- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10577/BTC-QLN | Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: UBND tỉnh Điện Biên
Để triển khai xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018 cho các Bộ, ngành, địa phương đối với vốn viện trợ không hoàn lại và vốn hỗ trợ hợp tác của Chính phủ Việt Nam cho Chính phủ Lào, Chính phủ Campuchia theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước; Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 5/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2017, Thông tư số 71/2017/TT-BTC ngày 13/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2018-2020, Bộ Tài chính đề nghị quý Cơ quan:
(i) Đánh giá tình hình phân bổ, sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại, hỗ trợ hợp tác cho Chính phủ Lào và Chính phủ Campuchia năm 2017 (tình hình thực hiện các dự án trong 06 tháng đầu năm 2017 và dự kiến cả năm 2017);
(ii) Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2018-2020 chi tiết theo từng năm, nguồn vốn (vốn viện trợ cho Chính phủ Lào, vốn viện trợ cho Chính phủ Campuchia, vốn hỗ trợ hợp tác); theo từng hoạt động chính (đào tạo, dự án) và chi tiết theo từng dự án.
Số liệu chi tiết đề nghị cung cấp theo mẫu tại phụ lục kèm theo công văn và gửi cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) trước ngày 15 tháng 8 năm 2017 để tổng hợp, kịp thời hạn Bộ Tài chính xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018 theo quy định.
Thông tin chi tiết xin liên hệ: chuyên viên Phạm Công Minh, điện thoại 0904.131.990 hoặc email phamcongminh1@mof.gov.vn.
Bộ Tài chính xin thông báo và mong nhận được sự phối hợp chặt chẽ của Quý Cơ quan để việc xây dựng dự toán được kịp thời, đảm bảo đủ kinh phí cho các nhiệm vụ được giao./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU SỐ 1
PHỤ LỤC SỐ LIỆU VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO CHƯƠNG TRÌNH/DỰ ÁN CỦA LÀO VÀ CAMPUCHIA
(Kèm theo công văn số 10577/BTC-QLN ngày 10 tháng 8 năm 2017)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên chương trình dự án | Cơ quan, địa phương thực hiện | QĐ phê duyệt (cơ sở pháp lý) | Thời gian thực hiện | Tổng mức đầu tư | Tổng mức vốn viện trợ | Kinh phí viện trợ đã giao đến hết 2016 | Năm 2017 | Dự kiến kinh phí 2018 | Dự kiến kinh phí 2019 | Dự kiến kinh phí 2020 | ||
Kinh phí giao năm 2017 | Kinh phí sử dụng 6 tháng đầu năm 2017 | Ước cả năm 2017 | |||||||||||
1 | Vốn viện trợ cho Chính phủ Lào |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên chương trình/dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Vốn viện trợ cho Chính phủ Campuchia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên chương trình/dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vốn hỗ trợ hợp tác cho Chính phủ Lào và Campuchia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tên chương trình/dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 2
PHỤ LỤC SỐ LIỆU VỐN VIỆN TRỢ CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM CHO ĐÀO TẠO VỚI LÀO VÀ CAMPUCHIA
(Kèm theo công văn số 10577/BTC-QLN ngày 10 tháng 8 năm 2017)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Tên chương trình, dự án | Năm 2017 | Dự kiến kinh phí chuyển năm 2018 | Dự kiến kinh phí 2018 | Dự kiến kinh phí 2019 | Dự kiến kinh phí 2020 | ||
Kinh phí giao năm 2017 | Kinh phí sử dụng 6 tháng đầu năm 2017 | Ước cả năm 2017 | ||||||
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
I | BỘ NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 216/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 điều chỉnh Dự án đầu tư "Phát triển nước ngầm cung cấp nước nông thôn tỉnh Tây Nguyên Việt Nam" (thuộc nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Nhật Bản) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 963/UBDT-CSDT năm 2012 giao cho cấp xã làm chủ đầu tư công trình thuộc nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Ai Len cho xã đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Công văn 7980/BKHĐT-KTĐN năm 2017 về tổng hợp kế hoạch đầu tư công nguồn vốn nước ngoài trung hạn giai đoạn 2016-2020 và năm 2018 đối với dự án viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn chi phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Công văn 6150/BYT-KH-TC về giảm cấp ngân sách chi thường xuyên của bệnh viện trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 và năm 2018 do Bộ Y tế ban hành
- 5Nghị quyết 70/2018/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
- 7Công văn 9789/BKHĐT-TH năm 2017 về góp ý dự thảo nghị quyết điều hành năm 2018 của Chính phủ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Thông tư 132/2017/TT-BTC về quy định tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 9519/BTC-QLN năm 2019 về hạch toán mục lục ngân sách vốn viện trợ của Việt Nam cho Lào và Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 802/NQ-UBTVQH14 về điều chỉnh kế hoạch vốn vay nước ngoài sang vốn viện trợ (chi thường xuyên) năm 2019 cho tỉnh Trà Vinh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 114/2020/QH14 về phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
- 1Quyết định 216/QĐ-BNN-TCTL năm 2011 điều chỉnh Dự án đầu tư "Phát triển nước ngầm cung cấp nước nông thôn tỉnh Tây Nguyên Việt Nam" (thuộc nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Nhật Bản) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 963/UBDT-CSDT năm 2012 giao cho cấp xã làm chủ đầu tư công trình thuộc nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Ai Len cho xã đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Chỉ thị 29/CT-TTg năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 71/2017/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm 2018-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 7980/BKHĐT-KTĐN năm 2017 về tổng hợp kế hoạch đầu tư công nguồn vốn nước ngoài trung hạn giai đoạn 2016-2020 và năm 2018 đối với dự án viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn chi phát triển do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Công văn 6150/BYT-KH-TC về giảm cấp ngân sách chi thường xuyên của bệnh viện trong dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 và năm 2018 do Bộ Y tế ban hành
- 8Nghị quyết 70/2018/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Quốc hội ban hành
- 9Nghị quyết 49/2017/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
- 10Công văn 9789/BKHĐT-TH năm 2017 về góp ý dự thảo nghị quyết điều hành năm 2018 của Chính phủ do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Thông tư 132/2017/TT-BTC về quy định tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 54/2018/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư 38/2019/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020-2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 9519/BTC-QLN năm 2019 về hạch toán mục lục ngân sách vốn viện trợ của Việt Nam cho Lào và Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị quyết 802/NQ-UBTVQH14 về điều chỉnh kế hoạch vốn vay nước ngoài sang vốn viện trợ (chi thường xuyên) năm 2019 cho tỉnh Trà Vinh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 16Nghị quyết 114/2020/QH14 về phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Quốc hội ban hành
Công văn 10577/BTC-QLN năm 2017 xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 nguồn vốn viện trợ không hoàn lại, vốn hỗ trợ hợp tác cho Lào và Campuchia do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10577/BTC-QLN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/08/2017
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Xuân Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực