- 1Quyết định 67/2006/QĐ-TTg phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 5 năm 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 272/2003/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Khoa học và công nghệ Việt Nam đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2006/NQ-HĐND | Hạ Long, ngày 14 tháng 07 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2006-2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 22 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Quyết định số 272/2003/QĐ-TTg ngày 31-12-2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Khoa học và Công nghệ Việt Nam đến năm 2010; Quyết định số 67/2006/QĐ-TTg ngày 21-3-2006 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 5 năm 2006-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2005/NQ-HĐ ngày 9-12-2005 của HĐND tỉnh về chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2006;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2120/TT-UBND, ngày 21-6-2006 của Ủy ban nhân dân về phê duyệt Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I- Hội đồng nhân dân tỉnh nhất trí thông qua Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 (phương án chọn là KHCN2) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu:
- Phấn đấu đến năm 2010, hàm lượng khoa học và công nghệ trong các sản phẩm mang thương hiệu Quảng Ninh đạt 35% GDP; đến năm 2015 đạt 40% GDP và đến năm 2020 đạt 42% GDP.
- Phấn đấu đến năm 2010, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có tỷ lệ nhân lực khoa học và công nghệ so với tổng nhân lực làm việc trong các ngành kinh tế là 1:16; đến năm 2015 là 1:11 và đến năm 2020 là 1:9.
- Tăng đầu tư ngân sách của tỉnh cho khoa học và công nghệ: năm 2006 đạt 5% tổng chi ngân sách; năm 2007 đạt 0,8%; năm 2008 đạt 1%; năm 2009 đạt 1,5% và từ năm 2010 trở đi đảm bảo mức kinh phí đầu tư cho sự nghiệp khoa học và công nghệ đạt 2% tổng chi ngân sách như quy định của Nhà nước. Đẩy nhanh tiến độ xã hội hóa hoạt động khoa học và công nghệ để tăng đầu tư của toàn xã hội cho khoa học, công nghệ ở Quảng Ninh đến năm 2010 đạt 1,5% GDP; đến năm 2015 đạt 1,8% GDP và đến năm 2020 đạt 2,0% GDP.
- Đảm bảo từ năm 2007, mỗi huyện, thị xã, thành phố bố trí ít nhất một cán bộ chuyên trách quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ và phát triển đội ngũ này ở những năm tiếp theo, nhất là ở các thị xã, thành phố.
- Phấn đấu đến năm 2010 xây dựng thành công một trường đại học đa ngành và tổ chức mạng lưới vệ tinh ở các cơ sở khoa học và công nghệ ở tỉnh hoạt động có hiệu quả.
- Phấn đấu đến năm 2010 hình thành thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung quy hoạch:
Bao gồm 134 nhiệm vụ ở các lĩnh vực chủ yếu sau:
- Lĩnh vực công nghệ thông tin: 8 nhiệm vụ.
- Lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn: 18 nhiệm vụ.
- Lĩnh vực điều tra cơ bản và bảo vệ môi trường: 18 nhiệm vụ.
- Lĩnh vực khoa học, công nghệ công nghiệp: 27 nhiệm vụ.
- Lĩnh vực khoa học, công nghệ dịch vụ: 17 nhiệm vụ.
- Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp: 21 nhiệm vụ.
Các dự án khoa học, công nghệ: 25 dự án.
(Nội dung cụ thể trong phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
3. Những giải pháp chủ yếu để thực hiện quy hoạch
3.1. Đổi mới chính sách phát triển khoa học và công nghệ:
- Đổi mới quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo hướng phân cấp mạnh, nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học, công nghệ.
- Xây dựng cơ chế tài chính phù hợp cho hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế quản lý để phát triển các loại hình quỹ phục vụ phát triển khoa học và công nghệ: quỹ khoa học, công nghệ; quỹ hỗ trợ đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh.
3.2. Xã hội hóa hoạt động khoa học và công nghệ, huy động sự đóng góp trí tuệ và vật chất cho sự nghiệp phát triển khoa học, công nghệ của tỉnh:
- Xã hội hóa việc xây dựng hệ thống các tổ chức khoa học, công nghệ.
- Xã hội hóa việc phát triển nguồn nhân lực khoa học, công nghệ.
- Xã hội hóa việc cung cấp nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ.
- Tăng cường hợp tác trong và ngoài nước đối với các hoạt động khoa học, công nghệ ở tỉnh.
3.3. Đẩy mạnh việc đào tạo, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ chuyên nghiệp, trình độ cao:
- Xây dựng và thực hiện quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ; chính sách đào tạo, trọng dụng nhân tài.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ cả ở trong và ngoài nước.
3.4. Đẩy mạnh việc đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động khoa học, công nghệ, đặc biệt đối với các lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên.
- Xây dựng hệ thống các phòng phân tích, giám định chất lượng ở tỉnh đạt chuẩn quốc gia, tiến tới đạt chuẩn quốc tế.
- Xây dựng hệ thống mạng lưới chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ.
- Hình thành và phát triển các trung tâm hoạt động khoa học công nghệ làm nòng cốt cho việc phát triển khoa học, công nghệ tại Quảng Ninh.
- Tăng cường hệ thống thông tin, tư liệu khoa học, công nghệ của tỉnh.
3.5. Kiện toàn tổ chức bộ máy và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ từ tỉnh đến cấp huyện, xã; bố trí đủ cán bộ làm công tác khoa học, công nghệ cấp huyện; ở cấp xã và các doanh nghiệp lớn phải có cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo dõi công tác khoa học, công nghệ; củng cố Hội đồng khoa học, công nghệ ở các ngành, địa phương và doanh nghiệp.
3.6. Thực hiện việc bố trí ngân sách của tỉnh hàng năm đảm bảo tỷ lệ, kịp thời, sử dụng có hiệu quả; tranh thủ nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương; huy động các nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật. Đề xuất nhiệm vụ hoạt động khoa học, công nghệ để tiếp thu các nguồn tài trợ hoặc vay Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Quốc gia cho việc thực hiện.
3.7. Liên kết chặt chẽ trong việc thực hiện các quy hoạch.
Thực hiện Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ phải có sự liên kết, tác động tương hỗ trong thực hiện quy hoạch của các ngành, địa phương và chịu sự chi phối của việc thực hiện quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2010 và định hướng đến 2020.
II- Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa XI - kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2006.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CÁC LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2006-2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Kèm theo Nghị quyết số: 03/2006/NQ-HĐND ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Chương trình công nghệ thông tin:
TT | TÊN NHIỆM VỤ | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả khai thác thông tin trên các mạng diện rộng (WAN) đã được thiết lập Đề án 112 (Tin học hóa quản lý hành chính nhà nước) và Đề án 47 (Tin học hóa hoạt động của cơ quan Đảng) | 2006-2008 |
2 | Tích hợp toàn diện, đầy đủ, chính xác, cập nhật kịp thời thông tin cho trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh | 2006-2020 |
3 | Ứng dụng công nghệ mạng không dây, thiết lập giao tiếp trực tuyến giữa các vùng khó kết nối (vùng đảo, vùng sâu, vùng xa) | 2007-2008 |
4 | Nâng cao trình độ tin học cho đội ngũ cán bộ quản lý hành chính nhà nước | 2006-2020 |
5 | Hỗ trợ chương trình tin học hóa học đường của ngành Giáo dục - Đào tạo | 2007-2010 |
6 | Xây dựng chợ công nghệ ảo | 2007 |
7 | Mở rộng mạng thông tin liên lạc điện thoại, tăng số máy điện thoại/100 người dân lên mức trên trung bình của cả nước vào năm 2010 | 2006-2010 |
8 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành | 2006-2020 |
2. Chương trình khoa học xã hội và nhân văn
STT | TÊN NHIỆM VỤ | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Nghiên cứu các giải pháp phát huy lợi thế so sánh của tỉnh Quảng Ninh trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa | 2006-2007 |
2 | Nghiên cứu các mô hình cải cách hành chính công có nhiều ưu thế và khả năng ứng dụng các mô hình đó trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2007-2008 |
3 | Nghiên cứu khai thác các giá trị văn hóa dân gian, truyền thống các tộc người Quảng Ninh cho mục đích bảo tồn, phát huy trong cuộc sống và phát triển du lịch | 2008-2009 |
4 | Khai thác lễ hội, văn hóa Quảng Ninh cho mục đích phát triển du lịch | 2006-2009 |
5 | Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn phát huy sự lãnh đạo của Đảng trong các loại hình doanh nghiệp (cổ phần, 100% vốn nuớc ngoài, doanh nghiệp tư nhân) trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. | 2007 |
6 | Phát hiện và khai thác các kiến thức bản địa phục vụ cuộc sống hiện đại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2009-2010 |
7 | Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình phát triển công nghiệp đến sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2007 |
8 | Nghiên cứu, đánh giá định kỳ sự thay đổi chất lượng cuộc sống của các tầng lớp nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2006, 2010, 2015, 2020 |
9 | Các giải pháp nâng cao dân trí, tạo lập quan hệ thân thiện giữa người địa phương và khách du lịch. | 2007-2008 |
10 | Nghiên cứu đề xuất các biện pháp xử lý xung đột xã hội phát sinh trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2009-2010 |
11 | Nâng cao hiệu quả các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2007-2008 |
12 | Xu hướng phát sinh, phát triển các tệ nạn xã hội gắn liền với quá trình phát triển kinh tế thị trường và các biện pháp giảm thiểu | 2008 |
13 | Nghiên cứu các giải pháp tâm lý xã hội nhằm nâng cao độ tin cậy của nhân dân trong việc huy động tiền gửi, nâng cao mức đầu tư của toàn xã hội cho quá trình phát triển | 2009 |
14 | Các giải pháp nâng cao hiệu quả việc giáo dục lịch sử, thuần phong, mỹ tục cho thế hệ thanh thiếu niên, nhi đồng tỉnh Quảng Ninh | 2007 |
15 | Mô hình phát triển quan hệ hữu nghị giữa các cộng đồng vùng biên giới | 2007-2010 |
16 | Phân bố hợp lý dân cư, đảm bảo nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng cho các địa bàn trong tỉnh | 2009-2010 |
17 | Chính sách an ninh nhân dân và việc tiếp tục phát triển nó trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2007-2008 |
18 | Chính sách quốc phòng nhân dân và việc tiếp tục phát triển nó trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2007-2008 |
3. Chương trình điều tra cơ bản và bảo vệ môi truờng
TT | TÊN NHIỆM VỤ | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Nghiên cứu, xây dựng chiến lược phát triển bền vững tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 | 2007-2008 |
2 | Nghiên cứu chính sách bảo vệ môi trường vùng khai thác than | 2007 |
3 | Nghiên cứu chính sách bảo vệ môi trường các vùng du lịch | 2007 |
4 | Nghiên cứu chính sách bảo vệ môi trường vùng biên giới | 2007 |
5 | Thăm dò, đánh giá chi tiết trữ lượng, quy hoạch vùng nguyên liệu cho các mỏ đá vôi xi măng, sét xi măng, sét gạch ngói, cao lanh phục vụ công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng | 2008-2010 |
6 | Các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường tại các làng nghề, cơ sở chế biến vật liệu xây dựng, nông, lâm, thủy sản | 2007-2009 |
7 | Nghiên cứu các giải pháp nâng cao độ che phủ cho đất | 2008 |
8 | Nghiên cứu các giải pháp phát triển rừng, nâng cao độ che phủ của rừng | 2007 |
9 | Điều tra các nguồn gen quý hiếm và đề xuất các giải pháp bảo vệ sự đa dạng các nguồn gen | 2008-2009 |
10 | Điều tra tài nguyên biển | 2009-2020 |
11 | Nghiên cứu các giải pháp bảo vệ môi trường vùng ven biển | 2006-2008 |
12 | Quy hoạch việc sử dụng các nguồn nước ngọt trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2008 |
13 | Nghiên cứu các phương pháp phối hợp dự báo các sự cố môi trường tự nhiên (lũ lụt, bão, lốc xoáy, sạt lở, sóng thần) và các giải pháp giảm thiểu tác hại của chúng | 2007-2020 |
14 | Nâng cao năng lực các trạm quan trắc môi trường và xây dựng cơ sở dữ liệu về môi trường | 2007-2010 |
15 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thân thiện môi trường | 2006-2020 |
16 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiết kiệm năng lượng | 2006-2020 |
17 | Nghiên cứu ứng dụng các dạng năng lượng mới, năng lượng có thể tái tạo được, giảm tốc độ khai thác cạn kiệt các nguồn lực tự nhiên | 2006-2020 |
18 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tái sử dụng các chất thải | 2007-2020 |
4. Chương trình khoa học, công nghệ công nghiệp
STT | TÊN NHIỆM VỤ | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Nghiên cứu nâng cao hiệu quả khai thác than lộ thiên trong điều kiện xuống sâu | 2007-2009 |
2 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tháo khô mỏ lộ thiên trong điều kiện xuống sâu | 2007-2009 |
3 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vận tải than cho các mỏ lộ thiên có moong khai thác ở độ sâu lớn | 2007-2009 |
4 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cơ giới hóa các mỏ than hầm lò vùng than Quảng Ninh nhằm nâng cao sản lượng than hầm lò | 2006-2010 |
5 | Nghiên cứu công nghệ đảm bảo an toàn mỏ than hầm lò, chống cháy nổ, khí độc trong điều kiện khai thác ở độ sâu lớn | 2007-2010 |
6 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tuyển than, giảm tổn thất của khâu sàng tuyển, giảm ô nhiễm môi trường | 2007-2010 |
7 | Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp công nghệ chống tổn thất tài nguyên trong các mỏ hầm lò | 2006-2010 |
8 | Nghiên cứu các giải pháp hoàn thổ mỏ sau khi khai thác xong và phục hồi hệ sinh thái tự nhiên | 2007-2009 |
9 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế biến, bảo quản các loại quả và sản xuất các loại đồ uống từ các loại quả | 2008-2010 |
10 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế biến gỗ chất lượng cao | 2007-2009 |
11 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế biến các sản phẩm đóng hộp chất lượng cao từ thịt gia súc, gia cầm | 2008-2010 |
12 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chế biến các loại thủy hải sản có giá trị kinh tế, tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao | 2006-2010 |
13 | Ứng dụng mô hình lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, quy mô công nghiệp nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường | 2007-2009 |
14 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ cơ khí sản xuất theo modul, nâng cao hiệu quả sản xuất của các nhà máy cơ khí trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2007-2015 |
15 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ điều khiển số (CNC) trong lĩnh vực cơ khí | 2007-2020 |
16 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ đúc liên tục để sản xuất thép chất lượng cao | 2007-2015 |
17 | Nghiên cứu quy hoạch phát triển các cơ sở sản xuất sản phẩm phụ trợ cho ngành đóng tàu và sản xuất ô tô vận tải hạng nặng tại Quảng Ninh | 2007-2009 |
18 | Nghiên cứu ứng dụng và làm chủ công nghệ xây dựng nhà cao tầng | 2007-2009 |
19 | Nghiên cứu ứng dụng và làm chủ công nghệ tiên tiến trong quy hoạch đô thị, đặc biệt là quy hoạch các thành phố du lịch | 2006-2008 |
20 | Nghiên cứu, tiếp thu, làm chủ công nghệ sản xuất xi măng lò quay, mức độ tự động hóa cao, công suất lớn | 2006-2008 |
21 | Nghiên cứu giải pháp tăng công suất khai thác và chế biến đá vôi xi măng | 2008-2009 |
22 | Nghiên cứu giải pháp tăng công suất khai thác và chế biến sét xi măng | 2008-2009 |
23 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thiết kế và sản xuất được lập trình bằng máy tính các sản phẩm dệt may, da giầy | 2006-2010 |
24 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến quản lý tiêu thụ điện năng các hộ tiêu dùng điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2007-2010 |
25 | Nghiên cứu các giải pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới điện của Quảng Ninh | 2007-2008 |
26 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sản xuất điện năng từ các tài nguyên tái tạo được (phong điện, điện mặt trời, địa nhiệt) | 2006-2020 |
27 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tự động hóa quản lý hệ thống cung cấp nước và các hộ tiêu thụ nước | 2006-2008 |
5. Chương trình khoa học, công nghệ dịch vụ
TT | TÊN NHIỆM VỤ | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến về tổ chức phục vụ khách sạn, nhà hàng, dịch vụ vui chơi giải trí theo tiêu chuẩn quốc tế | 2006-2008 |
2 | Nghiên cứu hình thành mạng quản lý trung tâm đối với hệ thống khách sạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2007-2008 |
3 | Nghiên cứu quy hoạch mạng lưới tuyến du lịch với các loại hình du lịch phong phú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2006-2007 |
4 | Nghiên cứu các giải pháp nâng cao tính hấp dẫn đối với du khách của du lịch Quảng Ninh | 2008 |
5 | Nghiên cứu các giải pháp liên kết du lịch của Quảng Ninh với du lịch của các tỉnh bạn, nước bạn | 2007-2009 |
6 | Xây dựng và quảng bá thương hiệu của du lịch Quảng Ninh trên phạm vi toàn thế giới | 2006-2020 |
7 | Nghiên cứu đặc điểm các thị trường xuất nhập khẩu tiềm năng và các giải pháp phát triển thị phần của các sản phẩm có xuất xứ từ Quảng Ninh | 2006-2010 |
8 | Nghiên cứu làm chủ công nghệ tiên tiến xây dựng cầu, hầm đường bộ. | 2006-2010 |
9 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ quy hoạch và thiết kế mạng tuyến giao thông với trình độ tin học hóa cao | 2008-2009 |
10 | Nghiên cứu các giải pháp đẩy nhanh tiến độ hiện đại hóa các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2007-2009 |
11 | Nghiên cứu tạo lập mối quan hệ thân thiện, hai bên cùng có lợi giữa các ngân hàng và những người cần vay vốn | 2007-2008 |
12 | Xây dựng và tin học hóa cơ sở dữ liệu về bảo hiểm của tỉnh Quảng Ninh | 2007-2009 |
13 | Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ hiện đại nhằm tăng khả năng, tốc độ liên kết, độ tin cậy của hệ thống thông tin liên lạc | 2008-2010 |
14 | Áp dụng các công nghệ kiểm soát thông tin trên mạng | 2007-2008 |
15 | Quy hoạch đồng bộ và áp dụng công nghệ lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc dưới mặt đất | 2006-2007 |
16 | Ứng dụng các sản phẩm công nghệ cao trong lĩnh vực y tế cho hệ thống các bệnh viện từ cấp tỉnh đến cấp huyện | 2006-2020 |
17 | Các giải pháp tiếp cận thông tin, mở rộng thị trường cung ứng lao động của Quảng Ninh | 2006-2008 |
6. Chương trình khoa học, công nghệ nông, lâm, ngư nghiệp
TT | TÊN NHIỆM VỤ | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Nghiên cứu chọn lọc các loại giống lúa có năng suất tốt, chất lượng cao để phát triển đại trà trên diện tích trồng cây lương thực rất hạn chế của tỉnh Quảng Ninh | 2006-2010 |
2 | Nghiên cứu chọn lọc các loại giống vật nuôi có nhiều ưu thế, tạo lập tập đoàn gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao để phát triển trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2006-2010 |
3 | Ứng dụng mô hình chăn nuôi quy mô công nghiệp, hạn chế tối đa dư lượng kháng sinh trong sản phẩm thịt mang thương hiệu Quảng Ninh | 2007-2010 |
4 | Nghiên cứu dinh dưỡng thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ enzime, công nghệ lên men, cân bằng axitamin nhằm giảm chi phí thức ăn/1kg sản phẩm chăn nuôi | 2007-2009 |
5 | Nghiên cứu đổi mới cơ cấu và nâng cao chất lượng đàn gia súc, gia cầm | 2008-2010 |
6 | Nghiên cứu các ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ để nâng cấp và hiện đại hóa các hệ thống thủy nông, nhằm nâng cao hiệu suất của hệ thống | 2008-2009 |
7 | Nghiên cứu ứng dụng vật liệu mới để xử lý, gia cố nền mềm yếu của các công trình sử dụng đất sỏi sạn | 2007-2008 |
8 | Nghiên cứu ứng dụng các công cụ hiện đại để phát hiện các khuyết tật trong đê, đập và ứng dụng các công nghệ tiên tiến để gia cố mái đê, phụt lấp các khuyết tật trong thân đê, đập | 2008-2010 |
9 | Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để quy hoạch 3 loại rừng ở Quảng Ninh | 2007-2008 |
10 | Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật để phát triển các loại lâm sản ngoài gỗ, nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế rừng, tăng thu nhập cho người nông dân | 2007-2010 |
11 | Nghiên cứu thử nghiệm các giống cây lâm nghiệp có nhiều ưu thế, tạo lập tập đoàn cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao để phát triển trồng rừng ở Quảng Ninh | 2009-2020 |
12 | Nghiên cứu thử nghiệm các giống cây ăn quả có nhiều ưu thế, tạo lập tập đoàn cây ăn quả có giá trị kinh tế cao để phát triển các vùng cây ăn quả tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2007-2008 |
13 | Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất các chế phẩm bảo vệ cây lâm nghiệp, bảo quản lâm sản và bảo vệ môi trường | 2008-2010 |
14 | Nghiên cứu cơ sở khoa học để xây dựng phương án điều chế rừng tự nhiên thành rừng sản xuất, nhằm phát triển vốn rừng trên cơ sở khai thác và sử dụng bền vững | 2007-2008 |
15 | Nghiên cứu dự báo xu hướng phát triển lâm nghiệp và thị trường lâm sản trong điều kiện hội nhập nhằm định hướng phát triển các loại sản phẩm hàng hóa chủ yếu trong sản xuất | 2008-2009 |
16 | Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm xã hội hóa nghề rừng và cơ sở khoa học cho việc xây dựng một số định mức trong sản xuất lâm nghiệp phục vụ công tác quản lý và nâng cao hiệu quả đầu tư | 2007-2009 |
17 | Hỗ trợ ngư dân trong việc tìm hiểu và thực hiện các công ước song phương và đa phương về các hoạt động trên biển, đặc biệt ở các vùng hải phận kinh tế chung | 2007-2008 |
18 | Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp phát triển hoạt động đánh bắt các loại thủy hải sản tự nhiên vùng xa bờ | 2007-2009 |
19 | Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiên tiến nuôi trồng các loại hải sản có giá trị kinh tế cao theo quy mô công nghiệp trên vùng triều và vùng ven biển | 2008-2010 |
20 | Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ tiên tiến để sản xuất các loại giống thủy hải sản có giá trị, phục vụ nhu cầu của địa phương và của các tỉnh bạn | 2006-2010 |
21 | Ứng dụng công nghệ thông tin vô tuyến, tăng cường thông tin liên lạc để đảm bảo an toàn cho các tàu đánh cá, đặc biệt là các tàu đánh cá xa bờ | 2007-2009 |
7. Dự án phát triển nguồn nhân lực khoa học, công nghệ:
TT | TÊN NHIỆM VỤ | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực khoa học, công nghệ của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006-2020 | 2006 |
2 | Xây dựng cơ chế thu hút và sử dụng nhân tài | 2006-2007 |
3 | Đào tạo ngắn hạn, bổ sung kiến thức cho cán bộ khoa học, công nghệ của tất cả các ngành theo kế hoạch đã được xác lập ở Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực khoa học, công nghệ của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2006-2020 | 2006-2010 |
4 | Đào tạo cán bộ quản lý chuyên nghiệp trình độ cao | 2008-2020 |
5 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành mỏ trình độ cao | 2006-2015 |
6 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành cơ khí trình độ cao | 2006-2020 |
7 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành nhiệt điện trình độ cao | 2006-2010 |
8 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành đóng tàu trình độ cao | 2006-2020 |
9 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành chế biến nông, lâm, hải sản trình độ cao | 2006-2010 |
10 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành sản xuất vật liệu xây dựng trình độ cao | 2006-2020 |
11 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành giao thông trình độ cao | 2006-2020 |
12 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành xây dựng trình độ cao | 2006-2020 |
13 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành du lịch trình độ cao | 2006-2020 |
14 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành bưu chính viễn thông - công nghệ thông tin trình độ cao | 2006-2020 |
15 | Đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ ngành tài chính, ngân hàng trình độ cao | 2006-2020 |
16 | Hỗ trợ đào tạo cán bộ khoa học, công nghệ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ | 2006-2010 |
8. Các dự án khoa học, công nghệ độc lập:
STT | TÊN NHIỆM VỤ | Dự kiến thời gian thực hiện |
1 | Đổi mới quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh | 2006-2008 |
2 | Xây dựng Trung tâm kiểm định, kiểm nghiệm tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng đạt chuẩn quốc gia (VILASS) | 2006-2009 |
3 | Xây dựng trung tâm công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh | 2008-2010 |
4 | Xây dựng Trung tâm ứng dụng Nông nghiệp công nghệ cao tại Yên Hưng | 2007-2010 |
5 | Lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ tỉnh Quảng Ninh | 2006-2007 |
6 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và quảng bá thương hiệu | 2006-2020 |
7 | Hỗ trợ các cơ quan, doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng và môi trường tiên tiến | 2006-2020 |
8 | Dự án hội chợ công nghệ Quảng Ninh | 2010, 2015, 2020 |
9 | Thiết lập liên kết khoa học, công nghệ Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh | 2008 |
- 1Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về phát triển Khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 40/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học công nghệ năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011- 2020
- 5Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Quyết định 67/2006/QĐ-TTg phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 5 năm 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 272/2003/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển Khoa học và công nghệ Việt Nam đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND về phát triển Khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010- 2015, định hướng đến năm 2020
- 6Quyết định 40/2007/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch nguồn vốn đầu tư phát triển khoa học công nghệ năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Quyết định 792/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011- 2020
- 9Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế Thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
Nghị quyết 03/2006/NQ–HĐND về quy hoạch phát triển Khoa học và công nghệ giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 03/2006/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Quynh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực