- 1Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2008/NQ-HĐND | Long Xuyên, ngày 11 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2008 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 10 đến ngày 11/7/2008)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 71/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020;
Căn cứ tình hình thực tế về mạng lưới giáo dục tỉnh An Giang;
Sau khi xem xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua quy hoạch mạng lưới giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành quy hoạch mạng lưới giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020 với những nội dung chủ yếu:
1. Quy hoạch mạng lưới giáo dục nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển về quy mô học sinh của các ngành học, bậc học và tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên, học sinh đến trường giai đoạn 2008 - 2010, 2011 - 2015 và 2016 - 2020.
2. Quy hoạch mạng lưới giáo dục cho từng ngành học, bậc học trên địa bàn tỉnh An Giang cụ thể như sau:
a) Giai đọan 2008 - 2010:
- Ngành học mầm non: Tổng số cơ sở giáo dục đào tạo mầm non giai đọan này là 218 đơn vị, trong đó ngoài công lập là 18 đơn vị. Giai đọan này phát triển mới 74 đơn vị, gồm 64 công lập, 10 tư thục và một số điểm lẻ tư; giải thể, chuyển loại hình 32 đơn vị (trong đó 31 công lập).
- Ngành học phổ thông:
+ Số trường tiểu học giai đoạn này là 410 đơn vị (phát triển mới 20 đơn vị, giải thể, sáp nhập 2 đơn vị).
+ Số trường trung học cơ sở giai đọan này là 160 đơn vị (phát triển mới 11 đơn vị).
+ Số trường trung học phổ thông giai đọan này là 50 đơn vị (46 công lập, 4 tư thục, phát triển mới 9 đơn vị, trong đó 2 tư thục), giải thể, chuyển loại hình 11 đơn vị (trong đó có 9 bán công).
+ Giáo dục thường xuyên: Tổng số có 11 trung tâm giáo dục thường xuyên (TTGDTX) huyện, 1 TTGDTX tỉnh, 154 trung tâm học tập cộng đồng (TTHTCĐ).
- Dạy nghề: Tổng số có 9 trung tâm dạy nghề (8 công lập và 1 tư thục), 1 trường cao đẳng nghề, 5 trường trung cấp nghề (thành lập mới 4 công lập và 1 tư thục).
- Trung cấp chuyên nghiệp: Không.
- Đại học, cao đẳng: Gồm 1 trường đại học, 1 trường cao đẳng. Thành lập mới 2 trường cao đẳng (1 công lập và 1 tư thục).
b) Giai đọan 2011 - 2015:
- Ngành học mầm non: Tổng số cơ sở giáo dục đào tạo mầm non giai đọan này là 277 đơn vị, trong đó ngoài công lập là 28 đơn vị. Trong giai đọan này phát triển mới 70 đơn vị, gồm 10 tư thục và một số điểm lẻ tư; giải thể để chuyển loại hình 11 đơn vị công lập.
- Ngành học phổ thông:
+ Số trường tiểu học giai đoạn này là 430 đơn vị phát triển mới 20 đơn vị.
+ Số trường trung học cơ sở giai đọan này là 170 đơn vị (phát triển mới 10 đơn vị).
+ Số trường trung học phổ thông giai đọan này là 58 đơn vị (51 công lập, 7 tư thục, thành lập mới 8 đơn vị, trong đó 3 tư thục).
+ Giáo dục thường xuyên: Tổng số có 14 TTGDTX huyện (trong đó thành lập mới 3), 1 TTGDTX tỉnh, 154 TTHTCĐ.
- Dạy nghề: Tổng số có 11 trung tâm dạy nghề (8 công lập và 3 tư thục, trong đó thành lập mới 2 tư thục), 1 trường cao đẳng nghề, 6 trường trung cấp nghề (5 công lập và 1 tư thục, trong đó thành lập mới 1 công lập).
- Trung cấp chuyên nghiệp: Thành lập mới 3 đơn vị (2 công lập và 1 tư thục).
- Đại học, cao đẳng: Gồm 1 trường đại học, 3 trường cao đẳng (thành lập mới 1 trường cao đẳng tư).
c) Giai đọan 2016 - 2020:
- Ngành học mầm non: Tổng số cơ sở giáo dục mầm non giai đọan này là 298 đơn vị, trong đó ngoài công lập là 33 đơn vị. Trong giai đọan này phát triển mới 24 đơn vị, trong đó có 5 tư thục; giải thể, chuyển loại hình 3 đơn vị công lập.
- Ngành học phổ thông:
+ Tổng số trường tiểu học giai đoạn này là 460 đơn vị (tăng 30 đơn vị).
+ Tổng số trường trung học cơ sở giai đọan này là 172 đơn vị (phát triển mới 2 đơn vị).
+ Tổng số trường trung học phổ thông giai đọan này là 66 đơn vị (59 công lập, 7 tư thục, trong đó thành lập mới 2 đơn vị công lập).
+ Giáo dục thường xuyên: Ổn định mạng lưới với 14 TTGDTX huyện,1 TTGDTX tỉnh, 154 TTHTCĐ.
- Dạy nghề: Ổn định với 11 trung tâm dạy nghề (8 công lập và 3 tư thục),1 trường cao đẳng nghề, 6 trường trung cấp nghề (5 công lập và 1 tư thục).
- Trung cấp chuyên nghiệp: Gồm 2 đơn vị (1 công lập và 1 tư thục).
- Đại học, cao đẳng: Gồm 1 trường đại học, 4 trường cao đẳng (3 công lập và 1 tư thục, trong đó thành lập mới 1 trường công lập).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt quy hoạch mạng lưới giáo dục trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2008 - 2020; trong đó bao gồm phương án điều chỉnh cơ sở giáo dục và các giải pháp triển khai thực hiện, phân công tổ chức thực hiện đề án. Báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này trên phạm vi toàn tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2015
- 3Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- 4Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
- 5Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- 2Quyết định 52/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 71/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh An Giang đến năm 2020 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành.
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 39/2011/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 5Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới giáo dục trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2015
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND thông qua quy hoạch mạng lưới giáo dục giai đoạn 2008 – 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 07/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Thanh Khiết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực