- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 17 tháng 4 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO; HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRỂN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Dự án truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng dân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Binh khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17/4/2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/4/2018.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO; HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết sổ 08 /2018/NQ-HĐND ngày 17/4/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; nội dung, hình thức, mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là CTMTQG) giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân quản lý, hộ gia đình sử dụng, thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ VÀ NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO; NỘI DUNG, HÌNH THỨC, MỨC HỖ TRỢ PHƯƠNG TIỆN NGHE - XEM
Điều 3. Mức hỗ trợ đối với dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế
1. Mức hỗ trợ dự án phát triển sản xuất lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
a. Mức hỗ trợ đối với: Dự án tối đa không quá 500 triệu đồng/01dự án; đối với hộ nghèo không quá 15 triệu đồng/01 hộ; hộ cận nghèo không quá 12 triệu đồng/01 hộ; hộ mới thoát nghèo khống quá 10 triệu đồng/ 01 hộ. Mức hỗ trợ cho 01 xã/01 năm không vượt quá mức hỗ trợ 300 triệu quy định tại Nghị quyết 44/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của HĐND tỉnh Ninh Bình.
b. Hỗ trợ 100% chi phí giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch nhưng không vượt quá số tiền tối đa của từng đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo) quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
c. Hỗ trợ không quá 5% tổng kinh phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho hoạt động xây dựng dự án, tổ chức tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, quản lý, kiểm tra giám sát dự án.
d. Tổng kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia dự án không vượt quá mức hỗ trợ tối đa cho một dự án.
e. Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 1 lần, tùy điều kiện sản xuất mỗi hộ có thể nhận nhiều nội dung hỗ trợ nhưng không vượt quá số tiền tối đa của từng đối tượng nêu trên.
2. Mức hỗ trợ dự án phát triển ngành nghề, dịch vụ
Hỗ trợ 01 lần, mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng cho cả giai đoạn 2016-2020 đối với dự án xây dựng nhà xưởng, máy móc, thiết bị.
Đỉều 4. Mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo
1. Mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản
a. Mức hỗ trợ tối đa đối với dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo là 200 triệu đồng/01 mô hình; hộ nghèo không quá 15 triệu đồng/Olhộ; hộ cận nghèo không quá 12 triệu đồng/01 hộ; hộ mới thoát nghèo không quá 10 triệu đồng/ 01 hộ.
b. Số hộ tham gia dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo tối thiểu là 15 hộ; Tổng kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia đình tham gia dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo không vượt quá mức hỗ trợ tối đa cho một dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo
c. Mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 1 lần, tùy điều kiện sản xuất mỗi hộ có thể nhận nhiều nội dung hỗ trợ nhưng không vượt quá số tiền tối đa của từng đối tượng (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo) quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình phát triển ngành nghề, dịch vụ
Hỗ trợ 01 lần, mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng cho cả giai đoạn 2016-2020 đối với dự án nhân rộng mô hình phát triển ngành nghề, dịch vụ.
Điều 5. Nội dung, hình thức và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem
1. Nội dung hỗ trợ: Mỗi hộ thuộc đối tượng được quy định tại Thông tư 06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 được hỗ trợ 01 bộ Ti vi màu LCD 32 inch (gồm Ti vi, ăng - ten và cáp nối từ ăng - ten vào ti vi) hoặc 01 bộ radio đa chức nãng (bao gồm radio, pin và các dây kết nối phụ trợ).
2. Hình thức hỗ trợ: cấp phát trực tiếp bằng hiện vật đến từng hộ.
3. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ theo giá thị trường tại thời điểm hỗ trợ nhưng tối đa không quá 7 triệu đồng/bộ Ti vi, không quá 1,5 triệu đồng/bộ radio.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững và các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác (nếu có).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 15/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
- 2Quyết định 3521/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí hỗ trợ thực hiện mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 4232/QĐ-UBND về quy định tạm thời về định mức hỗ trợ thực hiện nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020
- 5Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung thực hiện hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2020
- 6Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020
- 8Nghị quyết 60/2022/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 15/2016/QĐ-UBND bổ sung Quy định nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
- 5Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3521/QĐ-UBND phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí hỗ trợ thực hiện mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa
- 7Thông tư 06/2017/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Thông tư 18/2017/TT-BNNPTNT về hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 4232/QĐ-UBND về quy định tạm thời về định mức hỗ trợ thực hiện nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo năm 2017 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển kinh phí sự nghiệp nguồn Ngân sách Nhà nước; tỷ lệ vốn đối ứng nguồn ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020
- 12Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung thực hiện hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018-2020
- 13Nghị quyết 19/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 14Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tỉnh Thái Bình giai đoạn 2018-2020
Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo; hỗ trợ phương tiện nghe - xem thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 08/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Hồng Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực