- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Dân quân tự vệ 2019
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về dự thảo Nghị quyết về việc quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức trợ cấp ngày công lao động, trợ cấp ngày công lao động tăng thêm đối với lực lượng dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế; dân quân thường trực tại quận, huyện, phường, xã, thị trấn khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ thực hiện kế hoạch cho cấp có thẩm quyền phê duyệt và mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khu vực trưởng quân sự.
2. Đối tượng áp dụng
a) Dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế; dân quân thường trực tại quận, huyện, phường, xã, thị trấn; ấp đội trưởng, khu vực trưởng quân sự trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ
1. Đối với lực lượng dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, dân quân phòng không, pháo binh, trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế khi có quyết định huy động, điều động làm nhiệm vụ hoặc thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch do cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hưởng mức trợ cấp ngày công lao động bằng 119.200 đồng/người/ngày. Trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ thì được hưởng mức trợ cấp tăng thêm bằng 59.600 đồng/người/ngày.
2. Dân quân thường trực tại quận, huyện, phường, xã, thị trấn được hưởng trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp tăng thêm theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Ấp đội trưởng, khu vực trưởng quân sự được hưởng mức phụ cấp hàng tháng là 1.192.000 đồng.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 9 năm 2021.
2. Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, phường, xã, thị trấn hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về việc quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, phường, xã, thị trấn thành phố Cần Thơ
- 2Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
- 3Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn Đề án xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4Nghị quyết 38/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 5Nghị quyết 146/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
- 6Nghị quyết 355/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 43/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 40/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ thành phố Hải Phòng giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị quyết 64/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn Đề án xây dựng, huấn luyện, hoạt động và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Luật Dân quân tự vệ 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ
- 9Nghị quyết 38/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm một số chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 146/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch tổ chức xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
- 11Nghị quyết 355/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 1640/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ tỉnh Điện Biên giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 43/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định thực hiện một số chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 14Quyết định 40/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 03/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/08/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực