- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2017 danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2018/NQ-HĐND | Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 6
(Từ ngày 04/7/2018 đến ngày 06/7/2018)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-TTg ngày 10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc thiết bị;
Căn cứ Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;
Xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 11/6/2018 của UBND Thành phố về việc điều chỉnh, bổ sung một số định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và kết quả biểu quyết của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số định mức phân bổ chi ngân sách quy định tại Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 05/12/2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố giai đoạn 2017-2020:
1. Điều chỉnh tăng một số định mức phân bổ ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 đã quy định tại điểm 1 Mục I, điểm 1 và điểm 13 Mục II, điểm 1 mục III thuộc Phần B của Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND (Quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo).
2. Bổ sung định mức chi ngân sách chi thường xuyên đối với giáo dục thường xuyên và giáo dục nghề phổ thông đã quy định tại điểm 2 Mục II Phần B của Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND:
- Đối với giáo dục thường xuyên (bao gồm: Học viên xóa mù chữ và phổ cập tiểu học; học viên chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở; học viên chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông) là: 3.520.000 đồng/học viên/năm.
- Đối với giáo dục nghề phổ thông (bao gồm: Học sinh học nghề phổ thông cấp trung học cơ sở; học sinh học nghề phổ thông cấp trung học phổ thông) là: 790.000 đồng/học sinh/năm.
- Định mức chi ngân sách thường xuyên đối với giáo dục thường xuyên và giáo dục nghề phổ thông là căn cứ xây dựng phương án tự chủ của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP giai đoạn 2018-2020 và kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trong thời gian Bộ Giáo dục và Đào tạo chưa ban hành định mức kinh tế kỹ thuật đối với các dịch vụ sự nghiệp công, gồm: Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông; Dịch vụ giáo dục phổ thông (bao gồm giáo dục nghề phổ thông).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức thực hiện quy định tại Nghị quyết này.
2. Rà soát, điều chỉnh các quy định của Thành phố chưa phù hợp với Nghị quyết này.
3. Tập hợp các vấn đề phát sinh cần điều chỉnh trong quá trình thực hiện, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố xử lý và báo cáo với Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp gần nhất.
1. Nghị quyết này thay thế các nội dung tương ứng tại điểm 1 Mục I, điểm 1 và điểm 13 Mục II, điểm 1 mục III thuộc Phần B của Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2016/NQ-HĐND ngày 05/12/2016 của HĐND Thành phố. Các nội dung khác không được đề cập vẫn giữ nguyên giá trị thi hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện định mức chi ngân sách chi thường xuyên đối với giáo dục thường xuyên và giáo dục nghề phổ thông, trường hợp Chính phủ ban hành nghị định quy định cơ chế tự chủ đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành thông tư hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật, giá dịch vụ sự nghiệp công; các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên sẽ xây dựng lại phương án tự chủ theo đúng quy định của Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố; các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố; các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Thành phố.
4. Đề nghị ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết theo chức năng, nhiệm vụ quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp thứ 06 thông qua ngày 05/7/2018, có hiệu lực từ ngày 01/8/2018 và được áp dụng cho xây dựng dự toán ngân sách từ năm 2019. Riêng định mức đối với giáo dục nghề phổ thông cấp trung học phổ thông áp dụng từ năm học 2018-2019./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND ngày 05/7/2018 của HĐND Thành phố)
1. Điều chỉnh định mức phân bổ chi khác ngân sách quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể cấp Thành phố.
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức |
I | Cơ quan hành chính |
|
|
1 | Đơn vị dự toán cấp 1 |
|
|
| Biên chế dưới 100 | Đồng/biên chế /năm | 67.000.000 |
| Từ biên chế thứ 100 đến dưới 200 | Đồng/biên chế /năm | 66.000.000 |
| Từ biên chế thứ 200 trở lên | Đồng/biên chế /năm | 65.000.000 |
2 | Đơn vị dự toán cấp 2 |
|
|
| Biên chế dưới 100 | Đồng/biên chế /năm | 64.000.000 |
| Từ biên chế thứ 100 đến dưới 200 | Đồng/biên chế /năm | 63.000.000 |
| Từ biên chế thứ 200 trở lên | Đồng/biên chế /năm | 62.000.000 |
II | Các tổ chức chính trị-xã hội |
|
|
1 | Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố | Đồng/biên chế /năm | 79.000.000 |
2 | Hội Cựu Chiến Binh Thành phố | Đồng/biên chế /năm | 79.000.000 |
3 | Hội Nông dân Thành phố | Đồng/biên chế /năm | 79.000.000 |
4 | Đoàn thanh niên cộng sản HCM thành phố Hà Nội | Đồng/biên chế /năm | 79.000.000 |
III | Cơ quan điều hành chung |
|
|
1 | Các cơ quan thuộc Thành ủy | Đồng/biên chế /năm | 85.000.000 |
2 | Văn phòng UBND Thành phố | Đồng/biên chế /năm | 85.000.000 |
3 | Văn phòng HĐND Thành phố | Đồng/biên chế /năm | 85.000.000 |
4 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | Đồng/biên chế /năm | 85.000.000 |
2. Điều chỉnh định mức phân bổ chi khác ngân sách quản lý hành chính, Đảng, Đoàn thể cấp quận, huyện, thị xã.
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức |
I | Cơ quan hành chính |
|
|
| Cơ quan hành chính thuộc quận, huyện, thị xã. | Đồng/biên chế /năm | 62.000.000 |
II | Các tổ chức chính trị - xã hội quận, huyện, thị xã |
|
|
1 | Hội Liên hiệp phụ nữ | Đồng/biên chế /năm | 72.000.000 |
2 | Hội Cựu Chiến binh | Đồng/biên chế /năm | 72.000.000 |
3 | Hội Nông dân | Đồng/biên chế /năm | 72.000.000 |
4 | Đoàn thanh niên cộng sản HCM | Đồng/biên chế /năm | 72.000.000 |
III | Các cơ quan điều hành chung |
|
|
1 | Các cơ quan Đảng thuộc quận, huyện, thị ủy | Đồng/biên chế /năm | 77.000.000 |
2 | Văn phòng UBND quận, huyện, thị xã | Đồng/biên chế /năm | 77.000.000 |
3 | Văn phòng HĐND quận, huyện, thị xã | Đồng/biên chế /năm | 77.000.000 |
4 | Ủy ban MTTQ quận, huyện, thị xã | Đồng/biên chế /năm | 77.000.000 |
3. Điều chỉnh định mức phân bổ chi khác đối với các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên cấp quận, huyện, thị xã là 57.000.000 đồng.
4. Điều chỉnh định mức khoán chi hoạt động cấp xã.
Định mức khoán chi hoạt động đối với cán bộ, công chức cấp xã là 52.000.000 đồng/biên chế/năm.
- 1Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 3, Mục 1, Phần A, Điều 1 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND
- 3Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 13 Điều 4 tại quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Nghị quyết 148/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phần II và Điểm 1, Phần III, Tiểu mục 1, Mục 2 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND và 54/2016/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Chỉ thị 03/CT-UBND về điều hành thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 6Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2017 danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 3, Mục 1, Phần A, Điều 1 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 12Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND
- 13Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 14Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND bổ sung Khoản 13 Điều 4 tại quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 15Nghị quyết 148/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 76/2016/NQ-HĐND do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 16Nghị quyết 123/2018/NQ-HĐND sửa đổi Phần II và Điểm 1, Phần III, Tiểu mục 1, Mục 2 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương, ổn định giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 17Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp chính quyền địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 32/2016/QĐ-UBND do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 18Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 53/2016/NQ-HĐND và 54/2016/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 19Chỉ thị 03/CT-UBND về điều hành thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- Số hiệu: 02/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/07/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Thị Bích Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực