | 60.700 |
38 | Kon Tum | 385.707 | 280.896 | 104.811 | 258.607 | 191.196 | 67.411 | 127.100 | 89.700 | 37.400 |
39 | Lâm Đồng | 184.732 | 125.739 | 58.993 | 74.232 | 47.539 | 26.693 | 110.500 | 78.200 | 32.300 |
40 | Bình Phước | 111.183 | 76.068 | 35.115 | 35.283 | 21.668 | 13.615 | 75.900 | 54.400 | 21.500 |
41 | Tây Ninh | 91.555 | 64.478 | 27.077 | 20.255 | 13.378 | 6.877 | 71.300 | 51.100 | 20.200 |
42 | Long An | 169.576 | 118.246 | 51.330 | 25.876 | 15.146 | 10.730 | 143.700 | 103.100 | 40.600 |
43 | Tiền Giang | 144.328 | 100.100 | 44.228 | 20.128 | 11.000 | 9.128 | 124.200 | 89.100 | 35.100 |
44 | Bến Tre | 230.446 | 161.400 | 69.046 | 47.246 | 30.000 | 17.246 | 183.200 | 131.400 | 51.800 |
45 | Trà Vinh | 178.753 | 125.505 | 53.248 | 63.853 | 44.505 | 19.348 | 114.900 | 81.000 | 33.900 |
46 | Vĩnh Long | 78.535 | 54.169 | 24.366 | 7.435 | 3.169 | 4.266 | 71.100 | 51.000 | 20.100 |
47 | Hậu Giang | 86.992 | 60.950 | 26.042 | 16.592 | 10.450 | 6.142 | 70.400 | 50.500 | 19.900 |
48 | Sóc Trăng | 210.223 | 147.861 | 62.362 | 101.523 | 71.361 | 30.162 | 108.700 | 76.500 | 32.200 |
49 | An Giang | 158.376 | 109.194 | 49.182 | 40.176 | 24.394 | 15.782 | 118.200 | 84.800 | 33.400 |
50 | Đồng Tháp | 158.489 | 110.942 | 47.547 | 13.189 | 6.742 | 6.447 | 145.300 | 104.200 | 41.100 |
51 | Kiên Giang | 146.704 | 101.944 | 44.760 | 40.904 | 26.044 | 14.860 | 105.800 | 75.900 | 29.900 |
52 | Bạc Liêu | 107.541 | 75.640 | 31.901 | 39.741 | 27.040 | 12.701 | 67.800 | 48.600 | 19.200 |
53 | Cà Mau | 129.892 | 91.549 | 38.343 | 47.092 | 32.149 | 14.943 | 82.800 | 59.400 | 23.400 |
C | Chưa phân bổ | 120.152 | - | 120.152 | 60.152 | - | 60.152 | 60.000 | - | 60.000 |
DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI THƯỜNG XUYÊN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, CÁC ĐỊA PHƯƠNG | TỔNG SỐ 07 CTMT | 1. CTMT GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - VIỆC LÀM VÀ AN TOÀN LAO ĐỘNG | 2. CTMT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI | 3. CTMT Y TẾ - DÂN SỐ | 4. CTMT PHÁT TRIỂN VĂN HÓA | 5. CTMT ĐẢM BẢO TRẬT TỰ ATGT, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM VÀ MA TÚY | 6. CTMT PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG | 7. CTMT TÁI CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÒNG CHỐNG GIẢM NHẸ THIÊN TAI, ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG DÂN CƯ | ||||||||||
TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NGOÀI NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | VỐN NƯỚC NGOÀI | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | TỔNG SỐ | VỐN TRONG NƯỚC | ||
| TỔNG CỘNG (A+B) | 5.713.000 | 4.773.000 | 940.000 | 1.316.000 | 1.316.000 | 500.000 | 500.000 | 2.567.000 | 1.627.000 | 940.000 | 98.000 | 98.000 | 270.000 | 270.000 | 862.000 | 862.000 | 100.000 | 100.000 |
A | Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương | 3.298.210 | 2.358.210 | 940.000 | 905.486 | 905.486 | 85.929 | 85.929 | 2.029.805 | 1.089.805 | 940.000 | 4.500 | 4.500 | 131.690 | 131.690 | 132.800 | 132.800 | 8.000 | 8.000 |
1 | Tòa án Nhân dân tối cao | 3.120 | 3.120 | 3.120 | 3.120 | ||||||||||||||
2 | Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao | 2.120 | 2.120 | 2.120 | 2.120 | ||||||||||||||
3 | Bộ Quốc phòng | 52.280 | 52.280 | 30.800 | 30.800 | 1.000 | 1.000 | 3.310 | 3.310 | 3.000 | 3.000 | 2.370 | 2.370 | 11.800 | 11.800 | ||||
4 | Bộ Công an | 120.599 | 120.590 | 1.100 | 1.100 | 700 | 700 | 117.790 | 117.790 | 1.000 | 1.000 | ||||||||
5 | Bộ Tư pháp | 750 | 750 | 550 | 550 | 200 | 200 | ||||||||||||
6 | Bộ Tài chính | 1.420 | 1.420 | 1.420 | 1.420 | ||||||||||||||
7 | Bộ Công thương | 61.870 | 61.870 | 29.500 | 29.500 | 32.000 | 32.000 | 370 | 370 | ||||||||||
8 | Bộ lao động - Thương binh và Xã hội | 736.599 | 736.599 | 661.050 | 661.050 | 75.449 | 75.449 | 100 | 100 | ||||||||||
9 | Bộ Giao thông vận tải | 27.170 | 27.170 | 27.000 | 27.000 | 170 | 170 | ||||||||||||
10 | Bộ Xây dựng | 14.920 | 14.920 | 14.800 | 14.800 | 120 | 120 | ||||||||||||
11 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 4.120 | 4.120 | 3.600 | 3.600 | 400 | 400 | 120 | 120 | ||||||||||
12 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 18.920 | 18.920 | 17.600 | 17.600 | 1.150 | 1.150 | 170 | 170 | ||||||||||
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 225.150 | 225.150 | 72.750 | 72.750 | 200 | 200 | 24.000 | 24.000 | 200 | 200 | 120.000 | 120.000 | 8.000 | 8.000 | ||||
14 | Bộ Nội vụ | 150 | 150 | 150 | 150 | ||||||||||||||
15 | Bộ Y tế | 1.978.845 | 1.038.845 | 940.000 | 7.200 | 7.200 | 1.280 | 1.280 | 1.969.695 | 1.029.695 | 940.000 | 670 | 670 | ||||||
16 | Bộ Ngoại giao | 100 | 100 | 100 | 100 | ||||||||||||||
17 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 24.870 | 24.870 | 23.000 | 23.000 | 200 | 200 | 1.500 | 1.500 | 170 | 170 | ||||||||
18 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 120 | 120 | 120 | 120 | ||||||||||||||
19 | Ủy ban Dân tộc | 200 | 200 | 200 | 200 | ||||||||||||||
20 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 120 | 120 | 120 | 120 | ||||||||||||||
21 | Đài Truyền hình Việt Nam | 120 | 120 | 120 | 120 | ||||||||||||||
22 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 780 | 780 | 150 | 150 | 630 | 630 | ||||||||||||
23 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam | 14.070 | 14.070 | 13.600 | 13.600 | 350 | 350 | 120 | 120 | ||||||||||
24 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 900 | 900 | 800 | 800 | 100 | 100 | ||||||||||||
25 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 4.670 | 4.670 | 2.000 | 2.000 | 2.300 | 2.300 | 370 | 370 | ||||||||||
26 | Hội Nông dân Việt Nam | 2.210 | 2.210 | 1.200 | 1.200 | 650 | 650 | 360 | 360 | ||||||||||
27 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 470 | 470 | 100 | 100 | 370 | 370 | ||||||||||||
28 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 786 | 786 | 786 | 786 | ||||||||||||||
29 | Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam | 600 | 600 | 600 | 600 | ||||||||||||||
30 | Hội người cao tuổi Việt nam | 170 | 170 | 170 | 170 | ||||||||||||||
B | Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung trung ương | 2.414.790 | 2.414.790 |
| 410.514 | 410.514 | 414.071 | 414.071 | 537.195 | 537.195 |
| 93.500 | 93.500 | 138.310 | 138.310 | 729.200 | 729.200 | 92.000 | 92.000 |
1 | Hà Giang | 85.336 | 85.336 | 5.580 | 5.580 | 19.948 | 19.948 | 9.490 | 9.490 | 1.478 | 1.478 | 2.140 | 2.140 | 43.700 | 43.700 | 3.000 | 3.000 | ||
2 | Tuyên Quang | 50.726 | 50.726 | 3.595 | 3.595 | 1.570 | 1.570 | 7.636 | 7.636 | 985 | 985 | 2.340 | 2.340 | 32.600 | 32.600 | 2.000 | 2.000 | ||
3 | Cao Bằng | 39.982 | 39.982 | 2.550 | 2.550 | 1.467 | 1.467 | 8.920 | 8.920 | 1.595 | 1.595 | 2.050 | 2.050 | 21.400 | 21.400 | 2.000 | 2.000 | ||
4 | Lạng Sơn | 45.647 | 45.647 | 3.635 | 3.635 | 1.645 | 1.645 | 9.963 | 9.963 | 1.374 | 1.374 | 2.630 | 2.630 | 24.400 | 24.400 | 2.000 | 2.000 | ||
5 | Lào Cai | 40.842 | 40.842 | 4.635 | 4.635 | 1.719 | 1.719 | 7.539 | 7.539 | 1.239 | 1.239 | 2.110 | 2.110 | 20.600 | 20.600 | 3.000 | 3.000 | ||
6 | Yên Bái | 38.047 | 38.047 | 7.635 | 7.635 | 1.658 | 1.658 | 7.982 | 7.982 | 912 | 912 | 2.060 | 2.060 | 15.800 | 15.800 | 2.000 | 2.000 | ||
7 | Thái Nguyên | 49.386 | 49.386 | 7.820 | 7.820 | 11.510 | 11.510 | 9.893 | 9.893 | 1.783 | 1.783 | 2.680 | 2.680 | 13.700 | 13.700 | 2.000 | 2.000 | ||
8 | Bắc Kạn | 56.165 | 56.165 | 2.630 | 2.630 | 19.203 | 19.203 | 8.239 | 8.239 | 1.783 | 1.783 | 1.710 | 1.710 | 21.600 | 21.600 | 1.000 | 1.000 | ||
9 | Phú Thọ | 37.252 | 37.252 | 10.624 | 10.624 | 2.359 | 2.359 | 11.009 | 11.009 | 2.060 | 2.060 | 2.500 | 2.500 | 7.700 | 7.700 | 1.000 | 1.000 | ||
10 | Bắc Giang | 33.853 | 33.853 | 7.855 | 7.855 | 6.950 | 6.950 | 9.746 | 9.746 | 972 | 972 | 2.330 | 2.330 | 5.000 | 5.000 | 1.000 | 1.000 | ||
11 | Hòa Bình | 47.081 | 47.081 | 565 | 565 | 12.216 | 12.216 | 8.596 | 8.596 | 634 | 634 | 3.070 | 3.070 | 20.000 | 20.000 | 2.000 | 2.000 | ||
12 | Sơn La | 62.537 | 62.537 | 3.545 | 3.545 | 1.488 | 1.488 | 10.745 | 10.745 | 3.159 | 3.159 | 3.600 | 3.600 | 38.000 | 38.000 | 2.000 | 2.000 | ||
13 | Lai Châu | 45.446 | 45.446 | 3.535 | 3.535 | 1.298 | 1.298 | 8.703 | 8.703 | 1.590 | 1.590 | 1.720 | 1.720 | 27.100 | 27.100 | 1.500 | 1.500 | ||
14 | Điện Biên | 46.010 | 46.010 | 3.580 | 3.580 | 1.689 | 1.689 | 8.998 | 8.998 | 4.693 | 4.693 | 2.950 | 2.950 | 22.100 | 22.100 | 2.000 | 2.000 | ||
15 | Hà Nội | 60.720 | 60.720 | 29.860 | 29.860 | 10.270 | 10.270 | 13.550 | 13.550 | 2.000 | 2.000 | 5.040 | 5.040 | ||||||
16 | Hải Phòng | 40.202 | 40.202 | 6.821 | 6.821 | 20.290 | 20.290 | 9.291 | 9.291 | 700 | 700 | 3.100 | 3.100 | ||||||
17 | Quảng Ninh | 31.182 | 31.182 | 7.882 | 7.882 | 390 | 390 | 9.160 | 9.160 | 2.000 | 2.000 | 2.550 | 2.550 | 9.200 | 9.200 | ||||
18 | Hải Dương | 40.647 | 40.647 | 6.732 | 6.732 | 20.270 | 20.270 | 9.165 | 9.165 | 1.000 | 1.000 | 2.880 | 2.880 | 600 | 600 | ||||
19 | Hưng Yên | 29.465 | 29.465 | 596 | 596 | 18.270 | 18.270 | 7.109 | 7.109 | 1.500 | 1.500 | 1.990 | 1.990 | ||||||
20 | Vĩnh Phúc | 17.555 | 17.555 | 8.580 | 8.580 | 270 | 270 | 6.845 | 6.845 | 1.860 | 1.860 | ||||||||
21 | Bắc Ninh | 32.687 | 32.687 | 3.671 | 3.671 | 20.270 | 20.270 | 6.306 | 6.306 | 600 | 600 | 1.840 | 1.840 | ||||||
22 | Hà Nam | 25.824 | 25.824 | 6.663 | 6.663 | 6.521 | 6.521 | 7.700 | 7.700 | 1.300 | 1.300 | 1.740 | 1.740 | 900 | 900 | 1.000 | 1.000 | ||
23 | Nam Định | 29.083 | 29.083 | 8.798 | 8.798 | 5.242 | 5.242 | 9.583 | 9.583 | 1.100 | 1.100 | 2.560 | 2.560 | 800 | 800 | 1.000 | 1.000 | ||
24 | Ninh Bình | 18.176 | 18.176 | 645 | 645 | 1.546 | 1.546 | 7.185 | 7.185 | 1.510 | 1.510 | 1.990 | 1.990 | 3.300 | 3.300 | 2.000 | 2.000 | ||
25 | Thái Bình | 30.024 | 30.024 | 8.987 | 8.987 | 5.382 | 5.382 | 8.695 | 8.695 | 900 | 900 | 3.060 | 3.060 | 1.000 | 1.000 | 2.000 | 2.000 | ||
26 | Thanh Hóa | 65.258 | 65.258 | 4.065 | 4.065 | 2.787 | 2.787 | 17.913 | 17.913 | 2.343 | 2.343 | 4.150 | 4.150 | 32.000 | 32.000 | 2.000 | 2.000 | ||
27 | Nghệ An | 102.092 | 102.092 | 20.833 | 20.833 | 4.487 | 4.487 | 13.508 | 13.508 | 4.334 | 4.334 | 4.330 | 4.330 | 51.600 | 51.600 | 3.000 | 3.000 | ||
28 | Hà Tĩnh | 58.925 | 58.925 | 10.784 | 10.784 | 2.046 | 2.046 | 10.710 | 10.710 | 3.415 | 3.415 | 2.770 | 2.770 | 27.200 | 27.200 | 2.000 | 2.000 | ||
29 | Quảng Bình | 68.852 | 68.852 | 5.683 | 5.683 | 19.292 | 19.292 | 9.029 | 9.029 | 2.358 | 2.358 | 1.990 | 1.990 | 27.500 | 27.500 | 3.000 | 3.000 | ||
30 | Quảng Trị | 52.929 | 52.929 | 2.520 | 2.520 | 21.165 | 21.165 | 8.212 | 8.212 | 942 | 942 | 1.890 | 1.890 | 15.200 | 15.200 | 3.000 | 3.000 | ||
31 | Thừa Thiên Huế | 50.361 | 50.361 | 3.619 | 3.619 | 19.239 | 19.239 | 8.482 | 8.482 | 2.331 | 2.331 | 1.990 | 1.990 | 11.700 | 11.700 | 3.000 | 3.000 | ||
32 | Đà Nẵng | 18.726 | 18.726 | 8.605 | 8.605 | 720 | 720 | 6.711 | 6.711 | 1.000 | 1.000 | 1.690 | 1.690 | ||||||
33 | Quảng Nam | 49.988 | 49.988 | 5.782 | 5.782 | 4.535 | 4.535 | 8.988 | 8.988 | 1.293 | 1.293 | 2.390 | 2.390 | 25.000 | 25.000 | 2.000 | 2.000 | ||
34 | Quảng Ngãi | 31.936 | 31.936 | 2.673 | 2.673 | 1.195 | 1.195 | 9.225 | 9.225 | 1.473 | 1.473 | 1.970 | 1.970 | 14.400 | 14.400 | 1.000 | 1.000 | ||
35 | Bình Định | 58.131 | 58.131 | 8.615 | 8.615 | 21.191 | 21.191 | 9.607 | 9.607 | 848 | 848 | 1.870 | 1.870 | 15.000 | 15.000 | 1.000 | 1.000 | ||
36 | Phú Yên | 37.028 | 37.028 | 5.768 | 5.768 | 11.347 | 11.347 | 6.717 | 6.717 | 1.526 | 1.526 | 1.570 | 1.570 | 9.100 | 9.100 | 1.000 | 1.000 | ||
37 | Khánh Hòa | 37.759 | 37.759 | 19.695 | 19.695 | 3.270 | 3.270 | 7.964 | 7.964 | 1.930 | 1.930 | 4.9000 | 4.9000 | ||||||
38 | Ninh Thuận | 35.548 | 35.548 | 3.535 | 3.535 | 1.082 | 1.082 | 6.087 | 6.087 | 1.474 | 1.474 | 1.270 | 1.270 | 20.600 | 20.600 | 1.500 | 1.500 | ||
39 | Bình Thuận | 45.647 | 45.647 | 4.620 | 4.620 | 1.167 | 1.167 | 7.050 | 7.050 | 1.520 | 1.520 | 1.890 | 1.890 | 27.900 | 27.900 | 1.500 | 1.500 | ||
40 | Đắk Lắk | 55.591 | 55.591 | 11.643 | 11.643 | 11.534 | 11.534 | 10.407 | 10.407 | 1.477 | 1.477 | 2.130 | 2.130 | 16.400 | 16.400 | 2.000 | 2.000 | ||
41 | Đắk Nông | 28.592 | 28.592 | 2.444 | 2.444 | 1.092 | 1.092 | 7.953 | 7.953 | 633 | 633 | 1.470 | 1.470 | 13.000 | 13.000 | 2.000 | 2.000 | ||
42 | Gia Lai | 34.949 | 34.949 | 3.586 | 3.586 | 2.205 | 2.205 | 8.415 | 8.415 | 853 | 853 | 2.190 | 2.190 | 16.700 | 16.700 | 1.000 | 1.000 | ||
43 | Kon Tum | 58.012 | 58.012 | 2.455 | 2.455 | 19.268 | 19.268 | 7.918 | 7.918 | 1.081 | 1.081 | 1.590 | 1.590 | 24.700 | 24.700 | 1.000 | 1.000 | ||
44 | Lâm Đồng | 36.712 | 36.712 | 5.698 | 5.698 | 1.542 | 1.542 | 9.558 | 9.558 | 4.624 | 4.624 | 1.990 | 1.990 | 11.300 | 11.300 | 2.000 | 2.000 | ||
45 | Hồ Chí Minh | 42.843 | 42.843 | 24.905 | 24.905 | 70 | 70 | 12.728 | 12.728 | 5.140 | 5.140 | ||||||||
46 | Đồng Nai | 34.655 | 34.655 | 3.785 | 3.785 | 20.254 | 20.254 | 7.606 | 7.606 | 600 | 600 | 2.410 | 2.410 | ||||||
47 | Bình Dương | 35.011 | 35.011 | 5.784 | 5.784 | 20.470 | 20.470 | 5.987 | 5.987 | 1.000 | 1.000 | 1.770 | 1.770 | ||||||
48 | Bình Phước | 23.890 | 23.890 | 3.506 | 3.506 | 1.484 | 1.484 | 6.747 | 6.747 | 1.473 | 1.473 | 1.680 | 1.680 | 9.000 | 9.000 | ||||
49 | Tây Ninh | 18.376 | 18.376 | 532 | 532 | 1.204 | 1.204 | 6.524 | 6.524 | 526 | 526 | 1.490 | 1.490 | 6.100 | 6.100 | 2.000 | 2.000 | ||
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 26.519 | 26.519 | 15.726 | 15.726 | 562 | 562 | 6.161 | 6.161 | 1.000 | 1.000 | 1.370 | 1.370 | 1.700 | 1.700 | ||||
51 | Long An | 16.967 | 16.967 | 3.627 | 3.627 | 1.255 | 1.255 | 7.815 | 7.815 | 780 | 780 | 1.890 | 1.890 | 600 | 600 | 1.000 | 1.000 | ||
52 | Tiền Giang | 17.020 | 17.020 | 2.619 | 2.619 | 1.745 | 1.745 | 8.056 | 8.056 | 1.000. | 1.000 | 2.100 | 2.100 | 500 | 500 | 1.000 | 1.000 | ||
53 | Bến Tre | 20.543 | 20.543 | 5.635 | 5.635 | 1.682 | 1.682 | 7.916 | 7.916 | 1.550 | 1.550 | 1.760 | 1.760 | 500 | 500 | 1.500 | 1.500 | ||
54 | Trà Vinh | 16.093 | 16.093 | 2.541 | 2.541 | 1.298 | 1.298 | 6.705 | 6.705 | 2.289 | 2.289 | 1.360 | 1.360 | 900 | 900 | 1.000 | 1.000 | ||
55 | Vĩnh Long | 22.323 | 22.323 | 486 | 486 | 11.491 | 11.491 | 6.786 | 6.786 | 1.100 | 1.100 | 1.460 | 1.460 | 1.000 | 1.000 | ||||
56 | Cần Thơ | 25.896 | 25.896 | 15.642 | 15.642 | 270 | 270 | 6.974 | 6.974 | 1.550 | 1.550 | 1.460 | 1.460 | ||||||
57 | Hậu Giang | 14.899 | 14.899 | 566 | 566 | 1.477 | 1.477 | 7.226 | 7.226 | 2.360 | 2.360 | 1.270 | 1.270 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | ||
58 | Sóc Trăng | 18.256 | 18.256 | 3.560 | 3.560 | 1.196 | 1.196 | 6.892 | 6.892 | 1.048 | 1.048 | 1.360 | 1.360 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | ||
59 | An Giang | 21.092 | 21.092 | 5.647 | 5.647 | 1.566 | 1.566 | 7.611 | 7.611 | 568 | 568 | 1.900 | 1.900 | 800 | 800 | 3.000 | 3.000 | ||
60 | Đồng Tháp | 25.306 | 25.306 | 6.609 | 6.609 | 1.312 | 1.312 | 7.190 | 7.190 | 1.615 | 1.615 | 1.780 | 1.780 | 800 | 800 | 6.000 | 6.000 | ||
61 | Kiên Giang | 34.361 | 34.361 | 12.570 | 12.570 | 1.459 | 1.459 | 8.117 | 8.117 | 1.415 | 1.415 | 2.000 | 2.000 | 4.800 | 4.800 | 4.000 | 4.000 | ||
62 | Bạc Liêu | 18.343 | 18.343 | 3.625 | 3.625 | 1.545 | 1.545 | 6.694 | 6.694 | 2.119 | 2.119 | 1.160 | 1.160 | 1.200 | 1.200 | 2.000 | 2.000 | ||
63 | Cà Mau | 21.486 | 21.486 | 3.507 | 3.507 | 1.120 | 1.120 | 6.958 | 6.958 | 1.115 | 1.115 | 1.380 | 1.380 | 5.400 | 5.400 | 2.000 | 2.000 |
DỰ TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÂN CHIA VÀ SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TỈNH THÀNH PHỐ | THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (1) | THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP | TRONG ĐÓ | SỐ BỔ SUNG CÂN ĐỐI TỪ NSTW CHO NSĐP | SỐ BỔ SUNG THỰC HIỆN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG 1.3 TRIỆU ĐỒNG/ | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP | BỘI THU NSĐP | BỘI CHI NSĐP | TỔNG CHI CÂN ĐỐI NSĐP (BAO GỒM BỘI THU, BỘI CHI NSĐP) | |||
THU NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG 10% | TỔNG THU PHÂN CHIA | TỶ LỆ TIẾT PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG (%) | PHẦN NSĐP ĐƯỢC HƯỞNG | ||||||||||
A | B | 1 | 2=3+6 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=2+7+8 | 10 | 11 | 12=9+10+11 |
| TỔNG SỐ | 1.418.200.000 | 565.795.904 | 216.593.949 | 688.190.999 |
| 349.201.955 | 194.250.178 | 4.448.939 | 764.495.021 | 2.149.700 | 11.149.700 | 773.495.021 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 52.787.000 | 38.610.680 | 16.236.187 | 22.374.493 |
| 22.374.493 | 67.957.796 | 1.823.208 | 108.391.684 | 597.100 | 192.100 | 107.986.684 |
1 | HÀ GIANG | 2.033.000 | 1.650.710 | 641.910 | 1.008.800 | 100 | 1.008.800 | 6.925.012 | 159.949 | 8.735.671 | 112.800 | 8.622.871 | |
2 | TUYÊN QUANG | 1.756.000 | 1.577.000 | 606.825 | 970.175 | 100 | 970.175 | 4.084.211 | 130.341 | 5.791.552 | 13.100 | 5.778.452 | |
3 | CAO BẰNG | 1.124.000 | 923.680 | 455.380 | 468.300 | 100 | 468.300 | 5.630.617 | 150.162 | 6.704.459 | 95.300 | 6.609.159 | |
4 | LẠNG SƠN | 5.896.000 | 1.608.800 | 902.550 | 706.250 | 100 | 706.250 | 5.685.090 | 239.534 | 7.533.424 | 147.300 | 7.386.124 | |
5 | LÀO CAI | 5.644.500 | 4.026.900 | 2.430.300 | 1.596.600 | 100 | 1.596.600 | 4.469.925 | 8.496.825 | 55.000 | 8.551.825 | ||
6 | YÊN BÁI | 2.016.000 | 1.718.700 | 820.500 | 898.200 | 100 | 898.200 | 4.881.309 | 147.235 | 6.747.244 | 90.100 | 6.657.144 | |
7 | THÁI NGUYÊN | 13.112.000 | 9.437.300 | 3.149.500 | 6.287.800 | 100 | 6.287.800 | 2.044.557 | 11.481.857 | 120.000 | 11.601.857 | ||
8 | BẮC KẠN | 586.000 | 525.010 | 268.360 | 256.650 | 100 | 256.650 | 2.802.252 | 114.536 | 3.441.798 | 17.100 | 3.458.898 | |
9 | PHÚ THỌ | 6.025.000 | 4.788.110 | 1.316.310 | 3.471.800 | 100 | 3.471.800 | 4.973.822 | 9.761.932 | 9.761.932 | |||
10 | BẮC GIANG | 5.433.500 | 3.919.900 | 1.714.220 | 2.205.680 | 100 | 2.205.680 | 6.282.444 | 22.177 | 10.224.521 | 10.224.521 | ||
11 | HÒA BÌNH | 2.792.000 | 2.489.150 | 960.700 | 1.528.450 | 100 | 1.528.450 | 4.877.218 | 159.047 | 7.525.415 | 7.525.415 | ||
12 | SƠN LA | 3.654.000 | 3.410.300 | 1.645.300 | 1.765.000 | 100 | 1.765.000 | 5.857.077 | 350.652 | 9.618.029 | 9.618.029 | ||
13 | LAI CHÂU | 1.706.000 | 1.630.020 | 905.932 | 724.088 | 100 | 724.088 | 3.777.363 | 130.868 | 5.538.251 | 68.700 | 5.469.551 | |
14 | ĐIỆN BIÊN | 1.009.000 | 905.100 | 418.400 | 486.700 | 100 | 486.700 | 5.666.899 | 218.707 | 6.790.706 | 69.800 | 6.720.906 | |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 444.517.500 | 199.202.993 | 74.120.310 | 246.785.980 |
| 125.082.683 | 13.978.152 | 75.502 | 213.256.647 | 498.300 | 2.889.700 | 215.648.047 |
15 | HÀ NỘI | 238.370.000 | 93.801.105 | 40.377.000 | 152.640.300 | 35 | 53.424.105 | 93.081.105 | 1.212.900 | 95.014.005 | |||
16 | HẢI PHÒNG | 65.332.000 | 18.028.140 | 7.043.400 | 14.083.000 | 78 | 10.984.740 | 18.028.140 | 750.000 | 18.778.140 | |||
17 | QUẢNG NINH | 35.438.000 | 21.811.425 | 13.180.400 | 13.278.500 | 65 | 8.631.025 | 21.811.425 | 227.000 | 22.038.425 | |||
18 | HẢI DƯƠNG | 14.430.000 | 10.139.884 | 1.740.520 | 8.570.780 | 98 | 8.399.364 | 10.139.884 | 99.300 | 10.040.584 | |||
19 | HƯNG YÊN | 11.855.000 | 7.709.211 | 1.531.500 | 6.642.700 | 93 | 6.177.711 | 7.709.211 | 50.000 | 7.759.211 | |||
20 | VĨNH PHÚC | 29.640.000 | 14.507.474 | 1.312.700 | 24.895.800 | 53 | 13.194.774 | 14.507.474 | 378.100 | 14.885.574 | |||
21 | BẮC NINH | 23.861.000 | 14.927.664 | 3.190.800 | 14.140.800 | 83 | 11.736.864 | 14.927.664 | 271.700 | 15.199.364 | |||
22 | HÀ NAM | 6.632.000 | 4.978.080 | 1.184.480 | 3.793.600 | 100 | 3.793.600 | 1.010.010 | 5.988.090 | 30.400 | 5.957.690 | ||
23 | NAM ĐỊNH | 4.092.000 | 3.476.600 | 1.573.350 | 1.903.250 | 100 | 1.903.250 | 6.053.179 | 75.502 | 9.605.281 | 106.900 | 9.498.381 | |
24 | NINH BÌNH | 7.626.000 | 4.782.310 | 1.124.160 | 3.658.150 | 100 | 3.658.150 | 2.314.537 | 7.096.847 | 131.500 | 6.965.347 | ||
25 | THÁI BÌNH | 7.241.500 | 5.041.100 | 1.862.000 | 3.179.100 | 100 | 3.179.100 | 4.600.426 | 9.641.526 | 130.200 | 9.511.326 | ||
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT | 148.377.600 | 100.938.154 | 29.618.688 | 81.894.020 |
| 71.319.466 | 48.206.132 | 1.395.109 | 150.539.395 | 342.000 | 1.395.300 | 151.592.695 |
26 | THANH HÓA | 21.817.000 | 9.479.900 | 4.215.300 | 5.264.600 | 100 | 5.264.600 | 14.301.651 | 169.153 | 23.950.704 | 61.300 | 23.889.404 | |
27 | NGHỆ AN | 11.991.000 | 9.801.100 | 3.029.900 | 6.771.200 | 100 | 6.771.200 | 9.582.968 | 91.770 | 19.475.838 | 268.100 | 19.207.738 | |
28 | HÀ TĨNH | 8.508.000 | 4.923.893 | 1.489.393 | 3.434.500 | 100 | 3.434.500 | 5.719.191 | 354.280 | 10.997.364 | 48.000 | 11.045.364 | |
29 | QUẢNG BÌNH | 3.005.000 | 2.616.200 | 1.559.700 | 1.056.500 | 100 | 1.056.500 | 4.456.742 | 111.701 | 7.184.643 | 13.600 | 7.198.243 | |
30 | QUẢNG TRỊ | 2.547.000 | 1.967.150 | 727.250 | 1.239.900 | 100 | 1.239.900 | 3.440.576 | 30.163 | 5.437.889 | 9.700 | 5.447.589 | |
31 | THỪA THIÊN HuẾ | 6.435.600 | 5.576.800 | 1.635.600 | 3.941.200 | 100 | 3.941.200 | 1.506.730 | 162.970 | 7.246.500 | 31.000 | 7.277.500 | |
32 | ĐÀ NẴNG | 25.875.000 | 15.925.932 | 5.012.000 | 16.049.900 | 68 | 10.913.932 | 15.925.932 | 781.200 | 16.707.132 | |||
33 | QUẢNG NAM | 19.676.000 | 13.663.210 | 1.793.200 | 13.188.900 | 90 | 11.870.010 | 13.663.210 | 76.300 | 13.739.510 | |||
34 | QUẢNG NGÃI | 13.905.000 | 11.377.104 | 1.093.600 | 11.685.800 | 88 | 10.283.504 | 11.377.104 | 155.000 | 11.532.104 | |||
35 | BÌNH ĐỊNH | 6.729.000 | 5.612.350 | 2.342.550 | 3.269.800 | 100 | 3.269.800 | 3.013.820 | 8.626.170 | 466.500 | 8.672.670 | ||
36 | PHÚ YÊN | 2.761.000 | 2.460.465 | 824.745 | 1.635.720 | 100 | 1.635.720 | 2.904.044 | 171.826 | 5.536.335 | 32.000 | 5.568.335 | |
37 | KHÁNH HÒA | 14.665.000 | 10.308.400 | 3.320.800 | 9.705.000 | 72 | 6.987.600 | 10.308.400 | 162.000 | 10.470.400 | |||
38 | NINH THUẬN | 1.963.000 | 1.701.060 | 366.760 | 1.334.300 | 100 | 1.334.300 | 1.458.285 | 156.919 | 3.316.264 | 12.600 | 3.303.664 | |
39 | BÌNH THUẬN | 8.500.000 | 5.524.590 | 2.207.890 | 3.316.700 | 100 | 3.316.700 | 1.822.125 | 146.327 | 7.493.042 | 40.000 | 7.533.042 | |
IV | TÂY NGUYÊN | 18.951.000 | 16.507.000 | 7.072.929 | 9.434.071 |
| 9.434.071 | 23.446.477 | 85.344 | 40.038.821 | 170.300 | 45.000 | 39.913.521 |
40 | ĐẮK LẮK | 4.680.000 | 4.216.800 | 1.484.029 | 2.732.771 | 100 | 2.732.771 | 7.346.874 | 54.961 | 11.618.635 | 45.000 | 11.663.635 | |
41 | ĐẮK NÔNG | 1.835.000 | 1.585.800 | 794.500 | 791.300 | 100 | 791.300 | 3.059.715 | 4.645.515 | 70.300 | 4.575.215 | ||
42 | GIA LAI | 3.983.000 | 3.370.900 | 1.210.000 | 2.160.900 | 100 | 2.160.900 | 5.831.170 | 9.202.070 | 2.400 | 9.199.670 | ||
43 | KON TUM | 2.079.000 | 1.692.000 | 722.500 | 969.500 | 100 | 969.500 | 2.999.986 | 30.383 | 4.722.369 | 11.300 | 4.711.069 | |
44 | LÂM ĐỒNG | 6.374.000 | 5.641.500 | 2.861.900 | 2.779.600 | 100 | 2.779.600 | 4.208.732 | 0 | 9.850.232 | 86.300 | 9.763.932 | |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 559.244.000 | 142.961.999 | 63.299.170 | 285.760.900 |
| 79.662.829 | 3.924.646 |
| 146.886.645 | 6.200 | 5.612.200 | 152.492.645 |
45 | TP.HỒ CHÍ MINH | 376.780.000 | 77.684.764 | 42.124.000 | 197.559.800 | 18 | 35.560.764 | 77.684.764 | 4.884.600 | 82.569.364 | |||
46 | ĐỒNG NAI | 53.849.000 | 20.998.193 | 6.197.000 | 31.491.900 | 47 | 14.801.193 | 20.998.193 | 298.200 | 21.296.393 | |||
47 | BÌNH DƯƠNG | 52.330.000 | 17.795.024 | 6.210.800 | 32.178.400 | 36 | 11.584.224 | 17.795.024 | 39.400 | 17.834.424 | |||
48 | BÌNH PHƯỚC | 5.178.000 | 4.391.780 | 1.860.180 | 2.531.600 | 100 | 2.531.600 | 2.594.915 | 6.986.695 | 40.000 | 7.026.695 | ||
49 | TÂY NINH | 6.907.000 | 5.854.500 | 2.783.500 | 3.071.000 | 100 | 3.071.000 | 1.329.731 | 7.184.231 | 6.200 | 7.178.031 | ||
50 | BÀ RỊA VŨNG TÀU | 64.200.000 | 16.237.738 | 4.123.690 | 18.928.200 | 64 | 12.114.048 | 16.237.738 | 350.000 | 165.587.738 | |||
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 79.344.900 | 67.575.078 | 26.246.665 | 41.941.535 |
| 413.328.413 | 36.736.975 | 1.069.776 | 105.381.829 | 535.800 | 1.015.400 | 105.861.429 |
51 | LONG AN | 12.855.000 | 10.491.910 | 3.196.210 | 7.295.700 | 100 | 7.295.700 | 266.017 | 10.757.927 | 90.000 | 10.847.927 | ||
52 | TIỀN GIANG | 7.980.000 | 7.089.400 | 2.365.700 | 4.723.700 | 100 | 4.723.700 | 1.904.237 | 8.993.637 | 63.000 | 8.930.637 | ||
53 | BẾN TRE | 3.599.900 | 3.344.200 | 1.731.860 | 1.612.340 | 100 | 1.612.340 | 3.605.852 | 17.315 | 6.967.367 | 5.200 | 6.972.567 | |
54 | TRÀ VINH | 3.447.000 | 3.211.800 | 1.341.600 | 1.870.200 | 100 | 1.870.200 | 3.682.602 | 6.894.402 | 50.800 | 6.843.602 | ||
55 | VĨNH LONG | 5.770.000 | 4.825.000 | 2.040.600 | 2.784.400 | 100 | 2.784.400 | 1.284.965 | 210.899 | 6.320.864 | 43.800 | 6.277.064 | |
56 | CẦN THƠ | 11.076.000 | 8.738.478 | 2.539.125 | 6.812.475 | 91 | 6.199.353 | 8.738.478 | 842.400 | 9.580.878 | |||
57 | HẬU GIANG | 2.735.000 | 2.378.300 | 1.098.490 | 1.279.810 | 100 | 1.279.810 | 2.201.747 | 160.793 | 4.740.840 | 84.400 | 4.656.440 | |
58 | SÓC TRĂNG | 3.710.000 | 2.601.600 | 1.197.200 | 1.404.400 | 100 | 1.404.400 | 4.622.144 | 169.721 | 7.393.465 | 26.800 | 7.420.265 | |
59 | AN GIANG | 5.445.000 | 4.817.600 | 2.280.340 | 2.537.260 | 100 | 2.537.260 | 5.998.711 | 123.058 | 10.939.369 | 93.500 | 10.845.869 | |
60 | ĐỒNG THÁP | 6.651.000 | 5.023.100 | 2.355.700 | 2.667.400 | 100 | 2.667.400 | 4.693.126 | 94.455 | 9.810.681 | 167.700 | 9.642.981 | |
61 | KIÊN GIANG | 9.126.000 | 8.588.390 | 3.326.190 | 5.262.200 | 100 | 5.262.200 | 2.968.049 | 11.556.439 | 32.600 | 11.523.839 | ||
62 | BẠC LIÊU | 2.908.000 | 2.703.300 | 1.384.750 | 1.318.550 | 100 | 1.318.550 | 2.313.097 | 91.686 | 510.083 | 5.108.083 | ||
63 | CÀ MAU | 4.042.000 | 3.762.000 | 1.388.900 | 2.373.100 | 100 | 2.373.100 | 3.196.428 | 201.849 | 7.160.277 | 51.000 | 7.211.277 | |
Ghi chú (1): Thu NSNN đã bao gồm tổng số thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 283.000 tỷ đồng ( chưa trừ chi hoàn thuế giá trị gia tăng 104.000 tỷ đồng), thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế NSTW hưởng 100% là 44.978 tỷ đồng, thu tiền bán bớt phần vốn nhà nước tại một số doanh nghiệp 65.000 tỷ đồng, thu tiền sử dụng đất NSTW hưởng 100% là 5.000 tỷ đồng. Chưa bao gồm thu viện trợ 5.000 tỷ đồng.
DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG CÓ MỨC THU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Tên tỉnh, thành phố | Tổng số | Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ | Bổ sung vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ chính sách theo quy định và một số CTMT | Bổ sung vốn thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia |
A | B | 1=2+3+4 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ | 122.452.351 | 86.567.346 | 20.272.194 | 15.612.811 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 30.882.990 | 18.921.068 | 5.154.576 | 6.807.346 |
1 | HÀ GIANG | 2.808.384 | 1.581.764 | 543.453 | 683.167 |
2 | TUYÊN QUANG | 1.664.604 | 1.033.836 | 336.358 | 294.410 |
3 | CAO BẰNG | 2.983.755 | 1.871.408 | 409.550 | 702.797 |
4 | LẠNG SƠN | 2.242.888 | 1.324.334 | 335.145 | 583.409 |
5 | LÀO CAI | 2.319.818 | 1.427.702 | 270.605 | 621.511 |
6 | YÊN BÁI | 1.739.936 | 937.187 | 396.975 | 405.774 |
7 | THÁI NGUYÊN | 1.697.518 | 1.312.185 | 121.299 | 264.034 |
8 | BẮC KẠN | 1.712.039 | 1.142.579 | 231.351 | 338.109 |
9 | PHÚ THỌ | 2.158.828 | 1.415.793 | 339.307 | 403.728 |
10 | BẮC GIANG | 2.509.745 | 1.683.315 | 495.435 | 330.995 |
11 | HÒA BÌNH | 2.273.804 | 1.475.381 | 316.776 | 481.647 |
12 | SƠN LA | 2.557.969 | 1.287.020 | 625.451 | 645.498 |
13 | LAI CHÂU | 1.941.524 | 1.198.265 | 292.840 | 450.419 |
14 | ĐIỆN BIÊN | 22.721.178 | 1.230.299 | 440.031 | 601.848 |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 14.500.295 | 11.584.954 | 2.121.230 | 794.111 |
15 | HÀ NỘI | 1.852.014 | 1.599.872 | 252.142 | |
16 | HẢI PHÒNG | 2.218.678 | 2.097.145 | 121.533 | |
17 | QUẢNG NINH | 982.170 | 851.711 | 124.098 | 6.361 |
18 | HẢI DƯƠNG | 624.743 | 379.506 | 95.037 | 150.200 |
19 | HƯNG YÊN | 1.099.326 | 889.493 | 102.233 | 107.600 |
20 | VĨNH PHÚC | 976.313 | 228.996 | 747.317 | |
21 | BẮC NINH | 439.961 | 378.297 | 61.664 | |
22 | HÀ NAM | 1.209.607 | 1.074.282 | 65.012 | 70.313 |
23 | NAM ĐỊNH | 1.685.310 | 1.255.661 | 282.642 | 147.007 |
24 | NINH BÌNH | 1.543.179 | 1.336.505 | 94.185 | 112.489 |
25 | THÁI BÌNH | 1.868.994 | 1.493.486 | 175.367 | 200.141 |
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT | 31.471.653 | 20.523.293 | 6.434.370 | 4.513.990 |
26 | THANH HÓA | 4.040.905 | 2.153.252 | 866.080 | 1.021.573 |
27 | NGHỆ AN | 4.024.662 | 2.395.100 | 841.840 | 787.722 |
28 | HÀ TĨNH | 2.701.893 | 1.500.808 | 884.088 | 816.997 |
29 | QUẢNG BÌNH | 2.714.830 | 1.694.077 | 749.173 | 271.580 |
30 | QUẢNG TRỊ | 2.114.847 | 1.564.787 | 314.004 | 236.056 |
31 | THỪA THIÊN HuẾ | 2.256.878 | 1.713.752 | 350.423 | 192.703 |
32 | ĐÀ NẴNG | 2.021.858 | 1.979.233 | 42.625 | |
33 | QUẢNG NAM | 2.464.674 | 1.825.177 | 166.576 | 472.921 |
34 | QUẢNG NGÃI | 1.789.304 | 1.226.524 | 84.111 | 478.669 |
35 | BÌNH ĐỊNH | 2.647.969 | 1.490.590 | 868.225 | 289.154 |
36 | PHÚ YÊN | 119.342 | 450.767 | 440.638 | 227.937 |
37 | KHÁNH HÒA | 413.899 | 344.824 | 64.834 | 4.241 |
38 | NINH THUẬN | 1.709.983 | 1.231.898 | 365.565 | 112.520 |
39 | BÌNH THUẬN | 1.450.609 | 952.504 | 396.188 | 101.917 |
IV | TÂY NGUYÊN | 10.039.200 | 6.924.144 | 1.620.285 | 1.494.771 |
40 | ĐẮK LẮK | 2.675.671 | 1.911.968 | 485.592 | 278.111 |
41 | ĐẮK NÔNG | 1.751.633 | 1.411.136 | 222.949 | 117.548 |
42 | GIA LAI | 2.309.803 | 1.343.712 | 437.418 | 528.673 |
43 | KON TUM | 1.966.842 | 1.262.488 | 318.647 | 385.707 |
44 | LÂM ĐỒNG | 1.335.251 | 994.840 | 155.679 | 184.732 |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 12.288.753 | 11.134.581 | 951.434 | 202.738 |
45 | TP.HỒ CHÍ MINH | 4.026.611 | 3.707.023 | 319.588 | |
46 | ĐỒNG NAI | 4.707.215 | 4.579.192 | 128.023 | |
47 | BÌNH DƯƠNG | 1.068.654 | 978.578 | 90.076 | |
48 | BÌNH PHƯỚC | 881.976 | 569.079 | 201.714 | 111.183 |
49 | TÂY NINH | 1.255.427 | 1.000.333 | 163.539 | 91.555 |
50 | BÀ RỊA VŨNG TÀU | 348.870 | 300.376 | 48.494 | |
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 23.269.460 | 17.479.306 | 3.990.299 | 1.799.855 |
51 | LONG AN | 999.398 | 679.881 | 149.941 | 169.576 |
52 | TIỀN GIANG | 1.273.082 | 1.004.898 | 123.856 | 144.328 |
53 | BẾN TRE | 1.867.810 | 1.304.081 | 333.283 | 230.446 |
54 | TRÀ VINH | 1.894.822 | 1.356.818 | 359.251 | 178.753 |
55 | VĨNH LONG | 1.070.883 | 656.631 | 335.717 | 78.535 |
56 | CẦN THƠ | 2.310.634 | 2.021.150 | 289.484 | |
57 | HẬU GIANG | 1.335.857 | 975.833 | 273.032 | 86.992 |
58 | SÓC TRĂNG | 2.109.217 | 1.370.128 | 528.866 | 210.223 |
59 | AN GIANG | 2.174.750 | 1.552.867 | 463.507 | 158.376 |
60 | ĐỒNG THÁP | 1.907.373 | 1.503.647 | 245.237 | 158.489 |
61 | KIÊN GIANG | 2.703.591 | 2.287.063 | 269.824 | 146.704 |
62 | BẠC LIÊU | 1.672.492 | 1.287.028 | 277.923 | 107.541 |
63 | CÀ MAU | 1.949.551 | 1.479.281 | 340.378 | 129.892 |
BỘI THU, MỨC VAY BÙ ĐẮP BỘI CHI, VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2017/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TỈNH, THÀNH PHỐ | BỘI THU NSĐP | SỐ VAY TRONG NĂM | ||
TỔNG SỐ | GỒM | ||||
VAY ĐỂ BÙ ĐẮP BỘI CHI | VAY TRẢ NỢ GỐC | ||||
A | B | 1 | 2=3+4 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ | 2.149.700 | 21.513.900 | 11.149.700 | 10.364.200 |
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 597.100 | 1.396.900 | 192.100 | 1.204.800 |
1 | HÀ GIANG | 112.800 | 54.200 | 54.200 | |
2 | TUYÊN QUANG | 13.100 | 104.900 | 104.900 | |
3 | CAO BẰNG | 95.300 | 46.600 | 46.600 | |
4 | LẠNG SƠN | 147.300 | 25.700 | 25.700 | |
5 | LÀO CAI | 216.200 | 55.000 | 161.200 | |
6 | YÊN BÁI | 90.100 | 33.000 | 33.000 | |
7 | THÁI NGUYÊN | 252.700 | 120.000 | 132.700 | |
8 | BẮC KẠN | 53.800 | 17.100 | 36.700 | |
9 | PHÚ THỌ | 224.800 | 224.800 | ||
10 | BẮC GIANG | 137.400 | 137.400 | ||
11 | HÒA BÌNH | 89.200 | 89.200 | ||
12 | SƠN LA | 81.000 | 81.000 | ||
13 | LAI CHÂU | 68.700 | 55.000 | 55.000 | |
14 | ĐIỆN BIÊN | 69.800 | 22.400 | 22.400 | |
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 498.300 | 7.529.400 | 2.889.700 | 4.639.700 |
15 | HÀ NỘI | 4.686.500 | 1.212.900 | 3.473.600 | |
16 | HẢI PHÒNG | 1.106.600 | 750.000 | 356.600 | |
17 | QUẢNG NINH | 227.000 | 227.000 | ||
18 | HẢI DƯƠNG | 99.300 | 5.700 | 5.700 | |
19 | HƯNG YÊN | 130.000 | 50.000 | 80.000 | |
20 | VĨNH PHÚC | 503.600 | 378.100 | 125.500 | |
21 | BẮC NINH | 630.000 | 271.700 | 358.300 | |
22 | HÀ NAM | 30.400 | 112.800 | 112.800 | |
23 | NAM ĐỊNH | 106.900 | 74.600 | 74.600 | |
24 | NINH BÌNH | 131.500 | 49.700 | 49.700 | |
25 | THÁI BÌNH | 130.200 | 2.900 | 2.900 | |
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DHMT | 342.000 | 3.218.200 | 1.395.300 | 1.822.900 |
26 | THANH HÓA | 61.300 | 165.800 | 165.800 | |
27 | NGHỆ AN | 268.100 | 127.600 | 127.600 | |
28 | HÀ TĨNH | 165.100 | 48.000 | 117.100 | |
29 | QUẢNG BÌNH | 103.600 | 13.600 | 90.000 | |
30 | QUẢNG TRỊ | 84.200 | 9.700 | 74.500 | |
31 | THỪA THIÊN HUẾ | 112.300 | 31.000 | 81.300 | |
32 | ĐÀ NẴNG | 831.200 | 781.200 | 50.000 | |
33 | QUẢNG NAM | 171.100 | 76.300 | 94.800 | |
34 | QUẢNG NGÃI | 174.400 | 155.000 | 19.400 | |
35 | BÌNH ĐỊNH | 342.100 | 46.500 | 295.600 | |
36 | PHÚ YÊN | 131.600 | 32.000 | 99.600 | |
37 | KHÁNH HÒA | 602.800 | 162.000 | 440.800 | |
38 | NINH THUẬN | 12.600 | 80.400 | 80.400 | |
39 | BÌNH THUẬN | 126.000 | 40.000 | 86.000 | |
IV | TÂY NGUYÊN | 170.300 | 263.700 | 45.000 | 218.700 |
40 | ĐẮK LẮK | 136.000 | 45.000 | 91.000 | |
41 | ĐẮK NÔNG | 70.300 | 19.200 | 19.200 | |
42 | GIA LAI | 2.400 | 61.600 | 61.600 | |
43 | KON TUM | 11.300 | 27.200 | 27.200 | |
44 | LÂM ĐỒNG | 86.300 | 19.700 | 19.700 | |
V | ĐÔNG NAM BỘ | 6.200 | 6.996.800 | 5.612.200 | 1.384.600 |
45 | TP.HỒ CHÍ MINH | 5.749.700 | 4.884.600 | 865.100 | |
46 | ĐỒNG NAI | 347.200 | 298.200 | 49.000 | |
47 | BÌNH DƯƠNG | 39.400 | 39.400 | ||
48 | BÌNH PHƯỚC | 132.000 | 40.000 | 92.000 | |
49 | TÂY NINH | 6.200 | 31.500 | 31.500 | |
50 | BÀ RỊA VŨNG TÀU | 697.000 | 350.000 | 347.000 | |
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 535.800 | 2.108.900 | 1.015.400 | 1.093.500 |
51 | LONG AN | 524.100 | 90.000 | 434.100 | |
52 | TIỀN GIANG | 63.000 | 2.700 | 2.700 | |
53 | BẾN TRE | 52.700 | 5.200 | 47.500 | |
54 | TRÀ VINH | 50.800 | 40.200 | 40.200 | |
55 | VĨNH LONG | 43.800 | 33.700 | 33.700 | |
56 | CẦN THƠ | 1.022.200 | 842.400 | 179.800 | |
57 | HẬU GIANG | 84.400 | 26.700 | 26.700 | |
58 | SÓC TRĂNG | 46.800 | 26.800 | 20.000 | |
59 | AN GIANG | 93.500 | 69.200 | 69.200 | |
60 | ĐỒNG THÁP | 167.700 | 4.600 | 4.600 | |
61 | KIÊN GIANG | 32.600 | 62.400 | 62.400 | |
62 | BẠC LIÊU | 86.100 | 86.100 | ||
63 | CÀ MAU | 137.500 | 51.000 | 86.500 |
- 1Nghị quyết 29/2016/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 2Nghị quyết 343/2017/UBTVQH14 quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Công văn 11161/BNN-VPĐP năm 2016 tạm thời hướng dẫn phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2017 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Nghị quyết 87/2019/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 5Công văn 1254/LĐTBXH-VPQGGN năm 2021 về đánh giá kết quả thực hiện Quyết định 48/2016/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị quyết 29/2016/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017 do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 343/2017/UBTVQH14 quy định về lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm quốc gia, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm quốc gia, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm quốc gia, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Công văn 11161/BNN-VPĐP năm 2016 tạm thời hướng dẫn phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2017 thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 87/2019/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 8Công văn 1254/LĐTBXH-VPQGGN năm 2021 về đánh giá kết quả thực hiện Quyết định 48/2016/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Nghị quyết 50/2017/QH14 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2018 do Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 50/2017/QH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 941 đến số 942
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra