Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2022/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2020/NQ-HĐND NGÀY 15/7/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VÀ LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 6716/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IV, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 06 của Ủy ban nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi là Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND).
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND như sau:
“4. Các trường hợp, đối tượng được miễn:
a) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu và cấp đổi giấy chứng nhận theo dự án của Nhà nước mà kinh phí thực hiện được chi trả từ ngân sách nhà nước.
b) Đăng ký biến động do điều chỉnh diện tích đối với trường hợp nhà nước thu hồi đất, tự nguyện trả lại đất (hiến đất) để xây dựng các công trình công cộng, vì lợi ích quốc gia công cộng.
c) Đăng ký biến động do thay đổi địa giới hành chính, thay đổi tên địa danh theo nghị quyết, quyết định của cơ quan có thẩm quyền; đăng ký biến động do thay đổi từ Chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân.
d) Đính chính, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà sai sót do lỗi của cơ quan nhà nước trong quá trình làm thủ tục đính chính, cấp đổi Giấy chứng nhận.
đ) Hộ nghèo; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, thôn, buôn, bon có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
* Các đối tượng được miễn phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, c, d nêu trên nhưng có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận mới thay vì đính chính thông tin trên Giấy chứng nhận đã có thì phải chịu chi phí phát sinh làm Giấy chứng nhận (bao gồm chi phí mua phôi và các chi phí liên quan khác) theo giá hiện hành.”
2. Sửa đổi Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND như sau:
“Điều 12. Phí Thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường:
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có đề nghị và được cơ quan có thẩm quyền thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường.
b) Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, Thành phố Gia Nghĩa.
c) Mức thu:
STT | Nội dung | Mức thu (đồng) |
1 | Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp | |
1.1 | Cấp giấy phép môi trường (Trường hợp đi kiểm tra thực địa) | 11.500.000 |
1.2 | Cấp giấy phép môi trường (Trường hợp không đi kiểm tra thực địa) | 9.400.000 |
1.3 | Cấp lại giấy phép môi trường | 100% mức phí cấp lần đầu tương ứng |
1.4 | Điều chỉnh giấy phép môi trường | 50% mức phí cấp lần đầu tương ứng |
2 | Giấy phép do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp | |
2.1 | Cấp giấy phép môi trường (Trường hợp đi kiểm tra thực địa) | 5.500.000 |
2.2 | Cấp giấy phép môi trường (Trường hợp không đi kiểm tra thực địa) | 3.000.000 |
2.3 | Cấp lại giấy phép môi trường | 100% mức phí cấp lần đầu tương ứng |
2.4 | Điều chỉnh giấy phép môi trường | 50% mức phí cấp lần đầu tương ứng |
* Mức thu phí trên không bao gồm chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.
d) Các trường hợp được miễn, giảm: Không”.
3. Bổ sung điểm d khoản 4 Điều 17 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND như sau:
“d) Đăng ký hộ tịch cho trẻ em, người cao tuổi, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 13; Điều 15; Điều 16 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các hồ sơ liên quan đến các khoản phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông đã sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Nghị quyết này, được cơ quan có thẩm quyền giải quyết và hoàn tất thủ tục thu phí trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì áp dụng mức thu, quản lý, sử dụng theo quy định tại Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 15/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IV, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
Nơi nhận: - UBTV Quốc hội, Chính phủ; | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại Biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và Mục 2 Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 9Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản phí, lệ phí và mức thu phí, lệ phí tại Biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và Mục 2 Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 14Nghị quyết 94/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trong lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 10/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lưu Văn Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra