- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Quyết định 410/2006/QĐ-UBND về Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm của tỉnh Vĩnh Long
- 1Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 2Nghị quyết 149/2011/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
UBND TỈNH VĨNH LONG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 390/HD-STC-SNV | Vĩnh Long, ngày 19 tháng 5 năm 2011 |
HƯỚNG DẪN
MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM THUỘC TỈNH VĨNH LONG.
Căn cứ Nghị quyết số 149/2011/NQ-HĐND ngày 15/03/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 20 v/v sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 115/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 17 Quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ấp khóm.
Căn cứ Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 29/03/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Long v/v sửa đổi, bổ sung Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 của UBND tỉnh.
Liên Sở Tài chính - Nội vụ hướng dẫn cụ thể như sau:
1). Mức phụ cấp sinh hoạt phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và mức hỗ trợ từ Ngân sách địa phương đối với từng chức danh:
STT | Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã | Tổng hệ số | |
Hệ số phụ cấp theo Nghị định số 92/2009/NĐ -CP | Hệ số hỗ trợ từ NSĐP đối với từng chức danh | ||
1 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra | 1,00 | 0,75 |
2 | Phụ trách công tác tuyên giáo | 1,00 | 0,75 |
3 | Phụ trách công tác tổ chức Đảng, chính quyền | 1,00 | 0,75 |
4 | Phó Trưởng Công an xã (nơi chứa có lực lượng Công an chính quy) | 0,95 | 0,53 |
5 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | 0,95 | 0,53 |
6 | Chủ tịch Hội Người cao tuổi | 0,95 | 0,49 |
7 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,95 | 0,49 |
8 | Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt nam | 0,95 | 0,49 |
9 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt nam | 0,90 | 0,37 |
10 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,90 | 0,37 |
11 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên CSHCM | 0,90 | 0,37 |
12 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0,90 | 0,37 |
13 | Phụ trách Thủ quỹ và văn thư lưu trữ | 0,90 | 0,20 |
14 | Phụ trách bảo vệ và chăm sóc trẻ em | 0,90 | 0,20 |
15 | Phụ trách nhiệm vụ truyền thanh | 0,90 | 0,20 |
16 | Phụ trách công tác Nhà văn hóa | 0,90 | 0,20 |
17 | Chủ tịch Hội Khuyến học | 0,90 | 0,20 |
18 | Chủ tịch Công đoàn cơ sở | 0,90 | 0,10 |
19 | Chủ tịch Hội Người tù kháng chiến | 0,90 | 0,10 |
20 | Phụ trách nhiệm vụ Văn phòng Đảng ủy, UBND, kiêm một cửa | 0,90 | 0,10 |
21 | Phụ trách Thanh tra nhân dân | 0,90 | 0,10 |
22 | Bí thư Chi bộ ấp, khóm, khu | 1,00 | 0,00 |
23 | Trưởng ấp, khóm, khu | 1,00 | 0,00 |
24 | Trưởng Ban công tác Mặt trận ấp, khóm, khu | 1,00 | 0,00 |
2. Đối với Hội Người tù kháng chiến và Hội Khuyến học:
Theo Quyết định số 410/2006/QĐ-UB ngày 06/03/2006 của UBND Tỉnh ban hành quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm; có quy định: Hội Người tù kháng chiến và Hội Khuyến học được khoán sinh hoạt phí và hoạt động phí 600.000 đ/Hội/tháng.
Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 29/03/2011 của UBND Tỉnh quy định cụ thể mức phụ cấp của Chủ tịch Hội Người tù kháng chiến và Chủ tịch Hội Khuyến học, tỉnh cũng đã phân bổ kinh phí kinh phí hoạt động theo cơ cấu kinh phí quản lý hành chính tính theo chức danh Chủ tịch Hội (cùng các chức danh khác ở xã). Do vậy, kể từ năm ngân sách 2011, khoản kinh phí khoán 600.000 đ/Hội/tháng sẽ không còn tính riêng như trước đây.
3. Về chế độ BHXH và BHYT:
- Kinh phí đóng BHYT: căn cứ Nghị định 62/2009/NĐ-CP ngày 27/07/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT thì từ 01/01/2010 mức đóng hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn bằng 4,5% mức lương tối thiểu, vì thế, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm sẽ đóng BHYT với mức 4,5% mức lương tối thiểu, trong đó: NSNN sẽ hỗ trợ 2/3 (bằng 3%), cá nhân tham gia BHYT đóng 1/3 (bằng 1,5%). Mức hỗ trợ từ NSNN là 2/3 mức đóng sẽ được duy trì theo lộ trình đã nêu trong Luật.
- BHXH: cá nhân tham gia BHXH tự nguyện thì sử dụng tiền sinh hoạt phí để đóng tùy theo tỷ lệ quy định BHXH tự nguyện do BHXH Việt nam quy định.
3). Nguồn kinh phí chi trả:
NSNN (Trung ương và Tỉnh) sẽ đảm nhận toàn bộ kinh phí chi trả sinh hoạt phí cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm quy định tại mục 1 hướng dẫn này, và khoản hỗ trợ đóng BHYT 2/3 mức lương tối thiểu (bằng 3%).
Hệ số phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm và khoản hỗ trợ đóng BHYT được thực hiện từ 01/01/2011. Các quy định trước đây trái với hướng dẫn này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Tài chính - Sở Nội vụ để được hướng dẫn bổ sung./.
KT. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH | GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ |
Nơi nhận: |
|
- 1Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về Quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 1Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị quyết 149/2011/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành
- 4Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 01/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 410/2006/QĐ-UBND về Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm của tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 46/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Nghị quyết 146/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2010/NQ-HĐND về Quy định chức danh, số lượng, hệ số phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố và sinh hoạt phí đối với một số chức danh cán bộ cơ sở do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Hướng dẫn 390/HD-STC-SNV năm 2011 về mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp khóm thuộc tỉnh Vĩnh Long
- Số hiệu: 390/HD-STC-SNV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 19/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lê Phúc Lợi, Hồ Văn Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/05/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực