Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 23 tháng 10 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP LẦN THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức; Nghị định số 110/2015/NĐ-CP ngày 29/10/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-BNV ngày 17/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019;
Xét Tờ trình số 3851/TTr-UBND ngày 16/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt tổng số biên chế công chức trong các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố năm 2019; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tổng số biên chế công chức trong các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là các cơ quan hành chính) năm 2019 là 1.745 biên chế, giảm 36 biên chế so với năm 2018; trong đó:
1. Sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan trực thuộc sở, ban, ngành tỉnh (cấp tỉnh): 950 biên chế, giảm 26 biên chế so với năm 2018.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện): 790 biên chế, giảm 12 biên chế so với năm 2018.
3. Chỉ tiêu biên chế dự phòng của tỉnh (giao Sở Nội vụ quản lý): 05 biên chế, tăng 02 biên chế so với năm 2018.
(Đính kèm Kế hoạch giao biên chế công chức trong các cơ quan hành chính năm 2019)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:
1. Quyết định giao cụ thể biên chế công chức năm 2019 cho các cơ quan hành chính nhà nước theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ: Quyết định điều chuyển, tăng, giảm biên chế công chức giữa các sở, ban, ngành tỉnh trong tổng số biên chế cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt năm 2019; quyết định điều chuyển, tăng, giảm biên chế công chức giữa Ủy ban nhân dân cấp huyện trong tổng số biên chế cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt năm 2019 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Chỉ đạo các cơ quan thực hiện tinh giản biên chế để đảm bảo cắt giảm biên chế hàng năm và đạt chỉ tiêu tinh giản đến năm 2021 theo quy định của Trung ương.
3. Quản lý chặt chẽ việc tuyển dụng, sử dụng biên chế công chức của các cơ quan; đối với cơ quan hành chính được giao biên chế công chức năm 2019, trường hợp cần tuyển dụng do nhu cầu nhiệm vụ chính trị của cơ quan, phải có văn bản xin ý kiến cơ quan có thẩm quyền trước khi thực hiện.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX - Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 23/10/2018./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 88/NQ-HĐND ngày 23/10/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TT | Tên cơ quan, đơn vị | Tổng số biên chế giao năm 2019 |
| Tổng cộng: | 1.745 |
I | CẤP TỈNH | 950 |
1 | Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh | 28 |
2 | Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh | 65 |
3 | Thanh tra tỉnh | 38 |
4 | Sở Nội vụ | 34 |
4 | Ban Tôn giáo | 10 |
4 | Ban Thi đua - Khen thưởng | 9 |
4 | Chi cục Văn thư - Lưu trữ | 8 |
4 | Trung tâm Hành chính công | 2 |
5 | Sở Tư pháp | 28 |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 22 |
6 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng | 7 |
7 | Sở Xây dựng | 31 |
7 | Chi cục Giám định xây dựng | 11 |
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 50 |
9 | Sở Tài chính | 49 |
10 | Sở Thông tin và Truyền thông | 29 |
11 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 44 |
12 | Sở Giao thông vận tải | 23 |
12 | Thanh tra giao thông | 17 |
13 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 32 |
13 | Chi cục Bảo vệ môi trường | 9 |
13 | Chi cục Biển | 0 |
13 | Chi cục Quản lý đất đai | 12 |
14 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 32 |
15 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 42 |
15 | Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội | 8 |
16 | Sở Công Thương | 36 |
16 | Chi cục Quản lý thị trường | 44 |
17 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 53 |
17 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | 7 |
17 | Chi cục Chăn nuôi và Thú y | 11 |
17 | Chi cục Kiểm lâm | 10 |
17 | Chi cục Thủy sản | 10 |
18 | Chi cục Thủy lợi | 11 |
18 | Chi cục Phát triển nông thôn | 14 |
18 | Chi cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản | 6 |
18 | Ban Dân tộc | 20 |
19 | Sở Y tế | 31 |
19 | Chi Cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình | 14 |
19 | Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm | 14 |
20 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh | 29 |
II | CẤP HUYỆN | 790 |
1 | Ủy ban nhân dân thành phố Trà Vinh | 95 |
2 | Ủy ban nhân dân huyện Càng Long | 94 |
3 | Ủy ban nhân dân huyện Tiểu Cần | 91 |
4 | Ủy ban nhân dân huyện Cầu Kè | 90 |
5 | Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành | 91 |
6 | Ủy ban nhân dân huyện Trà Cú | 91 |
7 | Ủy ban nhân dân huyện Cầu Ngang | 91 |
8 | Ủy ban nhân dân thị xã Duyên Hải | 75 |
9 | Ủy ban nhân dân huyện Duyên Hải | 72 |
III | Biên chế công chức dự phòng của tỉnh | 5 |
- 1Nghị quyết 19/NQ-HĐND về phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018
- 2Nghị quyết 09/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội có tính chất đặc thù của tỉnh Bình Dương năm 2018
- 3Nghị quyết 17/NQ-HĐND thông qua Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021 và giao biên chế công chức, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2018
- 4Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Bình Dương năm 2019
- 5Nghị quyết 123/2015/NQ-HĐND về tổng biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 và năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng số biên chế công chức cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh và Ủy ban nhân nhân cấp huyện năm 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 7Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định tổng số biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 110/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 4Nghị quyết 19/NQ-HĐND về phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2018
- 5Nghị quyết 09/NQ-HĐND phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội có tính chất đặc thù của tỉnh Bình Dương năm 2018
- 6Nghị quyết 17/NQ-HĐND thông qua Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2018-2021 và giao biên chế công chức, tổng số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2018
- 7Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Bình Dương năm 2019
- 8Nghị quyết 123/2015/NQ-HĐND về tổng biên chế công chức hành chính, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 và năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2019 về phê duyệt tổng số biên chế công chức cho các cơ quan hành chính cấp tỉnh và Ủy ban nhân nhân cấp huyện năm 2020 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Nghị quyết 61/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định tổng số biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Nghị định 161/2018/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức hành chính và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
Nghị quyết 88/NQ-HĐND năm 2018 về phê duyệt tổng số biên chế công chức trong các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố năm 2019 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 88/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Trí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra