Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 20 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ DUYỆT BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ CỦA TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 387/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2018;

Căn cứ Công văn số 94/BNV-TCBC ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Dương năm 2018;

Căn cứ Kế hoạch số 43-KH/TU ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW (khóa XII) “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;

Căn cứ Quyết định số 711-QĐ/TU ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Tỉnh ủy phê duyệt Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tỉnh Bình Dương tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương, khóa XII;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3025/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tổng biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2018; Báo cáo thẩm tra số 68/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Giao biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố năm 2018 như sau:

1. Biên chế công chức: 1.892 biên chế.

2. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 118 người.

3. Đối với số chỉ tiêu Hội đồng nhân dân tỉnh giao năm 2017 ngoài chỉ tiêu biên chế được Chính phủ giao (gồm 661 chỉ tiêu): năm 2018 giảm còn 489 chỉ tiêu.

(Kèm theo Phụ lục I về Bảng phân bổ biên chế công chức tỉnh Bình Dương năm 2018).

Điều 2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội có tính chất đặc thù của tỉnh năm 2018 như sau:

1. Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 26.511 người gồm 23.886 biên chế và 2.625 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, trong đó:

a) Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề năm học 2017-2018: 22.016 người, gồm 19.549 biên chế và 2.467 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

b) Sự nghiệp Y tế: 3.610 người, gồm 3.555 biên chế và 55 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

c) Sự nghiệp Văn hóa thông tin - Thể dục thể thao: 281 người, gồm 274 biên chế và 07 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

d) Sự nghiệp khác: 604 người, gồm 508 biên chế và 96 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

(Kèm theo Phụ lục II về Bảng phân bổ số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Dương năm 2018).

2. Số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù: 80 người.

(Kèm theo Phụ lục III về Bảng phân bổ số lượng người làm việc trong các Hội có tính chất đặc thù tỉnh Bình Dương năm 2018)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

a) Triển khai thực hiện nghị quyết này.

b) Chỉ đạo sắp xếp, tinh giản biên chế, đảm bảo đến năm 2021 đạt đến số biên chế công chức do Chính phủ giao và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nội vụ thẩm định.

c) Quản lý và sử dụng công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ; Ban CTĐB;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo, Website, Báo, Đài PT - TH Bình Dương;
- Phòng: TH, HCTCQT;
- Lưu: VT (10).

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cành

 

PHỤ LỤC I

BẢNG PHÂN BỔ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Đơn vị

Biên chế giao năm 2017

Biên chế giao năm 2018

Biên chế công chức

Hợp đồng theo NĐ 68

1

2

3

4

5

I

CẤP TỈNH

1439

1337

64

1

Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (Phó trưởng Đoàn)

1

1

 

2

Văn phòng HĐND tỉnh

30

28

2

3

Văn phòng UBND tỉnh

79

67

11

4

Sở Nội vụ

43

39

3

 

Ban Thi đua - Khen thưởng

12

11

1

 

Ban Tôn giáo

12

11

1

 

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

10

9

1

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

49

47

1

6

Thanh tra tỉnh

40

38

2

7

Sở Tài chính

65

62

1

 

Chi cục Tài chính Doanh nghiệp

14

12

 

8

Sở Tư pháp

31

30

1

9

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

68

64

2

 

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

11

9

 

10

Sở Giáo dục và Đào tạo

64

62

2

11

Sở Y tế

40

37

2

 

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

18

16

1

 

Chi cục Dân số - KHHGĐ

17

14

2

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

54

49

3

13

Sở Khoa học và Công nghệ

30

27

2

 

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

12

11

 

14

Sở Công Thương

51

48

1

 

Chi cục Quản lý thị trường

88

83

3

15

Sở Xây dựng

42

40

1

 

Thanh tra Sở Xây dựng

54

50

2

16

Sở Giao thông Vận tải

37

35

1

 

Thanh tra giao thông vận tải

38

37

 

 

Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh

5

5

 

17

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

38

35

2

 

Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản

16

16

 

 

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

18

16

1

 

Chi cục Thủy lợi

17

15

1

 

Chi cục Phát triển nông thôn

17

15

1

 

Chi cục Kiểm lâm

30

27

2

 

Hạt Kiểm lâm Tân Uyên - Bắc Tân Uyên

7

7

 

 

Hạt Kiểm lâm Phú Giáo

10

10

 

 

Hạt Kiểm lâm Dầu Tiếng

10

10

 

 

Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản

12

11

1

 

Văn phòng Điều phối nông thôn mới

7

7

 

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

45

44

1

 

Chi cục Bảo vệ Môi trường

23

22

1

 

Chi cục Quản lý đất đai

30

29

1

19

Sở Ngoại vụ

32

29

2

20

Sở Thông tin và Truyền thông

32

29

2

21

Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương

60

55

2

22

Ban Quản lý Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore

20

18

1

II

CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

1143

1044

54

1

Thành phố Thủ Dầu Một

142

132

6

2

Thị xã Thuận An

129

120

6

3

Thị xã Dĩ An

128

120

6

4

Thị xã Tân Uyên

128

116

6

5

Huyện Bắc Tân Uyên

122

110

6

6

Huyện Phú Giáo

122

110

6

7

Thị xã Bến Cát

128

116

6

8

Huyện Bàu Bàng

122

110

6

9

Huyện Dầu Tiếng

122

110

6

TỔNG CỘNG

2582

2381

118

 

PHỤ LỤC II

BẢNG PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Đơn vị

Số lượng người làm việc năm 2017

Số lượng người làm việc năm 2018

Tổng số

Biên chế

Hợp đồng theo NĐ 68

1

2

3

4

5

6

A

SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VÀ DẠY NGHỀ

22355

22016

19549

2467

I

Sự nghiệp Giáo dục

20718

20694

18268

2426

 

* Trực thuộc Sở GD&ĐT

2516

2448

2321

127

1

Trung học phổ thông

2404

2342

2223

119

 

- Cấp 3

2259

0

 

 

 

- Cấp 2

159

0

 

 

2

Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh

89

85

80

5

3

Trung tâm ngoại ngữ - Tin học và Bồi dưỡng nghiệp vụ

23

21

18

3

 

* Trực thuộc huyện, thị xã, thành phố

18202

18246

15947

2299

1

Thành phố Thủ Dầu Một

3189

3120

2738

382

 

Mầm non

937

839

615

224

 

Tiểu học

1296

1302

1201

101

 

THCS

956

979

922

57

2

Thị xã Dĩ An

2768

2921

2614

307

 

Mầm non

617

597

426

171

 

Tiểu học

1252

1394

1301

93

 

THCS

899

930

887

43

3

Thị xã Thuận An

3040

3016

2723

293

 

Mầm non

698

629

463

166

 

Tiểu học

1436

1455

1365

90

 

THCS

906

932

895

37

4

Thị xã Tân Uyên

1949

1968

1745

223

 

Mầm non

469

427

306

121

 

Tiểu học

899

937

866

71

 

THCS

581

604

573

31

5

Huyện Bắc Tân Uyên

817

811

670

141

 

Mầm non

344

343

254

89

 

Tiểu học

397

394

350

44

 

THCS

76

74

66

8

6

Huyện Phú Giáo

1636

1642

1413

229

 

Mầm non

491

505

372

133

 

Tiểu học

658

646

583

63

 

THCS

487

491

458

33

7

Thị xã Bến Cát

1808

1819

1567

252

 

Mầm non

397

379

234

145

 

Tiểu học

841

854

785

69

 

THCS

570

586

548

38

8

Huyện Bàu Bàng

1196

1146

978

168

 

Mầm non

432

391

284

107

 

Tiểu học

467

455

416

39

 

THCS

297

300

278

22

9

Huyện Dầu Tiếng

1799

1803

1499

304

 

Mầm non

648

655

460

195

 

Tiểu học

733

725

651

74

 

THCS

418

423

388

35

 

Cộng

18202

18246

15947

2299

 

Mầm non

5033

4765

3414

1351

 

Tiểu học

7979

8162

7518

644

 

Trung học cơ sở

5190

5319

5015

304

II

Sự nghiệp Đào tạo và Dạy nghề

1637

1322

1281

41

1

Trường Đại học Thủ Dầu Một

731

637

637

 

2

Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Singapore

134

107

103

4

3

Trường Cao đẳng Y tế (chuyển sang tự chủ năm 2017)

91

 

 

 

4

Trường Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc

105

82

81

1

5

Trường Trung cấp Mỹ thuật - Văn hóa

90

78

71

7

6

Trường Trung cấp Kinh tế

41

38

34

4

7

Trường Trung cấp Nông lâm nghiệp

54

48

45

3

8

Trường Trung cấp Kỹ thuật Phú Giáo (giải thể đầu năm 2018, nhân sự điều động về trường TC Kinh tế, TT GDNN-GDTX Phú Giáo, Cao đẳng Việt Nam - Hàn Quốc)

25

 

 

 

9

Trường Trung cấp nghề Khu công nghiệp

22

15

15

 

10

Trường Năng khiếu Thể dục Thể thao

22

21

20

1

11

Trường Trung cấp nghề Dĩ An

18

16

16

 

12

Trường Trung cấp nghề Tân Uyên

18

12

12

 

13

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên thị xã Thuận An

44

46

43

6

14

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên thị xã Dĩ An

56

49

46

3

15

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên thị xã Tân Uyên

45

43

40

3

16

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên thị xã Bến Cát

54

47

44

3

17

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên huyện Phú Giáo

32

36

33

3

18

Trung tâm GD nghề nghiệp - GD thường xuyên huyện Dầu Tiếng

36

31

28

3

19

Trung tâm Dạy nghề Người khuyết tật

19

16

13

3

B

SỰ NGHIỆP Y TẾ

4626

3610

3555

55

I

Tuyến tỉnh

2316

1578

1544

34

1

Bệnh viện đa khoa tỉnh

1708

1065

1047

18

2

Bệnh viện Y học cổ truyền

157

126

123

3

3

Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng

88

79

76

3

4

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

66

57

55

2

5

Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS

31

28

27

1

6

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

84

64

63

1

7

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe

18

16

15

1

8

Trung tâm Kiểm nghiệm

34

33

30

3

9

Trung tâm Sức khỏe lao động và Môi trường

50

46

45

1

10

Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội

50

46

45

1

11

Trung tâm Y khoa

12

0

0

 

12

Trung tâm Pháp y

12

12

12

 

13

Trung tâm Tư vấn, dịch vụ Dân số - KHHGĐ tỉnh

6

6

6

 

II

Tuyến huyện, thị xã, thành phố

2310

2032

2011

21

1

Trung tâm Y tế Thủ Dầu Một

251

225

223

2

 

- Tuyến huyện

109

100

99

1

 

- Tuyến xã

142

125

124

1

2

Trung tâm Y tế Thuận An

483

420

418

2

 

- Tuyến huyện

334

306

304

2

 

- Tuyến xã

149

114

114

 

3

Trung tâm Y tế Dĩ An

263

227

224

3

 

- Tuyến huyện

182

157

154

3

 

- Tuyến xã

81

70

70

 

4

Trung tâm Y tế Tân Uyên

278

226

222

4

 

- Tuyến huyện

163

142

138

4

 

- Tuyến xã

115

84

84

 

5

Trung tâm Y tế Bắc Tân Uyên

130

114

113

1

 

- Tuyến huyện

57

46

45

1

 

- Tuyến xã

73

68

68

 

6

Trung tâm Y tế Bến Cát

263

228

226

2

 

- Tuyến huyện

163

134

132

2

 

- Tuyến xã

100

94

94

 

7

Trung tâm Y tế Bàu Bàng

108

103

103

0

 

- Tuyến huyện

37

36

36

 

 

- Tuyến xã

71

67

67

 

8

Trung tâm Y tế Phú Giáo

261

241

240

1

 

- Tuyến huyện

171

161

160

1

 

- Tuyến xã

90

80

80

 

9

Trung tâm Y tế Dầu Tiếng

273

248

242

6

 

- Tuyến huyện

153

152

148

4

 

- Tuyến xã

120

96

94

2

C

VĂN HÓA THÔNG TIN-THỂ DỤC THỂ THAO

306

281

274

7

I

Cấp tỉnh:

130

116

109

7

1

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh

27

26

24

2

2

Bảo tàng tỉnh

23

21

20

1

3

Ban Quản lý Di tích - Danh thắng

11

10

10

 

4

Thư viện tỉnh

31

25

24

1

5

Đoàn Ca múa nhạc dân tộc

19

15

13

2

6

Trung tâm Thể dục - Thể thao

19

19

18

1

II

Cấp huyện, thị xã, thành phố

176

165

165

0

1

Thành phố Thủ Dầu Một

26

24

24

 

2

Thị xã Thuận An

24

23

23

 

3

Thị xã Tân Uyên

19

19

19

 

4

Huyện Bắc Tân Uyên

12

11

11

 

5

Thị xã Bến Cát

19

16

16

 

6

Huyện Bàu Bàng

12

12

12

 

7

Thị xã Dĩ An

27

25

25

 

8

Huyện Phú Giáo

19

18

18

 

9

Huyện Dầu Tiếng

18

17

17

 

D

SỰ NGHIỆP KHÁC

832

604

508

96

I

Cấp tỉnh:

783

577

481

96

1

Trung tâm Xúc tiến Thương mại

15

12

12

 

2

Trung tâm Xúc tiến Du lịch

9

7

7

 

3

Cảng vụ đường thủy nội địa

3

3

3

 

4

Trung tâm Quản lý và Điều hành vận tải hành khách công cộng

8

8

8

 

5

Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp

24

22

22

 

6

Trung tâm Khuyến nông

33

24

24

 

 

- Trạm liên huyện phía Nam

5

3

3

 

 

- Trạm Khuyến nông thị xã Bến cát

3

3

3

 

 

- Trạm Khuyến nông huyện Bàu Bàng

4

3

3

 

 

- Trạm Khuyến nông thị xã Tân Uyên

3

2

2

 

 

- Trạm Khuyến nông huyện Bắc Tân Uyên

4

2

2

 

 

- Trạm Khuyến nông huyện Phú Giáo

5

5

5

 

 

- Trạm Khuyến nông huyện Dầu Tiếng

5

5

5

 

7

Trung tâm Đầu tư, khai thác thủy lợi và nước sạch nông thôn

13

13

13

 

8

Sự nghiệp Chi cục Văn thư - Lưu trữ

20

20

18

2

9

Trung tâm Hành chính công

9

9

9

 

10

Trung tâm Công báo

9

8

8

 

11

Ban Quản lý Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh

12

12

12

 

 

Bảo vệ Tòa nhà Trung tâm Hành chính tỉnh (chuyển sang cơ chế hợp đồng)

66

0

0

 

12

Trung tâm Trợ giúp Pháp lý Nhà nước

15

14

14

 

13

Trung tâm Công nghệ thông tin - Lưu trữ TNMT

20

18

18

 

14

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh (chuyển tự chủ)

80

0

0

 

15

Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ

9

7

7

 

16

Trung tâm Bảo trợ xã hội

90

83

30

53

17

Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh

70

68

33

35

18

Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh

40

37

37

 

19

Trung tâm Giới thiệu việc làm Thanh niên

7

7

7

 

20

Trung tâm hoạt động Thanh niên

9

9

9

 

21

Đội Thanh niên xung phong

8

8

8

 

22

Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân và lao động trẻ

3

3

3

 

23

Trung tâm Giới thiệu việc làm Phụ nữ

3

3

3

 

24

Trung tâm Dạy nghề và Dịch vụ hỗ trợ nông dân tỉnh

4

3

3

 

25

Trung tâm công nghệ thông tin và Truyền thông

16

16

16

 

26

Trung tâm Thông tin điện tử

14

14

14

 

27

Trạm Chẩn đoán xét nghiệm và điều trị bệnh động vật thú y

7

7

7

 

28

Trạm kiểm dịch động vật đầu mối giao thông

7

7

7

 

29

Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện, thị xã, thành phố

 

0

 

 

 

Trạm Chăn nuôi và Thú y thành phố Thủ Dầu Một

9

8

8

 

 

Trạm Chăn nuôi và Thú y thị xã Thuận An

8

7

7

 

 

Trạm Chăn nuôi và Thú y thị xã Dĩ An

8

7

7

 

 

Trạm Chăn nuôi và Thú y thị xã Bến Cát

5

4

4

 

 

Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Bàu Bàng

4

3

3

 

 

Trạm Chăn nuôi và Thú y thị xã Tân Uyên

4

4

4

 

 

Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Bắc Tân Uyên

5

5

5

 

 

Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Phú Giáo

8

6

6

 

 

Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Dầu Tiếng

8

7

7

 

30

Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật huyện, thị xã, thành phố

 

0

 

 

 

Sự nghiệp Trồng trọt và BVTV thành phố Thủ Dầu Một

4

3

3

 

 

Trạm Trồng trọt và BVTV thị xã Dĩ An

4

3

3

 

 

Trạm Trồng trọt và BVTV thị xã Thuận An

4

3

3

 

 

Trạm Trồng trọt và BVTV thị xã Bến Cát

3

3

3

 

 

Trạm Trồng trọt và BVTV huyện Bàu Bàng

3

3

3

 

 

Trạm Trồng trọt và BVTV thị xã Tân Uyên

3

3

3

 

 

Trạm Trồng trọt và BVTV huyện Bắc Tân Uyên

3

3

3

 

 

Trạm Trồng trọt và BVTV huyện Phú Giáo

6

4

4

 

 

Trạm Trồng trọt và BVTV huyện Dầu Tiếng

6

6

6

 

31

Ban QLDA rừng phòng hộ núi Cậu Dầu Tiếng

11

9

9

 

32

Ban quản lý nghĩa trang liệt sĩ

12

10

4

6

33

Quỹ Bảo trợ Trẻ em tỉnh

6

5

5

 

34

Văn phòng Quỹ Bảo trì đường bộ

3

3

3

 

35

Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ

4

3

3

 

II

Cấp huyện, thị xã, thành phố

49

27

27

0

1

Thành phố Thủ Dầu Một

1

1

1

 

2

Thị xã Thuận An

1

1

1

 

3

Thị xã Tân Uyên

5

5

5

 

4

Huyện Bắc Tân Uyên

2

2

2

 

5

Thị xã Bến Cát

10

6

6

 

6

Huyện Bàu Bàng

4

1

1

 

7

Thị xã Dĩ An

9

3

3

 

8

Huyện Phú Giáo

8

3

3

 

9

Huyện Dầu Tiếng

9

5

5

 

E

DỰ PHÒNG

297

0

 

 

 

TỔNG CỘNG

28416

26511

23886

2625

 

PHỤ LỤC III

BẢNG PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG TỔ CHỨC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)

STT

Đơn vị

Số lượng người làm việc năm 2017

Số lượng người làm việc năm 2018

1

2

3

4

I

CẤP TỈNH

60

46

1

Câu lạc bộ hưu trí

1

1

2

Liên minh hợp tác xã

13

10

3

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật

7

5

4

Hội Văn học nghệ thuật

9

4

5

Hội Đông y tỉnh

8

6

6

Hội Chữ thập đỏ tỉnh

15

13

7

Hội Người mù tỉnh

5

5

8

Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị tỉnh

2

2

II

CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

39

34

 

Thành phố Thủ Dầu Một

4

4

1

Hội chữ thập đỏ

3

3

2

Hội người mù

1

1

 

Thị xã Thuận An

5

5

1

Hội chữ thập đỏ

4

4

2

Hội người mù

1

1

 

Thị xã Tân Uyên

7

5

1

Hội chữ thập đỏ

4

2

2

Hội người mù

1

1

3

Hội Đông y

2

2

 

Huyện Bắc Tân Uyên

3

3

1

Hội chữ thập đỏ

3

3

 

Thị xã Bến Cát

4

4

1

Hội chữ thập đỏ

3

3

2

Hội người mù

1

1

 

Huyện Bàu Bàng

2

2

1

Hội chữ thập đỏ

2

2

 

Thị xã Dĩ An

5

4

1

Hội chữ thập đỏ

3

2

2

Hội người mù

1

1

3

Hội Đông y

1

1

 

Huyện Phú Giáo

5

4

1

Hội chữ thập đỏ

4

3

2

Hội người mù

1

1

 

Huyện Dầu Tiếng

4

3

1

Hội chữ thập đỏ

3

2

2

Hội người mù

1

1

 

TỔNG CỘNG

99

80

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 09/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội có tính chất đặc thù của tỉnh Bình Dương năm 2018

  • Số hiệu: 09/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 20/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Người ký: Phạm Văn Cành
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản