- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 114/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ của hội đồng nhân dân tỉnh tại 06 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh là văn bản quy phạm pháp luật
- 2Nghị quyết 139/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết sang năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2025
- 2Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021
- 3Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 4Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2018/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 04 tháng 4 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2016/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 21/3/2018; Báo cáo thẩm tra số 483/BC-KTNS ngày 03/4/2018 của Ban Kinh tế Ngân sách - HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020, như sau:
1. Nội dung sửa đổi:
1.1. Mục I, phần A, điều 1, sửa đổi như sau:
“I. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh (bao gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sắc thuế theo quy định của Luật quản lý thuế)”.
1.2. Khoản 3, Mục I, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“3. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu) của các doanh nghiệp do Cục thuế trực tiếp quản lý thu”.
1.3. Khoản 27, Mục I, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“27. Thu tiền sử dụng đất; thu tiền từ bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ do các doanh nghiệp, tổ chức trực tiếp nộp ngân sách và thuộc thẩm quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp tỉnh; các khoản thu tiền sử dụng đất do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Ban Quản lý dự án cấp tỉnh thực hiện (không phân biệt tổ chức hay cá nhân nộp); thu điều tiết từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách các huyện, thành phố”.
1.4. Mục II, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“II. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện (bao gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sắc thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế)”.
1.5. Khoản 1, Mục II, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“1. Thuế giá trị gia tăng (bao gồm cả thuế GTGT được khấu trừ tại Kho bạc nhà nước huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT; thuế giá trị gia tăng các nhà máy thủy điện có công suất dưới 100 MW); thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp, hợp tác xã do Chi cục thuế quản lý thu”.
1.6. Khoản 2, Mục II, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“2. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu) của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân do Chi cục thuế quản lý thu”.
1.7. Khoản 4, Mục II, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“4. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện; thuế thu nhập cá nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế huyện, thành phố quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước; thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản; thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh của cá nhân và hộ kinh doanh; các khoản thu nhập cá nhân khác do Chi cục thuế quản lý thu thuế”.
1.8. Khoản 7, Mục II, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:
"7. Thu tiền sử dụng đất do nhà đầu tư nộp từ thực hiện các dự án thu hút đầu tư xây dựng khu ở trên địa bàn huyện, thành phố (do huyện, thành phố thực hiện) và hộ gia đình, cá nhân nộp, thuộc thẩm quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gồm cả thu từ đất có nguồn gốc từ các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác)”.
1.9. Mục III, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:
“III. Nguồn thu của ngân sách cấp xã (bao gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sắc thuế theo quy định của Luật quản lý thuế)”
1.10. Điểm 1.3, Khoản 1, Mục I, Phần B, Điều 1, sửa đổi như sau:
“Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết 100% ngân sách tỉnh và 15% điều tiết từ nguồn thu tiền sử dụng đất các huyện, thành phố, gồm: (10%) chi khắc phục thiên tai; (5%) chi đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội và hoàn trả kinh phí ứng Quỹ phát triển đất để chi giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án Nhà nước thu hồi đất”.
1.11. Điểm 1.2, Khoản 1, Mục II, Phần B, Điều 1, sửa đổi như sau:
“Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: Chi cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động đất đai, thống kê, kiểm kê đất đai, điều tra đất đai; chi giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng các điểm quy hoạch bán đấu giá quyền sử dụng đất; chi làm đường giao thông nông thôn; chi hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở và hỗ trợ xây dựng vườn ươm để sản xuất giống lưu vườn theo Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 15/3/2017 của HĐND tỉnh (chỉ áp dụng cho năm 2018)”.
1.12. Điểm 3, phụ biểu quy định tại Điều 2, sửa đổi như sau:
“Thu từ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác, nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp tại Việt Nam (bên Việt Nam nộp thay) kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý ”
1.13. Mục 2, Điểm 9, phụ biểu quy định tại Điều 2, sửa đổi như sau:
“Thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân khi được giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gồm cả thu từ đất có nguồn gốc từ các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác), thực hiện điều tiết 85% ngân sách huyện, thành phố; điều tiết 15% ngân sách tỉnh (5% chi đầu tư cơ sở hạ tầng và hoàn trả kinh phí ứng Quỹ phát triển đất để chi giải phóng mặt bằng các dự án nhà nước thu hồi đất; 10% tạo nguồn kinh phí khắc phục thiên tai)”. Năm 2018, tỷ lệ điều tiết được tính trên tổng số thu tiền sử dụng đất của các huyện, thành phố.
1.14. Mục 2, Điểm 23, phụ biểu quy định tại Điều 2, sửa đổi như sau:
"Hạt kiểm lâm huyện, thành phố thu: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh".
1.15. Điểm 33, phụ biểu quy định tại Điều 2, sửa đổi như sau:
"33. Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (Giấy phép do UBND tỉnh cấp)
- Đối với người nộp thuế do Cục thuế quản lý: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
- Đối với người nộp thuế do Chi cục thuế quản lý: Điều tiết 30% ngân sách tỉnh, 70% ngân sách huyện, thành phố".
2. Nội dung bổ sung:
2.1. Bổ sung Khoản 29, Mục I, Phần A, Điều 1, như sau:
"29. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước".
2.2. Bổ sung Khoản 30, Mục I, Phần A, Điều 1, như sau:
"30. Nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách huyện, thành phố tăng thu lớn và chưa được tính trong dự toán thu ngân sách hàng năm".
2.3. Chuyển Khoản 29, Mục I, Phần A, Điều 1, thành Khoản 31: Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2.4. Bổ sung Khoản 22, Mục II, Phần A, Điều 1, như sau:
"22. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước".
2.5. Chuyển Khoản 22, Mục I, Phần A, Điều 1, thành Khoản 24: Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
2.6. Bổ sung Điểm 2.13, Khoản 2, Mục I, Phần B, Điều 1 như sau:
"2.13. Chi từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
2.7. Chuyển Điểm 2.13, Khoản 2, Mục I, Phần B, Điều 1, thành Điểm 2.14: Các khoản chi khác theo phân cấp.
2.8. Bổ sung Điểm 2.14, Khoản 2, Mục II, Phần B, Điều 1 như sau:
"2.14. Chi từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước".
2.9. Bổ sung Điểm 2.15, Khoản 2, Mục II, Phần B, Điều 1 như sau:
“2.15. Chi từ nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã, để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới. HĐND huyện, thành phố quyết định phân bổ nguồn thu để đầu tư cho các xã thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, đảm bảo phù hợp với năng lực quản lý và khả năng giải ngân tại cấp xã”.
2.10. Chuyển Điểm 2.14, Khoản 2, Mục II, Phần B, Điều 1, thành Điểm 2.16: Các khoản chi khác.
2.11. Bổ sung Mục 8, Điểm 7, phụ biểu quy định tại Điều 2, như sau:
“- Thuế thu nhập cá nhân thu từ hoạt động kinh doanh của cá nhân và hộ kinh doanh: Trên địa bàn xã, thị trấn, điều tiết 100% ngân sách xã, thị trấn; trên địa bàn phường, điều tiết 70% ngân sách thành phố, 30% ngân sách phường”.
2.12. Bổ sung Mục 4, Điểm 9, phụ biểu quy định tại Điều 2, như sau:
“- Thu tiền sử dụng đất do nhà đầu tư nộp từ thực hiện các dự án thu hút đầu tư xây dựng khu ở trên địa bàn huyện, thành phố, thực hiện điều tiết 85% ngân sách huyện, thành phố và 15% ngân sách tỉnh”.
2.13. Bổ sung Mục 5, Điểm 9, phụ biểu quy định tại Điều 2, như sau:
“Thu tiền sử dụng đất của các dự án có số thu lớn, dự án giao Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Ban quản lý dự án cấp tỉnh thực hiện, điều tiết 100% ngân sách tỉnh”.
2.14. Bổ sung Điểm 38, phụ biểu quy định tại Điều 2, như sau:
"38. Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng (30% đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp; 100% đối với giấy phép do địa phương cấp).
38.1. Đối với khai thác nước mặt
a. Khai thác nước mặt để phát điện
- Thu từ doanh nghiệp do Trung ương quản lý:
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Thủy điện Sơn La và các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW: Điều tiết 100% ngân sách huyện, thành phố.
- Thu từ doanh nghiệp do địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty cổ phần và chi nhánh các doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu:
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
+ Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW: Điều tiết 100% ngân sách huyện, thành phố.
- Thu từ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu: Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW, điều tiết 100% ngân sách huyện, thành phố.
b. Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu: Điều tiết 100% ngân sách huyện, thành phố.
38.2. Đối với khai thác nước dưới đất gồm khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi; khai thác nước dưới đất để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, chè và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày đêm trở lên.
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu: Điều tiết 100% ngân sách tỉnh.
- Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu: Điều tiết 100% ngân sách huyện, thành phố”.
2.15. Bổ sung Điểm 39, phụ biểu quy định tại Điều 2, như sau:
“39. Nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách huyện, thành phố tăng thu lớn theo Tiết d, Khoản 7, Điều 9, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và chưa được tính trong dự toán thu ngân sách hàng năm, điều tiết 100% ngân sách tỉnh và thực hiện trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách huyện, thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh:
1.1. Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết. Hàng năm, khi chỉ đạo xây dựng dự toán ngân sách địa phương, phải gắn với việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất để xác định dự toán thu tiền sử dụng đất làm cơ sở xây dựng dự toán và nhiệm vụ chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
1.2. Xây dựng và ban hành quy chế sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất để hoàn trả nguồn kinh phí ứng từ Quỹ phát triển đất chi giải phóng mặt bằng các dự án do nhà nước thu hồi đất; quy chế quản lý, sử dụng nguồn kinh phí khắc phục hậu quả thiên tai;
2. Thường trực HĐND tỉnh xem xét phê duyệt phương án sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất hàng năm để chi đầu tư khắc phục thiên tai hàng năm và hoàn trả kinh phí ứng từ Quỹ phát triển đất cho giải phóng mặt bằng các dự án nhà nước thu hồi đất theo phương án cụ thể do UBND tỉnh xây dựng và trình theo quy định.
3. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp chuyên đề lần thứ hai thông qua ngày 04 tháng 4 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 4 năm 2018.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ BIỂU
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh)
Số TT | Nội dung các khoản thu | Tỷ lệ phân chia (%) | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Ngân sách xã, phường, thị trấn | ||
1 | Thu từ doanh nghiệp do Trung ương quản lý |
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 100 |
|
|
| Trong đó: Thuế GTGT được khấu trừ tại Kho bạc nhà nước huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT |
| 100 |
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 |
|
|
| - Thuế tài nguyên |
|
|
|
| + Thuế tài nguyên nước Thủy điện Hòa Bình, Thủy điện Sơn La và các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên | 100 |
|
|
| + Thuế tài nguyên nước các Thủy điện có công suất dưới 100MW |
| 100 |
|
| + Thuế tài nguyên từ khai thác khoáng sản |
| 70 | 30 |
| - Lệ phí môn bài | 100 |
|
|
2 | Thu từ doanh nghiệp do địa phương quản lý, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty cổ phần và chi nhánh các doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu |
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 100 |
|
|
| Trong đó: Thuế GTGT được khấu trừ tại Kho bạc nhà nước huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT |
| 100 |
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 100 |
|
|
| - Thuế tài nguyên |
|
|
|
| + Thuế tài nguyên nước thủy điện (Nhà máy có công suất từ 100MW trở lên) | 100 |
|
|
| + Thuế tài nguyên nước các Thủy điện có công suất dưới 100MW |
| 100 |
|
| + Thuế tài nguyên khai thác quặng Niken, Quặng đồng, Quặng Magnezit | 100 |
|
|
| - Lệ phí môn bài | 100 |
|
|
| - Thu hoàn vốn (DN có vốn tham gia của Nhà nước) | 100 |
|
|
3 | “Thu từ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác, nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không đăng ký nộp thuế trực tiếp tại Việt Nam (bên Việt Nam nộp thay) kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý” |
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng (Bao gồm cả các Nhà máy thủy điện có công suất dưới 100 MW) |
| 100 |
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp (Bao gồm cả các Nhà máy thủy điện có công suất dưới 100 MW) |
| 100 |
|
| - Thuế tài nguyên |
| 100 |
|
| + Thuế tài nguyên nước thủy điện (Nhà máy có công suất dưới 100MW) |
| 100 |
|
| + Thuế tài nguyên đối với khai thác khoáng sản (trừ thuế tài nguyên khai thác quặng Niken, Quặng đồng, Quặng Magnezit của đơn vị do Cục Thuế quản lý thu) |
| 70 | 30 |
| - Lệ phí môn bài |
| 100 |
|
4 | Thu hoạt động kinh doanh của cá nhân, hộ kinh doanh (Không kể hoạt động kinh doanh vận tải) |
|
|
|
| - Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
| + Trên địa bàn xã, thị trấn |
|
| 100 |
| + Trên địa bàn Phường |
| 70 | 30 |
| - Thuế tài nguyên |
|
|
|
| + Thuế tài nguyên từ hoạt động khai thác khoáng sản |
| 70 | 30 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt |
| 100 |
|
| - Lệ phí môn bài |
|
|
|
| + Trên địa bàn xã, thị trấn |
|
| 100 |
| + Trên địa bàn Phường |
| 50 | 50 |
5 | Thuế thu từ hoạt động kinh doanh vận tải của các cá nhân, hộ tư nhân |
|
| 100 |
6 | Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
| - Các tổ chức kinh tế do Cục thuế quản lý thu | 100 |
|
|
| - Các tổ chức kinh tế do Chi cục thuế quản lý thu |
| 100 |
|
7 | Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
| - Người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục thuế quản lý thu thuế; Cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh | 100 |
|
|
| - Người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế quản lý thu thuế; Cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện |
| 100 |
|
| - Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn |
|
| 100 |
| - Thu nhập cá nhân từ quà tặng và thừa kế |
| 100 |
|
| - Thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản |
|
|
|
| + Trên địa bàn xã, thị trấn |
| 30 | 70 |
| + Trên địa bàn phường |
| 50 | 50 |
| - Thuế thu nhập cá nhân do các cơ quan, tổ chức khấu trừ tại nguồn để nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
| + Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Cục thuế tỉnh quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước | 100 |
|
|
| + Do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước |
| 100 |
|
| + Do UBND xã, phường, thị trấn thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước |
|
| 100 |
| - Thuế thu nhập cá nhân từ các khoản thu nhập khác |
|
|
|
| + Do Cục thuế tỉnh quản lý thu thuế | 100 |
|
|
| + Do Chi cục thuế huyện, thành phố quản lý thu thuế |
| 100 |
|
| - Thuế thu nhập cá nhân thu từ hoạt động kinh doanh của cá nhân và hộ kinh doanh: |
|
|
|
| + Trên địa bàn xã, thị trấn |
|
| 100 |
| + Trên địa bàn phường |
| 70 | 30 |
8 | Thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
| - Các tổ chức do Chi cục thuế quản lý thu thuế |
| 100 |
|
| Riêng thu tiền cho thuê đất, thuê mặt nước đối với hoạt động khoáng sản | 30 | 70 |
|
9 | Thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
| - Thu tiền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế; Thu tiền sử dụng đất đối với đất có nguồn gốc từ các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác do các doanh nghiệp, tổ chức trực tiếp nộp ngân sách và thuộc thẩm quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp tỉnh | 100 |
|
|
| - Thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân khi được giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gồm cả thu từ đất có nguồn gốc từ các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác) | 15(1) | 85 |
|
| - Thu tiền từ bảo vệ, phát triển đất trồng lúa | 100 |
|
|
| - Thu tiền sử dụng đất do nhà đầu tư nộp từ các dự án thu hút đầu tư xây dựng khu ở trên địa bàn huyện, thành phố | 15 | 85 |
|
| - Thu tiền sử dụng đất của các dự án có số thu lớn, dự án giao Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Ban quản lý dự án cấp tỉnh thực hiện | 100 |
|
|
10 | Thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế nộp | 100 |
|
|
11 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
| - Các tổ chức kinh tế nộp | 100 |
|
|
| - Các hộ gia đình nộp |
|
| 100 |
12 | Lệ phí trước bạ (Trừ trước bạ nhà, đất) |
| 100 |
|
13 | Lệ phí trước bạ nhà đất |
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, thị trấn |
| 20 | 80 |
| - Trên địa bàn phường |
| 70 | 30 |
14 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
|
| - Trên địa bàn xã, thị trấn |
| 20 | 80 |
| - Trên địa bàn phường |
| 50 | 50 |
15 | Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu tiền sử dụng đất gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý; Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương xử lý nộp ngân sách. |
|
|
|
| - Do Cục thuế tỉnh quản lý thu | 100 |
|
|
| - Do Chi cục thuế các huyện, thành phố thu |
| 100 |
|
16 | Thu từ xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán | 100 |
|
|
17 | Thu thuế bảo vệ môi trường (do Cục thuế tỉnh quản lý thu) | 100 |
|
|
18 | Các khoản phí theo quy định của pháp luật |
|
|
|
| - Do các đơn vị cấp tỉnh thu | 100 |
|
|
| - Do các đơn vị cấp huyện, thành phố thu |
| 100 |
|
| - Do các đơn vị cấp xã, phường, thị trấn thu |
|
| 100 |
19 | Các khoản lệ phí theo quy định của pháp luật |
|
|
|
| - Do các đơn vị cấp tỉnh thu | 100 |
|
|
| - Do các đơn vị cấp huyện, thành phố thu |
| 100 |
|
| - Do các đơn vị cấp xã, phường, thị trấn thu |
|
| 100 |
20 | Lệ phí cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản (Do Cục thuế tỉnh quản lý thu) | 100 |
|
|
21 | Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (Do Chi cục thuế huyện, thành phố thu) |
| 70 | 30 |
22 | Thu phạt vi phạm an toàn giao thông |
|
|
|
| - Các đơn vị cấp tỉnh thu (Nộp ngân sách cấp tỉnh) | 100 |
|
|
| - Các đơn vị cấp huyện thu (Nộp ngân sách Huyện, thành phố) |
| 100 |
|
23 | Thu phạt vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng |
|
|
|
| - Chi cục kiểm lâm thu | 100 |
|
|
| - Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố thu | 100 |
|
|
| - Xã, phường, thị trấn thu |
|
| 100 |
24 | Đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước (Theo quy định của Pháp luật) |
|
|
|
| - Nộp ngân sách tỉnh | 100 |
|
|
| - Nộp ngân sách huyện, thành phố |
| 100 |
|
| - Nộp ngân sách xã, phường, thị trấn |
|
| 100 |
25 | Viện trợ không hoàn lại của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài theo quy định của Pháp luật |
|
|
|
| - Nộp ngân sách tỉnh | 100 |
|
|
| - Nộp ngân sách huyện, thành phố |
| 100 |
|
| - Nộp ngân sách xã, phường, thị trấn |
|
| 100 |
26 | Thu hoạt động sự nghiệp theo quy định của pháp luật |
|
|
|
| - Nộp ngân sách tỉnh | 100 |
|
|
| - Nộp ngân sách huyện, thành phố |
| 100 |
|
| - Nộp ngân sách xã, phường, thị trấn |
|
| 100 |
27 | Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản |
|
|
|
| - Của huyện, thành phố |
| 100 |
|
| - Của xã, thị trấn |
|
| 100 |
| - Của phường |
|
| 100 |
28 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính địa phương | 100 |
|
|
29 | Thu chuyển nguồn năm trước sang năm sau |
|
|
|
| - Chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh | 100 |
|
|
| - Chuyển nguồn ngân sách cấp huyện, thành phố |
| 100 |
|
| - Chuyển nguồn ngân sách xã |
|
| 100 |
30 | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
|
|
| - Ngân sách Trung ương bổ sung cho ngân sách Tỉnh | 100 |
|
|
| - Ngân sách Tỉnh bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố |
| 100 |
|
| - Ngân sách Huyện bổ sung cho ngân sách cấp xã |
|
| 100 |
31 | Thu kết dư ngân sách năm trước |
|
|
|
| - Kết dư ngân sách cấp tỉnh (50% chuyển vào Quỹ dự trữ tài chính; 50% nộp ngân sách tỉnh) | 100 |
|
|
| - Kết dư ngân sách cấp huyện |
| 100 |
|
| - Kết dư ngân sách cấp xã |
|
| 100 |
32 | Thu phạt vi phạm hành chính đối với các hoạt động khoáng sản |
| 70 | 30 |
33 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (Giấy phép do UBND tỉnh cấp). |
|
|
|
| - Đối với người nộp thuế do Cục thuế quản lý | 100 |
|
|
| - Đối với người nộp thuế do Chi cục thuế quản lý | 30 | 70 |
|
34 | Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế. | 100 |
|
|
35 | Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện, nộp ngân sách theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan | 100 |
|
|
36 | Các khoản Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ doanh nghiệp tại các tổ chức kinh tế các công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên do UBND cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu | 100 |
|
|
37 | Thu khác (Thu phạt vi phạm hành chính, lâm luật, vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, xử lý vi phạm trong lĩnh vực chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả,...) |
|
|
|
| - Đơn vị Trung ương nộp | 100 |
|
|
| - Đơn vị Tỉnh nộp | 100 |
|
|
| - Đơn vị huyện, thành phố nộp (bao gồm cả các đơn vị thuộc Trung ương, tỉnh thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn huyện, thành phố) |
| 100 |
|
| - Xã, phường, thị trấn nộp |
|
| 100 |
38 | Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng (30% đối với giấy phép do cơ quan trung ương cấp; 100% đối với giấy phép do địa phương cấp) |
|
|
|
38.1 | Đối với khai thác nước mặt |
|
|
|
| a. Khai thác nước mặt để phát điện |
|
|
|
| - Thu từ doanh nghiệp do Trung ương quản lý: |
|
|
|
| + Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước Thủy điện Sơn La và các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên | 100 |
|
|
| + Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW: |
| 100 |
|
| - Thu từ doanh nghiệp do địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty cổ phần và chi nhánh các doanh nghiệp tỉnh khác đóng trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu: |
|
|
|
| + Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước các thủy điện có công suất từ 100MW trở lên. | 100 |
|
|
| + Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW. |
| 100 |
|
| - Thu từ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp tỉnh khác kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu: Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước các thủy điện có công suất dưới 100MW |
| 100 |
|
| b. Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi |
|
|
|
| - Các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu | 100 |
|
|
| - Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu: |
| 100 |
|
38.2 | Đối với khai thác nước dưới đất gồm khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi; khai thác nước dưới đất để nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, chè và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày đêm trở lên. |
|
|
|
| - Các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh trên địa bàn tỉnh do Cục thuế quản lý thu | 100 |
|
|
| - Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố do Chi cục thuế quản lý thu: |
| 100 |
|
39 | Nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách huyện, thành phố tăng thu lớn theo tiết d, khoản 7, Điều 9, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và chưa được tính trong dự toán thu ngân sách hàng năm | 100 |
|
|
Ghi chú: 15% điều tiết ngân sách tỉnh gồm: 5% chi đầu tư cơ sở hạ tầng và hoàn trả kinh phí ứng quỹ phát triển đất để chi giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án nhà nước thu hồi đất, 10% tạo nguồn kinh phí ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
- 1Quyết định 3279/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 2299/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 3, Mục 1, Phần A, Điều 1 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 3Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND
- 4Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 5Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND
- 6Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 2 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2025
- 8Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021
- 9Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 10Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 2Nghị quyết 114/2019/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ của hội đồng nhân dân tỉnh tại 06 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh là văn bản quy phạm pháp luật
- 3Nghị quyết 139/2020/NQ-HĐND về kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết sang năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La, giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31/12/2021
- 6Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2019-2023
- 7Quyết định 455/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 3Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 9Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cải tạo vườn tạp và trồng cây ăn quả trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 3279/QĐ-UBND năm 2017 bãi bỏ Quyết định 2299/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 3, Mục 1, Phần A, Điều 1 Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020
- 15Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND
- 16Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND điều chỉnh định mức phân bổ chi ngân sách của thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020 tại Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách và định mức phân bổ chi ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020
- 17Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND
- 18Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 2 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương áp dụng từ năm 2017 và những năm tiếp theo trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 71/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 04/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Văn Chất
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực