Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 27 tháng 11 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1676/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 2615/QĐ-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009;
Căn cứ Thông tư số 54/2008/TT-BTC ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Theo Báo cáo số 126/BC-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về tình hình thực hiện ngân sách năm 2008 và phương hướng, nhiệm vụ ngân sách năm 2009; Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2009 của thành phố Cần Thơ;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
(ĐVT: triệu đồng) | ||||||||||
|
|
|
|
|
| Trung ương giao | HĐND TP giao | |||
| 3.699.300 | 4.846.000 | ||||||||
|
| 1.1. Tổng thu ngân sách: | 3.699.300 | 3.829.000 | ||||||
|
|
| a) Thu nội địa: | 2.667.300 | 2.797.000 | |||||
|
|
| - Thu từ doanh nghiệp nhà nước: | 800.000 | 815.000 | |||||
|
|
|
| + Thu từ DNNN Trung ương: | 460.000 | 465.000 | ||||
|
|
|
| + Thu từ DNNN địa phương: | 340.000 | 350.000 | ||||
|
|
| - Thu từ Xí nghiệp liên doanh với nước ngoài: | 220.000 | 221.000 | |||||
|
|
| - Thuế ngoài quốc doanh: | 800.000 | 800.000 | |||||
|
|
| - Lệ phí trước bạ: | 120.000 | 120.000 | |||||
|
|
| - Thuế sử dụng đất nông nghiệp: | 300 | 300 | |||||
|
|
| - Thuế nhà đất: | 17.000 | 21.000 | |||||
|
|
| - Thuế thu nhập cá nhân: | 200.000 | 200.000 | |||||
|
|
| - Thu phí và lệ phí: | 55.000 | 55.000 | |||||
|
|
| - Thu tiền sử dụng đất: | 190.000 | 268.000 | |||||
|
|
| - Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước: | 38.000 | 53.000 | |||||
|
|
| - Thu tiền thuê đất: | 33.000 | 48.000 | |||||
|
|
| - Phí giao thông thu qua xăng dầu: | 160.000 | 160.000 | |||||
|
|
| - Thu khác ngân sách | 34.000 | 35.700 | |||||
|
|
| b) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: | 1.032.000 | 1.032.000 | |||||
|
| 1.2. Dự toán thu xổ số kiến thiết: |
| 260.000 | ||||||
|
| 1.3. Dự toán các khoản thu được để lại chi QL qua NSNN: | 157.000 | |||||||
|
| 1.4. Thu tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN: (Vay mới trả nợ gốc cũ để duy trì mức dư nợ 600 tỷ đồng) | 600.000 | |||||||
| 4.211.544 | |||||||||
|
|
| - Từ nguồn thu nội địa Trung ương giao: | 2.548.521 | ||||||
|
|
| - Nguồn tăng thu năm 2008 chuyển sang để thực hiện CCTL: | 56.417 | ||||||
|
|
| - Trung ương bổ sung theo mục tiêu: | 459.906 | ||||||
|
|
|
| Trong đó: nguồn vốn nước ngoài (ODA): | 100.000 | |||||
|
|
| - Từ nguồn xổ số kiến thiết: | 260.000 | ||||||
|
|
| - Từ nguồn tạm ứng vốn nhàn rỗi KBNN: | 600.000 | ||||||
|
|
| - Từ nguồn thu được để lại chi quản lý qua NSNN: | 157.000 | ||||||
|
|
| - Phấn đấu thu nội địa vượt dự toán Trung ương giao 5%: | 129.700 | ||||||
|
|
|
| (đính kèm phụ lục 1) |
| |||||
3. Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán thu ngân sách năm 2009: (đính kèm phụ lục 2a, 2b)
Việc phân bổ dự toán chi tiết thu ngân sách năm 2009 của quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
(ĐVT: triệu đồng) | |||||||
| 1. Tổng chi: |
| 4.137.540 | ||||
|
| 1.1. Chi đầu tư phát triển: |
| 1.565.290 | |||
|
|
| a) Nguồn cân đối ngân sách địa phương: |
| 942.600 | ||
|
|
|
| - Nguồn cân đối NSĐP: |
| 752.600 | |
|
|
|
|
| + Kế hoạch vốn thiết kế quy hoạch: |
| 30.000 |
|
|
|
|
| + Kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư: |
| 20.000 |
|
|
|
|
| + Chi thành lập Quỹ Đầu tư phát triển: |
| 100.000 |
|
|
|
|
| + Kế hoạch bố trí các công trình bức xúc |
| 22.330 |
|
|
|
|
| + Phân bổ cho các công trình dự án: |
| 580.270 |
|
|
|
| - Nguồn thu tiền sử dụng đất: |
| 190.000 | |
|
|
|
|
| + Trả nợ gốc NH Phát triển VN chi nhánh Cần Thơ: | 15.232 | |
|
|
|
|
| + Trả lãi vay KBNN và NH Phát triển VN: |
| 13.740 |
|
|
|
|
| + Phân bổ cho các công trình dự án: |
| 161.028 |
|
|
| b) Nguồn thu xổ số kiến thiết: |
| 260.000 | ||
|
|
| c) Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu: | 353.440 | |||
|
|
| Trong đó: Nguồn vốn nước ngoài (ODA): |
| 100.000 | ||
|
|
| d) Nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia: |
| 9.250 | ||
|
|
|
| (đính kèm phụ lục 5a, 5b, 5c và 6) |
|
| |
|
| 1.2. Chi thường xuyên: (kể cả chi hỗ trợ các doanh nghiệp 2.740 triệu đồng) | 1.382.985 | ||||
|
| 1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ: | 1.380 | ||||
|
| 1.4. Dự phòng ngân sách: | 101.940 | ||||
|
| 1.5. Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: | 231.729 | ||||
|
|
|
| - Từ nguồn tăng thu dự toán 2009 so với 2008: | 175.312 | ||
|
|
|
| - Từ nguồn tăng năm 2008 chuyển sang 2009: | 56.417 | ||
|
| 1.6. Chi trả nợ gốc KBNN từ nguồn vay lại KBNN: (trả nợ gốc cũ vay mới lại để duy trì mức dư nợ 600 tỷ đồng) | 600.000 | ||||
|
| 1.7. Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: | 157.000 | ||||
|
| 1.8. Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp): | 67.721 | ||||
|
| 1.9. TW hỗ trợ các mục tiêu có tính chất thường xuyên: | 29.495 | ||||
| 2. Phân bổ dự toán chi cho ngân sách cấp thành phố và quận, huyện như sau: (đính kèm phụ lục 3a, 3b, 3c) | ||||||
|
| 2.1. Ngân sách cấp thành phố: |
| 2.935.053 | |||
|
|
| a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản: |
| 1.122.888 | ||
|
|
| b) Chi thường xuyên: |
| 622.900 | ||
|
|
|
| - Chi trợ giá: |
| 1.504 | |
|
|
|
|
| Trong đó: + Trợ giá Báo Cần Thơ: |
| 504 |
|
|
|
|
| + Trợ giá cây, con giống: |
| 1.000 |
|
|
|
| - Chi hỗ trợ doanh nghiệp: |
| 2.740 | |
|
|
|
| - Chi sự nghiệp kinh tế: |
| 27.570 | |
|
|
|
|
| + Nông nghiệp - Thủy lợi: |
| 7.771 |
|
|
|
|
| + Giao thông: |
| 5.481 |
|
|
|
|
| + Sự nghiệp kinh tế khác: |
| 14.318 |
|
|
|
| - Chi SN HĐ môi trường (chi cho môi trường và vệ sinh đô thị): | 8.550 | ||
|
|
|
| - Chi sự nghiệp giáo dục: Trong đó: KP hỗ trợ cho các TT học tập cộng đồng | 133.652 3.000 | ||
|
|
|
| - Chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề: | 121.630 | ||
|
|
|
| - Chi sự nghiệp y tế: Trong đó: kinh phí của Ban Bảo vệ sức khỏe: | 100.841 604 | ||
|
|
|
| - Sự nghiệp khoa học và công nghệ: | 10.160 | ||
|
|
|
| - Sự nghiệp văn hóa thông tin: | 8.418 | ||
|
|
|
| - Sự nghiệp phát thanh truyền hình: | 11.117 | ||
|
|
|
| - Sự nghiệp thể dục thể thao: | 13.103 | ||
|
|
|
| - Chi đảm bảo xã hội: | 13.512 | ||
|
|
|
| - Chi quản lý hành chính: | 129.073 | ||
|
|
|
|
| + Quản lý nhà nước: |
| 81.212 |
|
|
|
|
| + Đảng: |
| 37.392 |
|
|
|
|
| + Đoàn thể: |
| 10.469 |
|
|
|
| - Chi an ninh - quốc phòng: |
| 19.210 | |
|
|
|
|
| + An ninh: |
| 6.000 |
|
|
|
|
| + Quốc phòng: |
| 13.210 |
|
|
|
| - Chi khác: |
| 21.820 | |
|
|
|
|
| + Kinh phí khen thưởng: |
| 2.200 |
|
|
|
|
| + Hỗ trợ lãi suất mua máy, thiết bị phục vụ SXNN: | 2.400 | |
|
|
|
|
| + Trợ cấp Tết Nguyên đán: |
| 10.000 |
|
|
|
|
| + Chuyển NH CSXH cho vay đối tượng chính sách: | 2.000 | |
|
|
|
|
| + Chi khác: |
| 5.220 |
|
|
| c) Chi bổ sung quỹ dự trữ: |
| 1.380 | ||
|
|
| d) Dự phòng ngân sách: |
| 101.940 | ||
|
|
| đ) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương: |
| 231.729 | ||
|
|
|
| - Từ nguồn tăng thu DT 2009 so với 2008: |
| 175.312 | |
|
|
|
| - Từ nguồn tăng thu năm 2008 chuyển sang 2009: | 56.417 | ||
|
|
| e) Chi trả nợ gốc KBNN từ nguồn vay lại KBNN: (Trả nợ gốc cũ vay mới lại để duy trì mức dư nợ 600 tỷ đồng) | 600.000 | |||
|
|
| g) Chi từ nguồn thu được để lại quản lý qua NSNN: | 157.000 | |||
|
|
| h) Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp): | 67.721 | |||
|
|
| i) Trung ương hỗ trợ các mục tiêu có tính chất thường xuyên: | 29.495 | |||
|
| 2.2. Ngân sách các quận, huyện: |
| 1.202.487 | |||
|
|
| a) Chi đầu tư xây dựng cơ bản: |
| 442.402 | ||
|
|
| b) Chi thường xuyên: Trong đó: |
| 760.085 | ||
|
|
|
| - Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo: |
| 390.337 | |
|
|
|
| - Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: |
| 1.160 |
Hội đồng nhân dân thành phố phân bổ dự toán chi ngân sách của từng quận, huyện theo phụ lục đính kèm (đính kèm phụ lục 4).
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia thuế thu nhập cá nhân cho ngân sách thành phố và quận, huyện như sau:
Thuế thu nhập cá nhân (theo Luật Thuế mới) phát sinh thu thuộc cấp nào thu thì cấp đó được hưởng 96% (4% còn lại ngân sách Trung ương hưởng) theo quy định.
4. Mức bổ sung ngân sách cho các quận, huyện như sau: (ĐVT: triệu đồng)
4.1. Quận Ninh Kiều: 28.788
4.2. Quận Bình Thủy: 42.957
4.3. Quận Cái Răng: 56.241
4.4. Quận Ô Môn: 99.285
4.5. Huyện Phong Điền: 97.750
4.6. Huyện Cờ Đỏ: 137.586
4.7. Huyện Thốt Nốt: 87.385
4.8. Huyện Vĩnh Thạnh: 124.782
1. Ngành Thuế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư kết hợp chặt chẽ trong việc triển khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách cho các ngành, địa phương, đơn vị, làm căn cứ để tổ chức thực hiện tốt công tác thu, chi ngân sách năm 2009.
2. Tập trung mở rộng, khai thác và quản lý tốt hơn các nguồn thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện tốt Luật quản lý Thuế và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ, của Bộ Tài chính để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thu thuế nhằm chống thất thu và thất thoát tiền của ngân sách Nhà nước, chống buôn lậu và gian lận thương mại. Nếu các nguồn thu không đạt thì Ủy ban nhân dân thành phố sẽ xin ý kiến Hội đồng nhân dân thành phố điều chỉnh.
3. Đối với chi đầu tư xây dựng cơ bản: chỉ bố trí chi đầu tư xây dựng cơ bản khi có nguồn thu chắc chắn, ưu tiên bố trí các khoản trả nợ gốc và lãi vay, thanh toán khối lượng công trình hoàn thành không còn chuyển tiếp, vốn đối ứng, khối lượng đã thực hiện của các công trình chuyển tiếp. Kiểm tra, thẩm định chặt chẽ từ khâu lập dự toán cho đến quyết toán công trình, chống lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản. Các ngành Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Xây dựng và các chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các thủ tục trong xây dựng cơ bản để giải ngân nhanh chóng và quyết toán kịp thời các công trình hoàn thành. Nâng cao trách nhiệm của các cơ quan thụ hưởng ngân sách trong việc thanh quyết toán dứt điểm các khoản tạm ứng vào cuối năm. Thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các dự án, công trình theo tiến độ và kế hoạch.
4. Tiếp tục bố trí dự toán ngân sách và huy động các nguồn tài chính thực hiện cải cách tiền lương. Các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước chủ động tính toán dành nguồn để thực hiện cải cách tiền lương theo hướng: tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2009 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương); sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2009 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu, riêng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Y tế sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao); ngân sách địa phương sử dụng tối thiểu 50% tăng thu ngân sách địa phương dự toán năm 2009 so với dự toán năm 2008 và 50% tăng thu ngân sách địa phương thực hiện năm 2008 so với dự toán năm 2008 được Thủ tướng Chính phủ giao; đồng thời, thực hiện chuyển các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước, theo quy định chưa sử dụng hết sang năm 2009 để tiếp tục dành nguồn cải cách tiền lương theo quy định.
5. Thực hiện chính sách triệt để tiết kiệm trong chi thường xuyên theo Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tiết kiệm chi thường xuyên tối thiểu 5% nhằm thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát, thực hiện chính sách an sinh xã hội. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức công khai tài chính ngân sách nhà nước, thực hiện đầy đủ quy chế tự kiểm tra tài chính, kế toán theo Quyết định số 67/2004/QĐ-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2004 của Bộ Tài chính để kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai phạm trong quản lý tài chính ngân sách.
6. Thực hiện thường xuyên và có hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát chi ngân sách nhà nước, bảo đảm chi đúng chế độ, thực hành tiết kiệm, đề cao và làm rõ trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước; kiên quyết chống thất thoát, lãng phí, phô trương hình thức.
7. Giữa hai kỳ họp có phát sinh những vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân thành phố, giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố trao đổi thống nhất giải quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp gần nhất.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tăng cường giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau mười ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ mười lăm thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.
| CHỦ TỊCH |
|
- 1Nghị quyết 129/2008/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
- 4Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Bạc Liêu
- 1Nghị quyết 02/2009/NQ-HĐND sửa đổi quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2009 kèm theo Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2013 công bố văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Cần Thơ, thành phố Cần Thơ ban hành hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Quyết định 67/2004/QĐ-BTC ban hành Quy chế về tự kiểm tra tài chính, kế toán tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Thông tư 54/2008/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 129/2008/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 10Quyết định 2615/QĐ-BTC năm 2008 giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 15/2008/NQ-HĐND về quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2009 của thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 15/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/11/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Tấn Quyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra