Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/NQ-UBND

Cà Mau, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

n cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Xét Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Dự thảo Nghị quyết dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 102/BC-HĐND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Năm đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2018, gồm:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:

a) Thu nội địa:

b) Thu thuế xuất, nhập khẩu:

2. Tổng thu cân đối ngân sách địa phương:

a) Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:

- Các khoản thu hưởng 100%:

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm:

b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương:

- Bổ sung cân đối (thời kỳ ổn định):

- Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương 1,3 triệu đồng:

- Bổ sung có mục tiêu:

- Thu bổ sung cải cách tiền lương trong năm 2018:

c) Thu từ nguồn vay:

3. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương:

a) Tổng chi ngân sách địa phương:

- Tổng chi trong cân đối ngân sách địa phương:

+ Chi đầu tư phát triển:

+ Chi thường xuyên:

+ Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay:

+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:

+ Dự phòng ngân sách:

- Chi các chương trình mục tiêu:

b) Chi trả nợ gốc theo khoản 6, Điều 7 - Luật NSNN:

4.202.000 triệu đồng.

4.191.000 hiệu đồng;

11.000 triệu đồng.

9.504.996 triệu đồng.

3.922.000 triệu đồng;

1.544.455 triệu đồng;

2.377.545 triệu đồng.

 5.445.496 triệu đồng.

 3.196.428 triệu đồng;

201.849 triệu đồng;

1.949.551 triệu đồng;

97.668 triệu đồng.

137.500 triệu đồng.

9.504.996 triệu đồng.

9.418.496 triệu đồng.

7.614.235 triệu đồng.

1.785.790 triệu đồng;

5.676.261 triệu đồng;

1.783 triệu đồng;

1.000 triệu đồng;

149.400 triệu đồng.

1.804.261 triệu đồng.

86.500 triệu đồng.

(Kèm theo Biểu mẫu số 15, 16, 17, 18 theo quy định của Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ)

Điều 2. Một số giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2018

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp tổ chức đẩy mạnh phát triển kinh tế để tạo cơ sở tăng thu ngân sách. Tăng cường công tác khai thác các nguồn thu, sắc thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định của pháp luật; trong đó tập trung khai thác nguồn thu tiền sử dụng đất. Thực hiện các biện pháp đồng bộ và chỉ đạo kiên quyết chống thất thu thuế, nợ thuế, thu hồi các khoản nợ đọng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thu ngân sách nhà nước.

2. Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện nghiêm chủ trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trong đầu tư xây dựng cơ bản cần tuân thủ đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành; chỉ bố trí vốn cho các dự án, công trình đủ điều kiện ghi kế hoạch vốn theo quy định; ưu tiên bố trí vốn theo thứ tự ưu tiên: Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; thực hiện các công trình chuyển tiếp để sớm đưa vào sử dụng; bố trí cho các dự án, công trình trọng điểm, bức xúc và tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội. Thúc đẩy và khuyến khích xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và một số lĩnh vực khác.

3. Trong quá trình điều hành dự toán ngân sách năm 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phấn đấu thu vượt dự toán được giao để có điều kiện tăng chi ngân sách. Các địa phương xây dựng, điều hành dự toán ngân sách gắn chặt với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình điều hành nếu có phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo luật định.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa IX, Kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT. HĐND UBND huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiện

 


Biểu mẫu số 15

cân đối ngân sách địa phương năm 2018

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Nội dung

Dự toán năm 2017

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4=3-2

5=3/2

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

7.966.290

8.950.116

9.504.996

554.879

106,2

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

3.887.400

3.844.838

3.922.000

77.162

102,0

1

Thu NSĐP hưởng 100%

1.255.480

1.497.366

1.544.455

47.089

103,1

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

2.631.920

2.347.472

2.377.545

30.073

101,3

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

3.828.890

4.053.402

5.445.496

1.392.094

134,3

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.196.428

3.196.428

3.196.428

0

100,0

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương 1,3 triệu đồng

 

 

201.849

 

 

3

Thu bổ sung có mục tiêu

632.462

856.974

1.949.551

1.092.577

227,5

 

Trong đó: Bao gồm bổ sung bù giảm thu để đảm bảo mặt bằng chi thường xuyên

 

 

145.290

 

 

4

Thu từ bổ sung nguồn cải cách tiền lương trong năm

 

 

97.668

 

 

III

Thu từ nguồn vay

250.000

 

137.500

 

 

IV

Thu kết dư

 

63.134

 

 

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

988.742

 

 

 

B

TỔNG CHI NSĐP

7.740.070

8.723.986

9.418.496

694.510

108,0

I

Tổng chi cân đối NSĐP

7.107.608

7.559.193

7.614.235

55.042

100,7

1

Chi đầu tư phát triển (1)

1.459.770

1.550.186

1.785.790

235.604

115,2

2

Chi thường xuyên

5.505.918

5.865.947

5.676.261

-189.685

96,8

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2)

 

1.140

1.783

643

156,4

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)

1.000

1.000

1.000

0

100,0

5

Dự phòng ngân sách

140.920

140.920

149.400

8.480

106,0

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

0

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

632.462

1.164.793

1.804.261

639.468

154,9

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

125.042

141.504

129.892

-11.612

91,8

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

507.420

1.023.289

1.674.369

651.080

163,6

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

0

 

0

 

C

BỘI CHI NSĐP

 

 

51.000

51.000

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

226.220

226.130

86.500

-139.630

38,3

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

0

0

86.500

86.500

 

II

Từ nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh

226.220

226.130

 

-226.130

0,0

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

0

0

137.500

137.500

 

I

Vay để bù đắp bội chi

 

 

51.000

51.000

 

II

Vay để tra nợ gốc

 

 

86.500

86.500

 

Ghi chú:

(1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).

(2) Theo quy định tại Điều 7, Điều 11 Luật Ngân sách nhà nước, ngân sách huyện, xã không có nhiệm vụ chi trả nợ lãi vay, thu - chi quỹ dự trữ tài chính, bội chi NSĐP, vay và chi trả nợ gốc.

(3) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành.

 

Biểu mẫu số 16

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2018

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

4.129.000

3.844.838

4.202.000

3.922.000

101,77

102,01

I

Thu nội địa

4.117.000

3.844.838

4.191.000

3.922.000

101,80

102,01

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

1.202.000

1.202.000

1.191.000

1.191.000

99,08

99,08

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

130.000

130.000

155.000

155.000

119,23

119,23

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

115.000

115.000

10.000

10.000

8,70

8,70

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

526.000

521.982

601.000

596.640

114,26

114,30

5

Thuế thu nhập cá nhân

276.000

276.000

310.000

310.000

112,32

112,32

6

Thuế bảo vệ môi trường

308.000

114.576

320.000

127.760

103,90

111,51

7

Lệ phí trước bạ

148.300

148.300

150.000

150.000

101,15

. 101,15

8

Thu phí, lệ phí

76.400

60.750

75.000

59.000

98,17

97,12

-

Phí và lệ phí trung ương

15.650

 

16.000

 

102,24

 

-

Phí và lệ phí địa phương

60.750

60.750

59.000

59.000

97,12

97,12

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

7.760

7.760

7.000

7.000

90,21

90,21

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

3.150

3.150

3,000

3.000

95,24

95,24

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

20.090

20.090

20.000

20.000

99,55

99,55

12

Thu tiền sử dụng đất

320.000

320.000

310.000

310.000

96,88

96,88

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

5.000

5.000

0

0

0,00

0,00

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

800.000

800.000

830.000

830.000

103,75

103,75

15

Thu khác ngân sách

134.000

74.930

152.000

95.600

113,43

127,59

16

Thu cố định tại xã

25.300

25.300

27.000

27.000

106,72

106,72

17

Lợi nhuận được chia của nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5)

20.000

20.000

30.000

30.000

150,00

150,00

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

12.000

0

11.000

0

91,67

 

 


Biểu mẫu số 17

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2018 THEO CƠ CẤU CHI

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

7.966.290

9.504.996

1.538.705

119,32

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

7.107.608

7.614.235

506.626

107,13

I

Chi đầu tư phát triển (1)

1.459.770

1.785.790

326.020

122,33

I

Chi đầu tư cho các dự án

1.209.770

1.734.790

525.020

143

1.1

Chi đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung

399.570

625.790

 

 

1.2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

93.200

279.000

185.800

299

 

Trong đó: Chi bổ sung Quỹ Phát triển đất

 

181.800

 

 

1.3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

717.000

830.000

113.000

116

2

Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

250.000

51.000

 

 

II

Chi thường xuyên

5.505.918

5.676.261

170.343

103,19

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.043.669

2.211.146

167.477

108,19

 

- Sự nghiệp giáo dục

1.880.506

2.036.763

156.257

108,31

 

- Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

163.163

174.383

11.220

106,88

2

Chi khoa học và công nghệ (2)

24.350

24.734

384

101,58

3

Quốc phòng

109.888

118.253

8.365

107,61

4

An ninh và trật tự an toàn xã hội

37.211

36.701

-510

98,63

5

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

659.397

621.908

-37.489

94,31

6

Sự nghiệp văn hóa thông tin

49.603

50.008

405

100,82

7

Sự nghiệp phát thanh, truyền hình

19.806

21.684

1.878

109,48

8

Sự nghiệp thể dục thể thao

23.650

27.184

3.534

114,94

9

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

79.995

89.277

9.282

111,60

10

Các hoạt động kinh tế

1.067.598

987.914

-79.684

92,54

11

Chi quản lý hành chính

1.104.382

1.176.865

72.483

106,56

12

Chi đảm bảo xã hội

231.185

253.368

22.183

109,60

13

Chi khác ngân sách

55.184

57.221

2.036

103,69

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay (2)

 

1.783

 

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính (2)

1.000

1.000

0

100,00

V

Dự phòng ngân sách

140.920

149.400

8.480

106,02

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

 

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

632.462

1.804.261

1.171.799

285

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

125.042

129.892

4.850

 

1

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

42.142

47.092

4.950

112

2

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

82.900

82.800

-100

100

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

507.420

1.674.369

972.278

 

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài (ODA)

317.324

477.117

159.793

150

2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

189.679

1.002.164

812.485

528

3

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

417

195.088

194.671

46.784

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC VAY ĐỊA PHƯƠNG

226.220

86.500

 

 

 

Biểu mẫu số 18

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2018

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2017

Dự toán năm 2018

So sánh

A

B

 

2

3=2-1

A

THU NSĐP

8.950.116

9.504.996

554.879

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

7.028.733

7.614.235

585.502

C

BỘI THU NSĐP

226.220

 

-226.220

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

714.080

752.400

38.320

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

1

Tổng dư nợ đầu năm

424.622

198.492

-226.130

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

 

 

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

0

3

Vay trong nước khác

424.622

198.492

-226.130

II

Trả nợ gốc vay trong năm

226.130

86.500

-139.630

1

Theo nguồn vốn vay

226.130

86.500

-139.630

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

 

 

 

Vốn khác

226.130

86.500

-139.630

2

Theo nguồn trả nợ

226.130

86.500

-139.630

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

86.500

86.500

-

Bội thu NSĐP

 

 

 

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

226.130

 

-226.130

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh,

 

 

 

III

Tổng mức vay trong năm

0

137.500

137.500

1

Theo mục đích vay

0

137.500

137.500

-

Vay để bù đắp bội chi

 

51.000

51.000

-

Vay để trả nợ gốc

 

86.500

86.500

2

Theo nguồn vay

0

137.500

137.500

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

38.900

38.900

-

Vốn trong nước khác

 

98.600

98.600

IV

Tổng dư nợ cuối năm

198.492

249.492

51.000

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

0

 

0

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

 

38.900

38.900

3

Vốn khác

198.492

210.592

12.100

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

1.140

1.783

643