- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/2023/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 213/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 176/BC-VHXH ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên cho một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Quận Hải Châu: 03 đường (kèm theo Phụ lục 1).
2. Quận Cẩm Lệ: 25 đường (kèm theo Phụ lục 2).
3. Quận Liên Chiểu: 23 đường (kèm theo Phụ lục 3).
4. Quận Ngũ Hành Sơn: 34 đường (kèm theo Phụ lục 4).
5. Quận Sơn Trà: 04 đường (kèm theo Phụ lục 5).
6. Quận Thanh Khê: 03 đường (kèm theo Phụ lục 6).
7. Huyện Hòa Vang: 54 đường (kèm theo Phụ lục 7).
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2023.
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện việc gắn biển tên cho các tuyến đường tại Điều 1 theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 15, thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HẢI CHÂU
(Kèm theo Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG CÁCH MẠNG THÁNG 8 ĐẾN ĐƯỜNG THĂNG LONG, P. HÒA CƯỜNG NAM: 01 đường
1. Đoạn đường có điểm đầu là đường Cách Mạng Tháng 8, điểm cuối là đường Thăng Long, chiều dài 240m, đặt tên là Đò Xu.
II. ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN LINH ĐẾN ĐƯỜNG NGUYỄN PHI KHANH, P. HÒA THUẬN TÂY: 01 đường.
1. Đoạn đường có điểm đầu là đường Nguyễn Văn Linh, điểm cuối là đường Nguyễn Phi Khanh, chiều dài 250m, đặt tên là Trường Thi 7.
III. KHU TÁI ĐỊNH CƯ THÀNH ĐIỆN HẢI, PHƯỜNG THANH BÌNH: 01 đường.
1. Đoạn đường có điểm đầu là đường bê tông xi măng, điểm cuối là đường Lý Tự Trọng, chiều dài 80m, đặt tên là Thanh Sơn 2.
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
(Kèm theo Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. KHU DÂN CƯ NAM CẦU CẨM LỆ, PHƯỜNG HÒA XUÂN (QUẬN CẨM LỆ) VÀ XÃ HÒA PHƯỚC (HUYỆN HÒA VANG): 04 đường
1. Đoạn đường từ đường Tế Hanh đến giáp đường Kiều Sơn Đen, chiều dài 330m, đặt tiếp tên là Huỳnh Xuân Nhị.
2. Đoạn đường từ đường Đô Đốc Lân đến giáp đường Huỳnh Tịnh Của, chiều dài 480m, đặt tiếp tên là Nguyễn Văn Tấn.
3. Đoạn đường từ đường Thu Bồn đến giáp đường Lương Khắc Ninh, chiều dài 165m, đặt tiếp tên là Nhân Hòa 6.
4. Đoạn đường từ đường Phạm Hùng đến giáp đường Huỳnh Tịnh Của, chiều dài 120m, đặt tên là Miếu Bông 6.
II. ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG MAI CHÍ THỌ VÀO KHU LIÊN HỢP THỂ DỤC THỂ THAO HÒA XUÂN, PHƯỜNG HÒA XUÂN: 01 đường
1. Đoạn đường từ đường Mai Chí Thọ đến giáp đường Võ An Ninh (ranh giới Khu liên hợp Thể dục thể thao Hòa Xuân), chiều dài 175m, đặt tiếp tên là Mai Chí Thọ.
III. KHU ĐÔ THỊ SINH THÁI VEN SÔNG HÒA XUÂN, PHƯỜNG HÒA XUÂN: 11 đường.
1. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối đều là đường Giáng Hương 2, chiều dài 880m, đặt tên là Giáng Hương 1.
2. Đoạn đường từ đường Chế Viết Tấn đến giáp đường Nguyễn Văn Thông, chiều dài 900m, đặt tên là Giáng Hương 2.
3. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối đều là đường Giáng Hương 2, chiều dài 910m, đặt tên là Giáng Hương 3.
4. Đoạn đường từ đường Giáng Hương 2 đến giáp đường Giáng Hương 3, chiều dài 130m, đặt tên là Giáng Hương 4.
5. Đoạn đường từ đường Giáng Hương 2 đến giáp đường Giáng Hương 3, chiều dài 200m, đặt tên là Giáng Hương 5.
6. Đoạn đường từ đường Giáng Hương 5, đến giáp đường Giáng Hương 3, chiều dài 340m, đặt tên là Giáng Hương 6.
7. Đoạn đường từ đường Giáng Hương 5 đến giáp đường Giáng Hương 3, chiều dài 340m, đặt tên là Giáng Hương 7.
8. Đoạn đường từ đường Giáng Hương 7 đến giáp đường Giáng Hương 2, chiều dài 565m, đặt tên là Giáng Hương 8.
9. Đoạn đường từ đường Giáng Hương 8 đến đường Giáng Hương 7, chiều dài 160m, đặt tên là Giáng Hương 9.
10. Đoạn đường từ đường Giáng Hương 8 đến giáp đường Giáng Hương 7, chiều dài 200m, đặt tên là Giáng Hương 10.
11. Đoạn đường từ đường Lê Sỹ đến giáp đường Vũ Xuân Thiều, chiều dài 265m, đặt tên là Cồn Dầu 25.
IV. KHU BIỆT THỰ ĐẢO NỔI, PHƯỜNG KHUÊ TRUNG: 04 đường.
1. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối đều là đường An Hòa 16, chiều dài 520m, đặt tên là An Hòa 15.
2. Đoạn đường từ đường An Hòa 15 đến giáp đường An Hòa 18, chiều dài 600m, đặt tên là An Hòa 16.
3. Đoạn đường từ đường An Hòa 15 đến giáp đường An Hòa 18, chiều dài 610m, đặt tên là An Hòa 17.
4. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối đều là đường An Hòa 16, chiều dài 520m, đặt tên là An Hòa 18.
V. TUYẾN ĐƯỜNG VEN SÔNG TUYÊN SƠN - TÚY LOAN, GIAI ĐOẠN 1 VÀ GIAI ĐOẠN 2, PHƯỜNG: HÒA THỌ ĐÔNG, HÒA THỌ TÂY (QUẬN CẨM LỆ) VÀ XÃ HÒA NHƠN (HUYỆN HÒA VANG): 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Thăng Long đến giáp đường đi Trung tâm Hành chính huyện Hòa Vang, chiều dài 5.720m, đặt tiếp tên là Thăng Long.
2. Đoạn đường từ đường Cầu Đỏ - Túy Loan đến giáp đường Thăng Long, chiều dài 80m, đặt tiếp tên là Nguyên Như Đổ.
VI. KIỆT 464 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH, PHƯỜNG HÒA AN: 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường gom dọc đường sắt đến giáp đường Tôn Đản, chiều dài 190m, đặt tên là Hòa An 26.
VII. KIỆT 1020 ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH, PHƯỜNG HÒA PHÁT: 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường gom dọc đường sắt đến giáp đường Tôn Đản, chiều dài 370m, đặt tên là Đông Phước 1.
VIII. KHU DÂN CƯ AN HÒA - PHƯỜNG KHUÊ TRUNG: 01 đường.
1. Đoạn đường từ Khu dân cư đến giáp đường Nguyễn Quý Đức, chiều dài 50m, đặt tên là An Hòa 14.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN LIÊN CHIỂU
(Kèm theo Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. KHU A XUÂN THIỀU, PHƯỜNG HÒA HIỆP NAM: 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Phan Đình Giót đến giáp Bãi đỗ xe, chiều dài 185m, đặt tên là Hướng Dương 1.
2. Đoạn đường từ đường Hướng Dương 1 đến giáp Bãi đỗ xe, chiều dài 110m, đặt tên là Hướng Dương 2.
II. KHU TÁI ĐỊNH CƯ CƯ BÀU TRÀM LAKESIDE, PHƯỜNG HÒA HIỆP NAM: 21 đường
1. Đoạn đường từ đường Trung Lập 1 đến giáp đường Hồng Phước 5, chiều dài 1.675m, đặt tên là Nguyễn Thành Long.
2. Đoạn đường từ đường Trung Lập 4 đến giáp đường Hồng Phước 5, chiều dài 1.540m, đặt tên là Trương Hoàn.
3. Đoạn đường từ đường Trung Lập 9 đến giáp đường B1 - Hồng Phước, chiều dài 1.180m, đặt tên là Trần Văn Quế.
4. Đoạn đường từ đường Trung Lập 1 đến giáp đường Trung Lập 17, chiều dài 740m, đặt tên là Võ Tự.
5. Đoạn đường từ đường Mê Linh đến giáp đường Nguyễn Thành Long, chiều dài 350m, đặt tên là Trung Lập 1.
6. Đoạn đường từ đường Trung Lập 1 đến giáp đường Trung Lập 6, chiều dài 270m, đặt tên là Trung Lập 2.
7. Đoạn đường từ đường Võ Tự đến giáp đường Nguyễn Thành Long, chiều dài 275m, đặt tên là Trung Lập 3.
8. Đoạn đường từ đường Võ Tự đến giáp đường 15m đang thi công, chiều dài 450m, đặt tên là Trung Lập 4.
9. Đoạn đường từ đường Trung Lập 4 đến giáp đường Trung Lập 6, chiều dài 165m, đặt tên là Trung Lập 5.
10. Đoạn đường từ đường Võ Tự đến giáp đường Nguyễn Thành Long, chiều dài 210m, đặt tên là Trung Lập 6.
11. Đoạn đường từ đường Nguyễn Thành Long đến giáp đường Trương Hoàn, chiều dài 145m, đặt tên là Trung Lập 7.
12. Đoạn đường từ đường Võ Tự đến giáp đường Trương Hoàn, chiều dài 340m, đặt tên là Trung Lập 8.
13. Đoạn đường từ đường Mê Linh đến giáp đường 15m đang thi công, chiều dài 470m, đặt tên là Trung Lập 9.
14. Đoạn đường từ đường Trung Lập 9 đến giáp đường Trung Lập 12, chiều dài 180m, đặt tên là Trung Lập 10.
15. Đoạn đường từ đường Nguyễn Thành Long đến giáp đường Trương Hoàn, chiều dài 150m, đặt tên là Trung Lập 11.
16. Đoạn đường từ đường Mê Linh đến giáp đường 15m đang thi công, chiều dài 450m, đặt tên là Trung Lập 12.
17. Đoạn đường từ đường Trần Văn Quế đến giáp đường Nguyễn Thành Long, chiều dài 125m, đặt tên là Trung Lập 14.
18. Đoạn đường từ đường Trần Văn Quế đến giáp đường Trương Hoàn, chiều dài 270m, đặt tên là Trung Lập 15.
19. Đoạn đường từ đường Trần Văn Quế đến giáp đường Trương Hoàn, chiều dài 270m, đặt tên Trung Lập 16.
20. Đoạn đường từ đường Mê Linh đến giáp đường 15m đang thi công, chiều dài 450m, đặt tên là Trung Lập 17.
21. Đoạn đường từ đường Trần Văn Quế đến giáp đường Trương Hoàn, chiều dài 270m, đặt tên là Trung Lập 18.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. KHU ĐÔ THỊ HÒA QUÝ - ĐỒNG NÒ, PHƯỜNG HÒA QUÝ: 12 đường.
1. Đường số 5: Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 1.600m, đặt tên là Phan Huỳnh Điểu.
2. Đường số 10: Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường Phan Huỳnh Điểu, chiều dài 590m, đặt tên là Đặng Văn Chung.
3. Đường số 17: Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 1.410m, đặt tên là Trương Quang Được.
4. Đường số 18: Đoạn đường từ đường Minh Mạng đến giáp đường Võ Chí Công, chiều dài 2.225m, đặt tiếp tên là Minh Mạng.
5. Đường số 55: Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường Hói Kiểng 5, chiều dài 95m, đặt tên là Hỏi Kiểng 4.
6. Đường số 56: Đoạn đường từ đường Phan Huỳnh Điểu đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 400m, đặt tên là Hói Kiểng 5.
7. Đường số 64: Đoạn đường từ đường Đặng Văn Chung đến giáp đường Hói Kiểng 16, chiều dài 185m, đặt tên là Hói Kiểng 14.
8. Đường số 65: Đoạn đường từ đường Đặng Văn Chung đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 330m, đặt tên Hói Kiểng 15.
9. Đường số 66: Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường Hói Kiểng 15, chiều dài 125m, đặt tên là Hói Kiểng 16.
10. Đường số 67: Đoạn đường từ đường Đặng Văn Chung đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 330m, đặt tên là Hói Kiểng 17.
11. Đường số 68: Đoạn đường từ đường Đặng Văn Chung đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 325m, đặt tên là Hói Kiểng 18.
12. Đường số 69: Đoạn đường từ đường Đặng Văn Chung đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 320m, đặt tên là Hói Kiểng 19.
II. ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG VÕ CHÍ CÔNG ĐẾN ĐƯỜNG VÕ QUÝ HUÂN, PHƯỜNG HÒA HẢI: 01 đường
1. Đoạn đường từ cầu qua sông Cổ Cò đến giáp đường Trần Đại Nghĩa, chiều dài 1.030m, đặt tên là Hoàng Minh Thắng.
III. KHU ĐT HÒA QUÝ VÀ MỞ RỘNG KHU ĐÔ THỊ VEN SÔNG HÒA QUÝ- ĐỒNG NÒ, PHƯỜNG HÒA QUÝ: 11 đường
1. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 970m, đặt tên là Trần Quý Kiên.
2. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường 15m đang thi công, chiều dài 710m, đặt tên là Thâm Tâm.
3. Đoạn đường từ đường Trần Quý Kiên đến giáp khu vực đang thi công, chiều dài 760m, đặt tên là Đạm Phương.
4. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường Thâm Tâm, chiều dài 180m, đặt tên là Phi Bình 1.
5. Đoạn đường từ đường Đạm Phương đến giáp đường Trần Quý Kiên, chiều dài 240m, đặt tên là Phi Bình 2.
6. Đoạn đường từ đường Đạm Phương đến giáp đường Phi Bình 2, chiều dài 130m, đặt tên là Phi Bình 3.
7. Đoạn đường từ đường Đạm Phương đến giáp đường Trần Quý Kiên, chiều dài 250m, đặt tên là Phi Bình 4.
8. Đoạn đường từ đường Minh Mạng đến giáp khu vực đang thi công, chiều dài 300m, đặt tên là Phi Bình 5.
9. Đoạn đường từ đường Minh Mạng đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 330m, đặt tên là Phi Bình 6.
10. Đoạn đường từ đường Minh Mạng đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 305m, đặt tên là Phi Bình 7.
11. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường Võ Chí Công, chiều dài 450m, đặt tên là Phi Bình 8.
IV. KHU TÁI ĐỊNH CƯ BÁ TÙNG MỞ RỘNG - GIAI ĐOẠN 3, PHƯỜNG HÒA QUÝ: 04 đường
1. Đoạn đường từ đường Khái Tây 5 đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 120m, đặt tên là Khái Tây 3.
2. Đoạn đường từ đường Khái Tây 3 đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 165m, đặt tên là Khái Tây 4.
3. Đoạn đường từ đường 15m đang thi công đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 225m, đặt tên là Khái Tây 5.
4. Đoạn đường từ đường 5,5m đang thi công đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 220m, đặt tên là Khái Tây 6.
V. KHU TÁI ĐỊNH CƯ BÁ TÙNG MỞ RỘNG GIAI ĐOẠN 1, 2A, 3B, PHƯỜNG HÒA QUÝ: 06 đường
1. Đoạn đường từ đường 15m đang thi công đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 750m, đặt tên là Thân Văn Nhiếp.
2. Đoạn đường từ đường 15m đang thi công đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 780m, đặt tên là Nguyễn Đăng Tuân.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Đăng Tuân đến giáp đường Nguyễn Quý Cảnh, chiều dài 165m, đặt tên Ban Ban 18.
4. Đoạn đường từ đường Lê Trọng Thứ đến giáp đường Ban Ban 15, chiều dài 140m, đặt tên là Ban Ban 19.
5. Đoạn đường từ đường Lê Trọng Thứ đến giáp đường Ban Ban 15, chiều dài 140m, đặt tên là Ban Ban 20.
6. Đoạn đường từ đường Lê Trọng Thứ đến giáp đường Thân Văn Nhiếp, chiều dài 200m, đặt tên là Ban Ban 21.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN SƠN TRÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. ĐƯỜNG ĐẶNG VŨ HỶ NỐI DÀI, PHƯỜNG AN HẢI ĐÔNG: 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Lê Hữu Trác đến giáp đường Nguyễn Văn Thoại, chiều dài 410m, đặt tiếp tên là Đặng Vũ Hỷ.
II. KHU DÂN CƯ THỌ QUANG, PHƯỜNG THỌ QUANG: 02 đường
1. Đoạn đường từ đường Phan Bá Phiến đến giáp Khu dân cư, chiều dài 120m, đặt tên là Nam An 1.
2. Đoạn đường từ đường Nam An 1 đến giáp đường Phan Bá Phiến, chiều dài 70m, đặt tên là Nam An 2.
III. ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG HỒ HỌC LÃM ĐI ĐƯỜNG TRƯƠNG ĐỊNH, PHƯỜNG MÂN THÁI: 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Hồ Học Lãm đến giáp đường Trương Định, chiều dài 210m, đặt tên là Mân Thái 1.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN THANH KHÊ
(Kèm theo Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. ĐƯỜNG NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN CÔNG HÃNG ĐẾN TƯỜNG RÀO SÂN BAY, PHƯỜNG AN KHÊ: 02 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Công Hãng đến giáp tường rào Sân bay, chiều dài 465m, đặt tiếp tên là Nguyễn Đình Tựu.
2. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối đều là đường Nguyễn Đình Tựu, chiều dài 160m, đặt tên là Xuân An 1.
II. TUYẾN ĐƯỜNG QUANH DỰ ÁN BỆNH VIỆN BƯU ĐIỆN 3, PHƯỜNG THANH KHÊ TÂY: 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường 10,5m đang thi công đến giáp đường Yên Khê 1, chiều dài 195m, đặt tên là Yên Khê 3.
ĐẶT TÊN MỘT SỐ ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HÒA VANG
(Kèm theo Nghị quyết số 106/2023/NQ-HĐND, ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ DỰ ÁN BẾN XE PHÍA NAM, XÃ HÒA PHƯỚC: 01 đường.
1. Đoạn đường từ đường Quốc lộ 1A đến giáp đường bê tông xi măng, chiều dài 575m, đặt tên là Học Phi.
II. KHU TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH HUYỆN HÒA VANG, XÃ HÒA PHONG: 07 đường
1. Đoạn đường từ đường Quốc lộ 14B đến giáp đường Dương Lâm 3, chiều dài 355m, đặt tên là Dương Lâm 1.
2. Đoạn đường từ đường Dương Lâm 3 đến giáp đường Dương Lâm 7, chiều dài 330m, đặt tên là Dương Lâm 2.
3. Đoạn đường từ đường Quảng Xương đến giáp đường Dương Lâm 7, chiều dài 610m, đặt tên là Dương Lâm 3.
4. Đoạn đường từ đường Quảng Xương đến giáp đường Dương Lâm 2, chiều dài 150m, đặt tên là Dương Lâm 4.
5. Đoạn đường từ đường Dương Lâm 1 đến giáp đường Dương Lâm 2, chiều dài 230m, đặt tên là Dương Lâm 5.
6. Đoạn đường từ đường Dương Lâm 2 đến giáp đường Dương Lâm 3, chiều dài 150m, đặt tên là Dương Lâm 6.
7. Đoạn đường từ đường Dương Lâm 5 đến giáp đường Dương Lâm 3, chiều dài 350m, đặt tên là Dương Lâm 7.
III. KHU TÁI ĐỊNH CƯ HÒA LIÊN, XÃ HÒA LIÊN: 06 đường
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp đường Vân Dương 5, chiều dài 395m, đặt tên là Vân Dương 1.
2. Đoạn đường từ đường Vân Dương 1 đến giáp đường Vân Dương 6, chiều dài 325m, đặt tên là Vân Dương 2.
3. Đoạn đường từ đường Vân Dương 1 đến giáp đường Vân Dương 6, chiều dài 325m, đặt tên là Vân Dương 3.
4. Đoạn đường từ đường Vân Dương 1 đến giáp đường Vân Dương 6, chiều dài 325m, đặt tên là Vân Dương 4.
5. Đoạn đường từ đường Vân Dương 2 đến giáp đường đường Vân Dương 1, chiều dài 155m, đặt tên là Vân Dương 5.
6. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp đường Vân Dương 4, chiều dài 180m, đặt tên là Vân Dương 6.
IV. KHU TÁI ĐỊNH CƯ HÒA KHƯƠNG, XÃ HÒA KHƯƠNG: 07 đường.
1. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối đều là đường ĐH8, chiều dài 820m, đặt tên là Nguyễn Cách.
2. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối đều là đường Nguyễn Cách, chiều dài 400m, đặt tên là Phú Sơn Tây 1.
3. Đoạn đường từ đường Nguyễn Cách đến giáp đường Phú Sơn Tây 3, chiều dài 175m, đặt tên là Phú Sơn Tây 2.
4. Đoạn đường từ đường Phú Sơn Tây 1 đến giáp đường Nguyễn Cách, chiều dài 125m, đặt tên là Phú Sơn Tây 3.
5. Đoạn đường từ đường ĐH8 đến giáp đường Nguyễn Cách, chiều dài 210m, đặt tên là Phú Sơn Tây 4.
6. Đoạn đường từ đường Phú Sơn Tây 1 đến giáp đường Nguyễn Cách, chiều dài 155m, đặt tên là Phú Sơn Tây 5.
7. Đoạn đường từ đường Phú Sơn Tây 5 đến giáp đường Nguyễn Cách, chiều dài 100m, đặt tên là Phú Sơn Tây 6.
V. KHU TÁI ĐỊNH CƯ HÒA LIÊN 2,3,4,5 XÃ HÒA LIÊN: 32 đường.
1. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp đường 5,5m đang thi công, chiều dài 1.260m, đặt tên là Trần Quốc Tảng.
2. Đoạn đường từ đường Vành đai phía Tây 2 đến giáp khu vực chỉnh trang, chiều dài 760m, đặt tên là Nguyễn Thiên Tích.
3. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 1 đến giáp đường Phạm Đôn Lễ, chiều dài 620m, đặt tên là Đỗ Đình Thiện.
4. Đoạn đường từ đường Vành đai phía Tây 2 đến giáp đường Nguyễn Thiên Tích, chiều dài 800m, đặt tên là Phạm Đôn Lễ.
5. Đoạn đường từ đường Đồng Lớn 2 đến giáp đường Đồng Lớn 15, chiều dài 1.210m, đặt tên là Phạm Quý Thích.
6. Đoạn đường từ đường Đồng Lớn 2 đến giáp đường Đồng Lớn 15, chiều dài 585m, đặt tên là Nguyễn Công Thái.
7. Đoạn đường từ đường Phạm Quý Thích đến giáp đường ĐT 601, chiều dài 540m, đặt tên là Ngô Miễn.
8. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 2 đến giáp đường Nguyễn Thiên Tích, chiều dài 325m, đặt tên là Hòa Liên 1.
9. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 1 đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 480m, đặt tên là Hòa Liên 2.
10. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 1 đến giáp đường Hòa Liên 7, chiều dài 240m, đặt tên là Hòa Liên 3.
11. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 1 đến giáp đường Hòa Liên 7, chiều dài 240m, đặt tên là Hòa Liên 4.
12. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 1 đến giáp đường Hòa Liên 7, chiều dài 240m, đặt tên là Hòa Liên 5.
13. Đoạn đường từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp đường Nguyễn Thiên Tích, chiều dài 390m, đặt tên là Hòa Liên 6.
14. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 2 đến giáp đường Đỗ Đình Thiện, chiều dài 270m, đặt tên là Hòa Liên 7.
15. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 2 đến giáp đường Đỗ Đình Thiện, chiều dài 270m, đặt tên là Hòa Liên 8.
16. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 8 đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 130m, đặt tên là Hòa Liên 9.
17. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 8 đến giáp đường 7,5m đang thi công, chiều dài 130m, đặt tên là Hòa Liên 10.
18. Đoạn đường từ đường Hòa Liên 8 đến giáp đường Phạm Đôn Lễ, chiều dài 235m, đặt tên là Hòa Liên 11.
19. Đoạn đường có điểm đầu và điểm cuối đều là đường Phạm Quý Thích, chiều dài 150m, đặt tên là Đồng Lớn 1.
20. Đoạn đường từ đường Phạm Quý Thích đến giáp đường ĐT.601, chiều dài 445m, đặt tên là Đồng Lớn.
21. Đoạn đường từ đường Đồng Lớn 2 đến giáp đường đường Đồng Lớn 6, chiều dài 180m, đặt tên là Đồng Lớn 3.
22. Đoạn đường từ đường Đồng Lớn 3 đến giáp đường Nguyễn Công Thái, chiều dài 120m, đặt tên là Đồng Lớn 4.
23. Đoạn đường từ đường Đồng Lớn 3 đến giáp đường Nguyễn Công Thái, chiều dài 130m, đặt tên là Đồng Lớn 5.
24. Đoạn đường từ đường Phạm Quý Thích đến giáp đường Nguyễn Công Thái, chiều dài 220m, đặt tên là Đồng Lớn 6.
25. Đoạn đường từ đường Phạm Quý Thích đến giáp đường Đồng Lớn 8, chiều dài 195m, đặt tên là Đồng Lớn 7.
26. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường Ngô Miễn, chiều dài 135m, đặt tên là Đồng Lớn 8.
27. Đoạn đường từ đường Đồng Lớn 2 đến giáp đường Ngô Miễn, chiều dài 395m, đặt tên là Đồng Lớn 9.
28. Đoạn đường từ đường Đồng Lớn 2 đến giáp đường Đồng Lớn 11, chiều dài 115m, đặt tên là Đồng Lớn 10.
29. Đoạn đường từ đường Đồng Lớn 9 đến giáp đường Đồng Lớn 14, chiều dài 125m, đặt tên là Đồng Lớn 11.
30. Đoạn đường từ đường Đồng Lớn 9 đến giáp đường Đồng Lớn 14, chiều dài 125m, đặt tên là Đồng Lớn 12.
31. Đoạn đường từ đường Đồng Lớn 2 đến giáp đường Ngô Miễn, chiều dải 415m, đặt tên là Đồng Lớn 14.
32. Đoạn đường từ đường 7,5m đang thi công đến giáp đường Nguyễn Công Thái, chiều dài 275m, đặt tên là Đồng Lớn 15.
VI. QUỐC LỘ 14B TỪ ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN ĐẾN GIÁP QUẢNG NAM, CÁC XÃ: HÒA NHƠN, HÒA PHONG, HÒA KHƯƠNG: 01 ĐƯỜNG
1. Đoạn đường từ đường Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi đến giáp tỉnh Quảng Nam, chiều dài 8.220m, đặt tiếp tên là Trường Sơn.
- 1Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 3Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Ba Đồn (lần thứ 03); thị trấn Hoàn Lão (lần thứ 02) và thị trấn Phong Nha (lần thứ 01), huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
- 5Nghị quyết 479/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 34/2023/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Nghị quyết 31/2023/NQ-HĐND đặt tên đường, phố trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Phố Ràng, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai
- 10Nghị quyết 157/NQ-HĐND năm 2023 về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Ba Đồn (lần thứ 03); thị trấn Hoàn Lão (lần thứ 02) và thị trấn Phong Nha (lần thứ 01), huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
- 11Nghị quyết 479/NQ-HĐND năm 2023 đặt tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Cành Nàng, huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa
- 12Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài một số tuyến đường trên địa bàn các thị trấn thuộc huyện Phụng Hiệp, các phường thuộc thành phố Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang
Nghị quyết 106/2023/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng năm 2023
- Số hiệu: 106/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lương Nguyễn Minh Triết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực