Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 113/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Xét Tờ trình số 271/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 184/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất dự toán ngân sách nhà nước năm 2018. Nội dung cụ thể như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn : 9.236.000 triệu đồng, bao gồm:

a) Thu nội địa  : 9.100.000 triệu đồng;

b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu : 136.000 triệu đồng.

2. Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng : 14.361.230 triệu đồng, bao gồm:

a) Thu được hưởng theo phân cấp : 8.689.590 triệu đồng;

b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương : 5.671.640 triệu đồng, trong đó:

- Bổ sung cân đối ổn định  : 2.968.049 triệu đồng;

- Bổ sung có mục tiêu : 2.703.591 triệu đồng.

3. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2018

Tổng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2018 là 14.328.630 triệu đồng, bao gồm:

a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 11.625.039 triệu đồng.

b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu và nhiệm vụ khác: 2.703.591 triệu đồng.

4. Bội thu ngân sách địa phương: 32.600 triệu đồng

5. Tổng số nợ gốc của ngân sách địa phương phải trả năm 2018 là 95.000 triệu đồng, được bố trí từ nguồn bội thu ngân sách tỉnh: 32.600 triệu đồng; từ nguồn vay lại của Chính phủ: 62.400 triệu đồng.

(Phụ lục 01, 02, 03, 04 kèm theo)

Điều 2. Một số biện pháp chủ yếu tổ chức thực hiện tài chính ngân sách năm 2018

1. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp vừa và nhỏ, bảo đảm cạnh tranh bình đẳng. Tiếp tục rà soát triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu đãi về đất đai, thuế, hải quan. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt là trong lĩnh vực thuế, hải quan.

2. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật ngân sách nhà nước, các luật thuế sửa đổi bổ sung và nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Ngay từ đầu năm, cơ quan thuế, hải quan triển khai ngay nhiệm vụ thu năm 2018 cho các địa phương, đơn vị; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nợ đọng thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước. Các cơ quan chức năng phối hợp chặt chẽ trong quản lý thu, chống thất thu, ngăn chặn có hiệu quả các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, trốn, lậu thuế, phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ, gian lận thuế.

3. Rà soát, đánh giá toàn diện về quản lý đầu tư công, xây dựng cơ bản. Tiếp tục tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020. Ưu tiên phân bổ vốn đầu tư phát triển để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; vốn đối ứng ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước.

4. Tiếp tục triển khai lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí vào giá các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước, đồng thời với việc giao quyền tự chủ về tổ chức, biên chế đối với các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ. Các ngành, các cấp khẩn trương chuẩn bị đầy đủ các điều kiện làm cơ sở để giao quyền tự chủ cho đơn vị sự nghiệp công lập; từng bước chuyển phương thức hỗ trợ trực tiếp của nhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập sang cơ chế đặt hàng; đồng thời, nhà nước có chính sách hỗ trợ cho các đối tượng chính sách khi điều chỉnh tăng giá dịch vụ công.

5. Các ngành, các cấp, các địa phương thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn theo đúng quy định của pháp luật. Siết chặt kỷ luật tài chính, ngân sách; quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước theo đúng dự toán ngân sách được giao; hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán, các trường hợp ứng thực hiện theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước. Triệt để tiết kiệm các khoản chi liên quan đến mua sắm phương tiện, trang thiết bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác nước ngoài.

 6. Năm 2018 và các năm tiếp theo, ngân sách cấp tỉnh có thể tiếp tục khó khăn, các cấp ngân sách địa phương phải thực hiện sắp xếp các khoản chi bảo đảm kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm năm 2018, đẩy mạnh các biện pháp tăng thu, tiết kiệm chi; đồng thời phấn đấu tăng thu để nâng mức ngân sách địa phương bảo đảm thực hiện các chính sách an sinh xã hội do nhà nước ban hành. Đối với các chế độ, chính sách, nhiệm vụ chi có tính chất đặc thù do Hội đồng nhân dân cấp mình quyết định, phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính hợp pháp để thực hiện, ngân sách cấp tỉnh không hỗ trợ.

7. Tập trung đôn đốc thu hồi nợ vay tôn nền cụm, tuyến dân cư vượt lũ để thanh toán các khoản nợ vay đến hạn; kiên quyết xử lý nợ tạm ứng ngân sách của các ngành, các cấp đã kéo dài nhiều năm.

8. Về cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương:

a) Năm 2018 tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương để điều chỉnh mức lương cơ sở tăng thêm (nếu có) theo quy định. Yêu cầu các địa phương phấn đấu tăng thu để tăng tạo nguồn cải cách tiền lương của ngân sách cấp mình và dành nguồn chủ động thực hiện các chính sách, chế độ an sinh xã hội theo quy định (sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương của địa phương).

b) Trường hợp các đơn vị, địa phương sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách, chế độ an sinh xã hội của địa phương vẫn còn dư thì chuyển về ngân sách cấp tỉnh tập trung điều hòa hỗ trợ cho các địa phương còn thiếu nguồn thực hiện chính sách an sinh xã hội theo quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017 - 2020.

9. Tiếp tục tổ chức thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020. Công khai, minh bạch và đơn giản hóa các thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính và nâng cao trách nhiệm, năng lực và tính chuyên nghiệp của đội ngũ cán bộ công chức ngành tài chính. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công khai trong quản lý tài chính ngân sách theo đúng Luật ngân sách nhà nước.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đặng Tuyết Em

 

PHỤ LỤC I

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Số tiền

 

 

A

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

14.361.230

 

I

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG THEO PHÂN CẤP

8.689.590

 

II

THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN

5.671.640

 

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

2.968.049

 

2

Thu bổ sung có mục tiêu

2.703.591

 

B

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

14.328.630

 

1

Tổng chi cân đối ngân sách địa phương

11.625.039

 

a)

Chi đầu tư phát triển

3.230.230

 

b)

Chi thường xuyên

7.953.065

 

c)

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

700

 

d)

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.040

 

đ)

Dự phòng ngân sách

231.130

 

e)

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

208.874

 

2

Chi các chương trình mục tiêu

2.703.591

 

a)

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

146.704

 

b)

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.556.887

 

C

BỘI CHI/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

32.600

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

95.000

 

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

62.400

 

2

 Từ nguồn bội thu ngân sách địa phương

32.600

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

62.400

 

STT

Nội dung

Số tiền

 

 

Vay để trả nợ gốc

62.400

 

 

PHỤ LỤC II

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018

Trung ương giao

HĐND TỈNH GIAO

BAO GỒM

Ngân sách Trung ương hưởng

Ngân sách địa phương hưởng

TRONG ĐÓ

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách cấp huyện và xã

1

2

3

4=5+6

5

6=7+8

7

8

 

Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn (A+B)

9.126.000

9.236.000

546.410

8.689.590

6.816.007

1.873.583

I

 THU NỘI ĐỊA

8.990.000

9.100.000

410.410

8.689.590

6.816.007

1.873.583

 

 Trong đó: Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết

6.800.000

6.910.000

410.410

6.499.590

5.289.847

1.209.743

1

 Thu từ doanh nghiệp nhà nước Trung ương

410.000

410.000

-

410.000

410.000

-

a

 Thuế trị giá gia tăng

323.000

323.000

-

323.000

323.000

 

b

 Thuế thu nhập doanh nghiệp

40.000

40.000

-

40.000

40.000

 

c

 Thuế tài nguyên

47.000

47.000

-

47.000

47.000

 

d

 Thu khác

 

 

-

-

 

 

2

 Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương

245.000

245.000

-

245.000

245.000

-

a

 Thuế trị giá gia tăng

160.000

160.000

-

160.000

160.000

-

b

 Thuế thu nhập doanh nghiệp

60.000

60.000

-

60.000

60.000

-

c

 Thuế tài nguyên

25.000

25.000

-

25.000

25.000

-

d

 Thu hồi vốn và thu khác

-

-

-

-

-

-

3

 Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

230.000

230.000

-

230.000

230.000

-

a

 Thuế trị giá gia tăng

170.000

170.000

-

170.000

170.000

-

b

 Thuế thu nhập doanh nghiệp

47.500

47.500

-

47.500

47.500

-

c

 Thuế tiêu thụ đặc biệt

500

500

-

500

500

-

d

 Thuế tài nguyên

12.000

12.000

-

12.000

12.000

-

đ

 Các khoản thu khác

-

-

-

-

-

-

4

 Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

3.480.000

3.530.000

-

3.530.000

2.744.927

785.073

a

 Thuế trị giá gia tăng

1.537.000

1.436.920

-

1.436.920

755.418

681.503

b

 Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.145.000

1.268.970

-

1.268.970

1.165.400

103.570

c

 Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa, dịch vụ trong nước

764.000

791.080

-

791.080

791.080

-

d

 Thuế tài nguyên

34.000

33.030

-

33.030

33.030

-

đ

 Thu khác (không gồm phạt, tịch thu)

-

-

-

-

 

-

5

 Lệ phí trước bạ

380.000

380.000

-

380.000

54.810

325.190

*

 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

-

-

-

-

 

-

6

 Thuế thu nhập cá nhân

850.000

900.000

-

900.000

900.000

-

7

 Thu phí và lệ phí

187.000

190.000

55.000

135.000

91.000

44.000

 

 - Phí, lệ phí Trung ương

55.000

55.000

55.000

 

 

-

 

 - Phí, lệ phí địa phương

132.000

135.000

-

135.000

112.930

22.070

8

 Thuế bảo vệ môi trường

444.000

450.000

282.600

167.400

167.400

-

9

 Thu tiền sử dụng đất

1.000.000

1.000.000

-

1.000.000

336.160

663.840

10

 Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

300.000

300.000

-

300.000

300.000

-

11

 Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

7.000

8.000

-

8.000

1.800

6.200

12

 Thu khác

220.000

220.000

67.000

153.000

114.720

38.280

 

 Trong đó: Thu phạt ATGT

55.000

55.000

55.000

-

 

-

 

 Trong đó: Phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế xử lý

7.000

12.000

12.000

-

 

-

13

 Thu tại xã

11.000

11.000

-

11.000

 

11.000

14

 Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

-

-

 

-

15

 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

23.000

23.000

5.810

17.190

17.190

-

16

 Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

13.000

13.000

-

13.000

13.000

-

17

 Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.190.000

1.190.000

-

1.190.000

1.190.000

-

18

 Thuế sử dụng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

II

 THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

136.000

136.000

136.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC III

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017  của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN NĂM 2018

 

 Trung ương giao

 HĐND TỈNH GIAO

 Trong đó chia ra

 

 Cấp tỉnh

 Cấp huyện và cấp xã

 

 

1

2

3

4=5+6

5

6

 

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (A+B+C)

14.227.430

14.328.630

8.305.312

6.023.318

 

A)

Chi cân đối ngân sách địa phương

11.523.839

11.625.039

5.601.721

6.023.318

 

I

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

3.230.230

3.230.230

2.566.390

663.840

 

1

Vốn trong nước

1.040.230

1.040.230

1.040.230

-

 

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

1.000.000

1.000.000

336.160

663.840

 

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.190.000

1.190.000

1.190.000

-

 

II

TỔNG CHI THƯỜNG XUYÊN

7.831.862

7.953.065

2.673.795

5.279.270

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1

Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề

3.165.771

3.165.771

695.219

2.470.553

 

2

Chi sự nghiệp y tế

 

957.082

553.037

404.045

 

3

Chi quản lý hành chính, nhà nước, Đảng, đoàn thể

 

1.444.163

351.027

1.093.136

 

4

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh - truyền hình

 

101.845

55.265

46.580

 

5

Chi đảm bảo xã hôi

 

341.512

57.694

283.819

 

6

Chi quốc phòng - an ninh

 

239.477

167.545

71.932

 

7

Chi khoa học và công nghệ

31.708

34.708

34.708

-

 

8

Chi sự nghiệp kinh tế

 

1.360.222

680.025

680.197

 

9

Chi sự nghiệp môi trường

86.108

186.633

18.702

167.931

 

III

 VAY

700

700

700

 

 

IV

CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

1.040

1.040

1.040

-

 

V

DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH

231.130

231.130

150.922

80.208

 

VI

CHI TẠO NGUỒN, CHỈNH TIỀN LƯƠNG

228.877

208.874

208.874

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.703.591

2.703.591

2.703.591

-

 

I

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

146.704

146.704

146.704

-

 

II

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

2.556.887

2.556.887

2.556.887

-

 

1

Vốn đầu tư

2.287.063

2.287.063

2.287.063

 

 

2

Vốn sự nghiệp

269.824

269.824

269.824

-

 

C

CHI TỪ NGUỒN THU ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NGÂN SÁCH

 

 

 

 

 

 

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

I.

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC SỬ DỤNG

14.260.030

14.361.230

12.487.647

1.873.583

 

1

Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp

8.588.390

8.689.590

6.816.007

1.873.583

 

2

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

5.671.640

5.671.640

5.671.640

 

 

2.1

Thu bổ sung cân đối

2.968.049

2.968.049

2.968.049

 

 

2.2

Thu bổ sung có mục tiêu

2.703.591

2.703.591

2.703.591

 

 

II.

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

14.227.430

14.328.630

8.305.312

6.023.318

 

III.

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

32.600

32.600

 

 

 

*

CHI TRẢ NỢ GỐC

95.000

95.000

 

 

 

 

Trong đó

 

 

 

 

 

-

Từ nguồn vay lại của Chính phủ (vay để trả nợ gốc)

62.400

62.400

 

 

 

-

Từ nguồn bội thu ngân sách địa phương

32.600

32.600

 

 

 

 

PHỤ LỤC IV

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 113/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Số tiền

 

 

A

THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

8.689.590

 

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11.625.039

 

C

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

32.600

 

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH

2.606.877

 

Đ

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

I

TỔNG DƯ NỢ ĐẦU NĂM

238.265

 

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

9,1%

 

 

Vay Ngân hàng Phát triển

238.265

 

II

TRẢ NỢ GỐC VAY TRONG NĂM

 

 

 

Theo nguồn vốn vay

95.000

 

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

62.400

 

-

Bội thu ngân sách địa phương

32.600

 

III

TỔNG MỨC VAY TRONG NĂM

 

 

 

Theo mục đích vay

62.400

 

 

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

62.400

 

IV

TỔNG DƯ NỢ CUỐI NĂM

205.665

 

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

7,9%

 

1

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

62.400

 

2

Vay Ngân hàng Phát triển

143.265

 

E

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

700

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 113/NQ-HĐND năm 2017 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương năm 2018 do tỉnh Kiên Giang ban hành

  • Số hiệu: 113/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Đặng Tuyết Em
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản